Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: bối rối, thì thào, lất phất.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau (trả lời được các CH 1,2,3,4 )
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý. HS M3, M4 kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (năm nay, lạnh buốt, áo len, lất phất, một lúc lâu). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện
- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.
3. Thái độ: Biết yêu thương, nhường nhịn anh chị em trong gia đình.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.
*GDKNS:
- Kiểm soát cảm xúc
- Tự nhận thức
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019
cam. - Hàng trên có nhiều hơn hàng dưới 2 quả cam. - Lấy số cam hàng trên trừ số cam hàng dưới - HS đọc bài giải mẫu - Học sinh làm bài cá nhân. - 1 HS chia sẻ kết quả trước lớp Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: 19 - 16 = 3 ( bạn ) Đáp số: 3 bạn - 1 học sinh đọc đề bài. - HS phân tích đề bài rồi giải miệng. Bao ngô nhẹ hơn bao gạo là: 50 – 35 = 15 ( kg) Đáp số: 15 kg - HS tự làm bài, rồi chia sẻ kết quả trước lớp. 3. HĐ ứng dụng (4 phút) - Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trình bày lại bài giải của bài 4 4. HĐ sáng tạo (1 phút) - Tìm các bài toán có dạng tương tự trong sách Toán 3 để giải ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... THỂ DỤC: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách tập hợp hàng ngang, hàng dọc, quay phải quay trái - Biết cách đi thường 1-4 hàng dọc theo nhịp - Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng - Trò chơi “ Tìm người chỉ huy ”. Học sinh biết cách chơi và tham gia chơi được 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận động. Tham gia chơi TC đúng luật. 3. Giáo dục: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp - Chạy chậm 1 vòng quanh sân 80-100m - Trò chơi: “Chạy tiếp sức” 1-2’ - 1 lần 1-2’ - 1 lần 1-2’ - 1 lần 2-3’ - 1 lần 1.PHẦN CƠ BẢN: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay phải, quay trái + GV hô khẩu lệnh, cả lớp thực hiện + Cán sự điều khiển, GV đến các hàng uốn nắn, sửa sai - Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng: + GV giới thiệu và làm mẫu, sau đó cho HS tập theo động tác làm mẫu của GV + Cả lớp tập theo khẩu lệnh của GV + Cán sự điều khiển cả lớp tập, GV sửa sai ở các hàng + Chia tổ tập luyện theo khu vực quy định, GV theo dõi, nhận xét - Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy” GV nhắc tên trò chơi, cách chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi 5 - 6’ 3 - 4 lần 8 - 10’ 4 - 5 lần 6-8’ 3 - 4 lần 3.PHẦN KẾT THÚC: - Đi thường theo nhịp và hát - GV và HS hệ thống bài - GV nhận xét giờ học - Về nhà ôn một số động tác ĐHĐN 1-2’ - 1 lần 1-2’ - 1lần .............................................................................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU: MĨ THUẬT: (GV chuyên trách) ...................................................................................... ÂM NHẠC: (GV chuyên trách) ...................................................................................... TIẾNG ANH: (GV chuyên trách) .... Thứ tư ngày 19 tháng 9 năm 2018 TOÁN: TIẾT 13: XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm) 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quý thời gian. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút. - HS: SGK, bộ đồ dùng Toán 3 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. - Hát bài “Đồng hồ quả lắc”. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút) * Mục tiêu: Làm quen với đồng hồ và biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 6 (giờ hơn) . * Cách tiến hành: Việc 1: Ôn về thời gian: + 1 ngày có bao nhiêu giờ, bắt đầu từ bao giờ và kết thúc vào lúc nào? + 1 giờ có bao nhiêu phút? Việc 2: Hướng dẫn xem đồng hồ: - Quay kim đồng hồ chỉ 8 giờ và hỏi: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Quay kim đồng hồ chỉ 9 giờ. + Khoảng thời gian từ 8 giờ đến 9 giờ là bao lâu? + Nêu đường đi của kim giờ từ lúc 8 giờ đến 9 giờ? + Nêu đường đi của kim phút từ lúc 8 giờ đến 9 giờ? + Vậy kim phút đi được 1 vòng hết bao nhiêu phút? + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ, hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút, hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút? + Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 1 là bao nhiêu phút? + Quay kim đồng hồ đến 8 giờ15 phút, hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút? + Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 ( lúc 8 giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút? - Thực hiện tương tự với 8 giờ 30 phút. => GV KLvề cách thức xem thời giờ (Giờ hơn) - 1 ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau - 1 giờ có 60 phút. - Đồng hồ chỉ 8 giờ. - Là 1 giờ (60 phút). - Đi từ số 8 đến số 9. - HS nêu. - Kim phút đi được 1 vòng hết 60 phút. - Đồng hồ chỉ 8 giờ. - Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút. - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ số 1. - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đến số 1 là 5 phút. - Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút. - Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ số 3. - Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 ( lúc 8 giờ) đến số 3 là 15 phút 3. HĐ thực hành (15 phút) * Mục tiêu: Thực hành xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 6 (giờ hơn). Biết xem đồng hồ điện tử. * Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - Cả lớp. + Đồng hồ a chỉ mấy giờ? + Vì sao em biết? Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi – Lớp - Cho HS làm bài, cặp kiểm tra và báo cáo kết quả. Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp + Các đồng hồ được minh hoạ trong bài tập này là đồng hồ gì? Bài 4: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ kết quả trước lớp + Đồng hồ a chỉ 4 giờ 5 phút. + HS nêu: Kim ngắn chỉ số 4, kim dài chỉ số 1 - HS thực hành cá nhân trên mô hình đồng hồ trong bộ đồ dùng của mình - Chia sẻ kết quả trong cặp - Báo cáo kết quả trước lớp - Đồng hồ điện tử - HS làm bài cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ trước lớp - HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp 3. HĐ ứng dụng (1 phút): 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Về tập xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. - Tìm hiểu cách xem đồng hồ khi kim phút nằm ở vị trí qua số 6 và chưa đến số 12 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU: SO SÁNH - DẤU CHÂM . MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó . - Ôn luyện về dấu chấm: điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng câu và sử dụng dấu câu. 3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích các hỉnh ảnh đẹp, yêu thích môn học. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3, bảng ghi TC Nối đúng – nối nhanh - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh Nối cột A với cột B – Giải thích vì sao? A B Cây cau Thẳng tắp Cây bàng Rực rỡ trong hè Cây phượng Nàng công chúa Cây hoa hồng Cái ô xanh - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. - HS thi đua nhau nêu kết quả - Giải thích lý do nối: Vì liên tưởng tới đặc điểm của chúng. - Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. 2. HĐ thực hành (28 phút): *Mục tiêu : Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ,văn. Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó. Điền đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Đặt câu hỏi chốt từng ý, VD: + Ở câu a) có sự vật nào được so sánh với nhau? + Vì sao tác giải lại so sánh chúng với nhau? + 2 sự vật đó được so sánh với nhau qua từ so sánh nào? - Các câu khác làm tương tự Bài 2: (Cá nhân - Lớp) - Gọi HS nêu là các từ đã từ được. - Cho HS nêu thêm 1 số từ khác có thể thay thế, ví dụ: tựa như, giống như, giống,... Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - Treo bảng phụ ghi nội dung - 1 HS chia sẻ kết quả trên bảng lớp - GV chốt kết quả - HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân. - Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. -> Mắt – vì sao -> Đều sáng - Tựa - HS tự ghi ra những từ chỉ sự so sánh đã phát hiện ở bài tập 1: Tựa, như, là, - HS làm bài cá nhân bằng chì (ra SGK). - Chia sẻ kết quả trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp (1 bạn làm bảng lớp. - HS đọc lại bài 3. HĐ ứng dụng (3 phút): - Tìm các hình ảnh so sánh mà em biết (làm miệng) - Chép lại đoạn văn BT3 theo yêu cầu. 4. HĐ sáng tạo (1 phút): - Viết ra những câu văn có hình ảnh so sánh. Chú ý diễn đạt cho sinh động. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA B I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa B, H, T . - Viết đúng, đẹp tên riêng Bố Hạ và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Bầu ơi thương lấy bí cùng, Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. 3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp. 4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoa B, H, T viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. - HS: Bảng con, vở Tập viết 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút) - Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng - Hát: Ở trường cô dạy em thế - Lắng nghe - Lắng nghe 2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút) *Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào? - Treo bảng 3 chữ. - Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình. Việc 2: Hướng dẫn viết bảng - Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét. Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Giới thiệu từ ứng dụng: Bố Hạ => Là một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, ở đây có giống cam ngon nổi tiếng. + Gồm mấy chữ, là những chữ nào? + Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? -Viết bảng con Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Giới thiệu câu ứng dụng. => Giải thích: Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn.Câu tục ngữ mượn hình ảnh cây bầu và bí là khuyên người trong một nước yêu thương đùm bọc lẫn nhau. + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào? - Cho HS luyện viết bảng con - B, H, T - 3 Học sinh nêu lại quy trình viết - Học sinh quan sát. - HS viết bảng con: B, H, T - Học sinh đọc từ ứng dụng. - 2 chữ: Bố Hạ - Chữ B, H cao 2 li rưỡi, chữ ô, a cao 1 li. - HS viết bảng con: Bố Hạ - HS đọc câu ứng dụng. - Lắng nghe. - HS phân tích độ cao các con chữ - Học sinh viết bảng: Bầu, Tuy. 3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút) *Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên nêu yêu cầu viết: + Viết 1 dòng chữ hoa B + 1 dòng chữa H, T + 1 dòng tên riêng Bố Hạ + 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ - Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Việc 2: Viết bài: - Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh. - Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm. - Chấm nhận xét một số bài viết của HS - Nhận xét bài viết của HS - Quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe và thực hiện. - Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên 4. HĐ ứng dụng: (1 phút) 5. HĐ sáng tạo: (1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Thực hiện quan tâm tới mọi người trong cộng đồng - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về tình cảm chia sẻ đùm bọc trong cộng đồng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... TIẾNG ANH: (GV chuyên trách) .. Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018 TIẾNG ANH: (GV chuyên trách) ...................................................................................... TIẾNG ANH: (GV chuyên trách) ...................................................................................... TOÁN: TIẾT 14: XEM ĐỒNG HỒ ( TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 ® 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn 8 giờ 35 phút hoặc 9 giờ kém 25 phút . 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm) 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu quý thời gian. Yêu thích học toán. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,... * BT cần làm: 1, 2, 4. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng: - GV: Phấn màu, mô hình đồng hồ - HS: SGK, bộ đồ dùng toán 2. Phương pháp, kĩ thuật: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Ai quay đúng? GV đưa ra các thời điểm: 9h, 9h15, 9h30, 10h5,... - Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương nhưng em làm đúng và nhanh nhất - Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng. - Hát bài: Đồng hồ quả lắc - HS thi đua quay mô hình đồng hồ chỉ đúng vị trí - Ghi vở tên bài 2. HĐ hình thành kiến thức mới (10 phút): *Mục tiêu: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 ® 12 và đọc được theo hai cách (giờ hơn và giờ kém) *Cách tiến hành: (Cá nhân - Cả lớp) - Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ. + Đồng hồ chỉ mấy giờ ? + Hướng dẫn đọc cách khác. Em thử nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ? - Tương tự với đồng hồ 2 và 3 - HS quan sát đồng hồ 1 trong khung. - 8 giờ 35 phút. - 25 phút nữa nên đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25 phút. Vì vậy có thể nói : 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút - Đồng hồ thứ hai chỉ 8 giờ 45 phút hoặc 9 giờ kém 15 phút. - Đồng hồ thứ ba chỉ 8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút. 3. HĐ Luyện tập (20 phút): *Mục tiêu: Rèn kỹ năng xem đồng hồ (chủ yếu là xem thời điểm) *Cách tiến hành: Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Cả lớp) - Cho 1 cặp nói mẫu, Gv sửa cách hỏi và trả lời. - Các cặp khác làm tương tự với các câu còn lại. Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp) - Làm trực tiếp trên mô hình đồng hồ Bài 4: (Cá nhân - Cả lớp) Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em - HS làm bài cá nhân - Thực hành nói trong cặp, thay phiên nhau, 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời: VD: Đồng hồ A chỉ mấy giờ? - Chia sẻ kết quả trước lớp - HS làm bài cá nhân - 3 HS chia sẻ kết quả trước lớp (3 ý) - HS quan sát tranh để tìm ra câu trả lời - HS tự làm bài và báo cáo hoàn thành 4. HĐ ứng dụng (1 phút): - Trò chơi: Mấy giờ rồi? 5. HĐ sáng tạo (1 phút) - Ghi lịch: Buổi tối em làm gì? - TBHT lên quay mô hình đồng hồ, cho các bạn bên dưới thi đua nói thời điểm. Ai giơ tay sớm sẽ được nói, ai nói sai sẽ bị phạt hát 1 bài. - Về nhà thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm. - Ghi lại các việc làm của mình vào buổi tối (có thời gian cụ thể) ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...................................................................................... THỂ DỤC: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: TÌM NGƯỜI CHỈ HUY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách tập hợp hàng ngang, hàng dọc, quay phải quay trái - Biết cách đi thường 1- 4 hàng dọc theo nhịp - Th
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_3_na.doc