Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: nhà bác học, cười móm mém.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đưa khoa học phục vụ cho con người (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ).

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (Ê - đi - xơn, lóe lên, miệt mài, móm mém, nổi tiếng, nảy ra,.). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố).

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn học sinh luyện đọc.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 44 trang linhnguyen 11/10/2022 4740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019
ẳng OA và độï dài đoạn thẳng OB?
+ Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB?
+ Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB? 
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
- Gọi học sinh nhắc lại kết luận trên.
* Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn.
- Cho học sinh quan sát com pa.
+ Compa được dùng để làm gì?
- Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm.
- Cho học sinh vẽ nháp.
- Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn.
- Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như : mặt trăng rằm, miệng li 
- Lớp tiếp tục quan sát lên bảng và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được: Tâm hình tròn, bán kính, đường kính của hình tròn.
+ Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB.
+ Gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Nhắc lại kết luận.
- Quan sát để biết về cấu tạo của com pa. 
- Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- Theo dõi.
- Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa.
3. HĐ thực hành (15 phút).
* Mục tiêu: Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước 
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) 
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết làm bài.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2: (Cặp đôi – Lớp)
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Giáo viên kiểm tra kết quả làm bài của học sinh.
Bài 3:
a) Cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp
- Vẽ bán kính OM, đường kính CD trong hình tròn tâm O
- Giáo viên đánh giá, nhận xét.
b) Trò chơi học tập
- TBHT điều hành chung.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp.
- Học sinh vẽ vào vở rồi chia sẻ kết quả.
 M
 C O 
- Học sinh thực hành vẽ hình.
- Học sinh tham gia chơi đúng luật.
- Bình chon bạn thắng cuộc.
4. HĐ ứng dụng (2 phút)
5. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài tập sau: Vẽ hình tròn tâm O, đường kính AB dài 4cm.
- Vẽ một hình tròn rồi thử trang trí cho hình tròn đó.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
THỂ DỤC:
NHẢY DÂY. TRÒ CHƠI: “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết cách nhảy dây kiểu chụm 2 chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận động. Tham gia chơi trò chơi đúng luật.
3. Giáo dục: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 	 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 	 - Phương tiện: Còi, 4 đầu ngựa.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. PHẦN MỞ ĐẦU:
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. 
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Chạy chậm thành 1 hàng dọc xung quanh sân tập.
- Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”
1-2’, 1 lần
1-2’, 1 lần
1-2’, 1 lần
2-3’,4-5 lần
2. PHẦN CƠ BẢN
Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân
- Học sinh đứng tại chỗ so dây, chao dây, quay dây rồi chụm hai chân bật nhảy nhẹ nhàng. Giáo viên hướng dẫn học sinh tập theo tổ kết hợp quan sát, sửa sai cho những học sinh còn lúng túng chưa nhảy được.
- Cho cả lớp nhảy đồng loạt, em nào có số lần nhiều được biểu dương, khuyến khích những em chưa nhảy thành thạo.
Trò chơi “Lò cò tiếp sức”
- Giáo viên cùng học sinh nhắc lại trò chơi và luật chơi, qui định chơi, tiến hành cho học sinh chơi 
- Sau mỗi lượt chơi đội nào thua phải chịu phạt theo yêu cầu đội thắng
10 – 12’
7–8’, 3-4 lần
3. PHẦN KẾT THÚC:
- Tập những động tác hồi tĩnh kết hợp hít thở sâu.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá giờ học.
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
1-2’, 1 lần
1-2’, 1 lần
1-2’, 1 lần
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
BUỔI CHIỀU:
MĨ THUẬT:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
ÂM NHẠC:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
....
Thứ tư ngày 13 tháng 2 năm 2019
TOÁN:
TIẾT 108: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Củng cố về tháng, năm.
- Củng cố về biểu tượng hình tròn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xem giờ và kĩ năng vẽ hình tròn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết quý trọng thời gian, tính cẩn thận. Yêu thích học toán.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: 
- Giáo viên: Tờ lịch năm 2017, phiếu học tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút)
- Trò chơi “ Hái hoa dân chủ”
+ TBHT điều hành.
- Học sinh tham gia chơi: 
+ Một năm có mấy tháng? Nêu tên những tháng đó?
+ Hãy nêu số ngày trong từng tháng? ()
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. HĐ thực hành (25 phút)
* Mục tiêu: Củng cố về tháng, năm. Củng cố về biểu tượng hình tròn.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Xem lịch năm 2017 và cho biết: 
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy?
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy?
+ Ngày 1 tháng 6 là thứ mấy?
+ Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy?
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2: (Cặp đôi – Cả lớp)
- Xem lịch năm 2017 và cho biết:
+ Ngày đầu tiên của năm 2017 là thứ mấy?
+ Ngày cuối cùng của năm 201 là thứ mấy?
+ Sinh nhật em là ngày nào? Tháng nào? Hôm đó là thứ mấy?
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.
Bài 3: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
Em hãy vẽ hình tròn có:
a) Tâm O, bán kính 4 cm
b) Tâm M, bán kính 3 cm
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp. 
- Học sinh làm bài cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp: Học sinh dựa vào lịch mình đã chuẩn bị để chia sẻ nội dung bài cùng bạn.
- Học sinh làm bài cá nhân rồi trao đổi cặp đôi sau đó chia sẻ trước lớp.
3. HĐ ứng dụng (3 phút)
4. HĐ sáng tạo (2 phút)
- Về nhà xem lại bài trên lớp. 
- Hôm nay là thứ mấy, ngày nào, tháng mấy, năm bao nhiêu?
- Nêu một số sản phẩm có sử dụng hình tròn mà bạn biết? 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO.
DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (Bài tập 1).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.
- Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài tập 3.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng từ đúng và đặt được câu có sử dụng dấu phẩy. 
3. Thái độ: Yêu thích học và tìm hiểu tiếng Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDBVMT: 
- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Bảng phụ viết lời giải bài tập 1.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Dấu câu”: 
- Cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?
+ 2 học sinh đặt câu theo yêu cầu sử dụng nhân hoá có dùng từ gọi người để gọi sự vật.
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu: 
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học.
- Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài tập 3.
*Cách tiến hành: 
Bài tập 1 (miệng):
Làm việc nhóm -> Chia sẻ trước lớp
- Cho học sinh làm bài (phiếu học tập nhóm 4).
+ Nêu tên các bài tâp đọc đã học tuần 21, 22.
- Chia nhóm, phát phiếu làm bài tập theo yêu cầu của bài trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên nêu kết quả.
- Nhận xét chốt ý. 
Bài tập 2 
(Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp)
- Treo bảng phụ.
- Nhận xét chữa bài.
Bài tập 3: Làm việc cặp đôi -> Cả lớp
+ Truyện gây cười ở chỗ nào?
- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Học sinh trao đổi và làm vào phiếu bài tập.
- Đại diện 2 học sinh lên chia sẻ trước lớp.
*Dự kiến kết quả:
Chỉ tri thức
Chỉ hoạt động của tri trức
Nhà bác học,...
Nghiên cứu K/ học
Kĩ sư,...
Thiết kế nhà cửa
Bác sĩ,...
Chữa bệnh
Cô giáo,...
Dạy học
Nhà văn,...	
Sáng tác
- Làm bài theo yêu cầu.
- Chia sẻ trước lớp -> Thống nhất.
a) Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.
b)Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng.
c) Hai bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.
d) Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít.
-...Ở câu trả lời của người anh.
... Không phát minh ra điện thì phải thắp đền dầu để xem vô tuyến.
3. HĐ ứng dụng (3 phút)
 4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Đặt 3 câu với 3 từ ở bài tập 1.
- Viết đoạn văn ngắn kể về sản phẩm hoặc một nghề sáng tạo mà em biết, trong đó có sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP VIẾT:
ÔN TẬP CHỮ HOA P
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa P, Ph, B.
- Viết đúng, đẹp tên riêng Bội Châu và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc/Đèo Hải Vân 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GD BVMT:
- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Mẫu chữ hoa P, Ph, B viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp”
- Học sinh lên bảng viết: 
+Lãn Ông, Hải Thượng Lãn Ông. 
+ Viết câu ứng dụng: 
Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây/Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người ()
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: Năm ngón tay ngoan.
- Học sinh tham gia thi viết.
- Lắng nghe.
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?
- Treo bảng 3 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Phan Bội Châu
=> Phan Bội Châu 1867 - 1940 là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Viết bảng con.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: Hai câu thơ này nói về các địa danh ở nước ta. Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên-Huế, dài khoảng 60km, rộng từ 1-6 km. Đèo Hải Vân ở g ần bừ biển nối tỉnh Thiên – Huế và Đà Nẵng.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Cho học sinh luyện viết bảng con.
- P, Ph, B, C, T, G, Đ, H, V, N. 
- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết bảng con: P, Ph, B, C, T, G, Đ, H, V, N. 
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- 3 chữ: Phan Bội Châu
- Chữ Ph, B, Ch cao 2 li rưỡi, chữ a, n, ô, i, â, u cao 1 li.
- Học sinh viết bảng .con: Phan Bội Châu
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- Học sinh phân tích độ cao các con chữ.
- Học sinh viết bảng: Phá Tam Giang, Bắc, Đèo, Hải Vân, Nam.
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ Viết 1 dòng chữ hoa P. 
+ 1 dòng chữa Ph. 
+ 1 dòng tên riêng Phan Bội Châu.
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Chấm nhận xét một số bài viết của học sinh.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh.
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.
4. HĐ ứng dụng: (1 phút)
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) 
- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. 
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ viết về các địa danh ở nước ta và tự luyện viết cho đẹp hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
..
Thứ năm ngày 14 tháng 2 năm 2019
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
TOÁN:
TIẾT 109: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).
- Giải bài toán gắn với phép nhân.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2a, 3, 4a.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút):
- Trò chơi: Đố bạn:
+ Compa được dùng để làm gì ?
+ Hãy vẽ bán kính ON, đường kính AB trong hình tròn tâm O?
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Giới thiệu phép nhân
- Hướng dẫn trường hợp nhân không dấu.
- Giới thiệu phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ và viết lên bảng:
1034 x 2= ? Yêu cầu:
- Hướng dẫn trường hợp nhân có nhớ một lần.
- Viết phép nhân và kết quả phép tính: 1234 x 2 = 2068.
Nêu và viết lên bảng 2125 x 3 =?
- Lưu ý lượt nhân nào có kết quả lớn hoặc bằng 10 thì “Phần nhớ” được cộng sang kết quả của phép nhân hàng tiếp theo ...
- Học sinh nêu cách thực hiện phép thực hiện phép nhân và vừa nói vừa viết như sách giáo khoa. Tính (Nhân lần lượt từ phải sang trái như sách giáo khoa) để có:
 1034
x 2
 2068
- Tự đặt tính và tính.
 2125
 x 3
 6375
- Học sinh viết 2125 x3 = 6375
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu rồi yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên củng cố cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Bài 2a:
(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài.
Bài 4a: (Trò chơi: Xì điện)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia chơi trò chơi để hoàn thành bài tập.
- Giáo viên nhận xét, tổ

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_22_n.doc