Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: kiêu căng, hối hận, can đảm, ngây.

 - Hiểu nghĩa của câu chuyện: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn (Trả lời được các câu hỏi SGK )

- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo lời kể của mình. Khi kể biết phối hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến, nội dung câu chuyện.

2. Kỹ năng:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó: khuỷu, nguệch, Cô- rét- ti, En- ri- cô, làm cho, nắn nót, nổi giận, nên, lát sau, đến nỗi, lát nữa, xin lỗi, nói, vui lòng.

 - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

 - Đọc trôi chảy toàn bài và bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

3. Thái độ: Biết cư xử đúng mực và chân tình với bè bạn. Biết chịu trách nhiệm trước hành động của mình.

4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,.

*GD KNS:

- Giao tiếp ứng xử văn hóa

- Thể hiện sự cảm thông

- Kiểm soát cảm xúc

 

doc 42 trang linhnguyen 10/10/2022 5060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019
nốt bài 2b, bài 3 (cột 4) vào vở.
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Tự viết các số bất kỳ có 3 chữ sỗ, thực hành cộng và trừ các số có 3 chữ số đó ra vở nháp.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
THỂ DỤC:
ÔN ĐI ĐỀU – TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Ôn tập đi thường theo nhịp 1- 4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng và theo đúng nhịp hô của GV.
- Chơi trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi một cách chủ động.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận động, bền bỉ, khéo léo, dẻo dai.
3. Giáo dục: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực, biết tuân thủ kỷ luật.
4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 	 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 	 - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi “Kết bạn”.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
ĐỊNH LƯỢNG
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp (tiếp tục giúp đỡ cán sự tập hợp, báo cáo) phổ biến nôị dung, yêu cầu giờ học.
- GV cho HS khởi động và chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”.
2 - Phần cơ bản.
- Tập đi thường theo nhịp 1- 4 hàng dọc. 
+ GV cho lớp tập đi thường theo nhịp, (thay cho đi dều) theo nhịp hô 1- 2, 1-2,...Chú ý động tác phối hợp giữa chân và tay, tránh để tình trạng học sinh đi cùng chân cùng tay, nêuc có phải uốn nắn ngay.
- Chơi trò chơi “Kết bạn”.
+ GV. HD cách chơi, luật chơi, ...
3-Phần kết thúc
 - Cho HS đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
 - GV hệ thống bài và nhận xét giờ học.
2p
3p
15p
10p
5p
- Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV. 
- HS giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp, chạy nhẹ nhàng theo nhịp và tham gia trò chơi theo yêu cầu của GV.
- HS thực hành đi thường theo nhịp hô của GV.
- HS tham gia chơi trò chơi.
- HS đi chậm thành vòng tròn và hát
- HS chú ý lắng nghe.
..............................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU:
MĨ THUẬT:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
ÂM NHẠC:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
....
Thứ tư ngày 12 tháng 9 năm 2018
TOÁN:
TIẾT 8: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Thuộc các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
 	- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức .
 	- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn ( có một phép nhân ).
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính và giải toán.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2a, 2b; Bài 3; bài 4 (miệng)
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: 
- GV: Bảng phụ vẽ hình bài tập 4
- HS: SGK, bảng con
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “Đoán nhanh đáp số”
- Nêu: Hoa có 2 quyển vở, Hà có gấp số vở gấp 3 lần số vở của Hoa. Hà có bao nhiêu quyển vở?
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học sinh tích cực.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi. Tính ra nháp rồi ghi kết quả ra bảng con.
- giơ bảng ngay sau khi tính xong 
- Lắng nghe.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. HĐ thực hành (28 phút)
* Mục tiêu: Giúp hs nhớ lại các bảng nhân đã học ở lớp 2. Củng cố kỹ năng thực hành tính trong các bảng nhân đã học. 
* Cách tiến hành: 
Việc 1: Ôn tập các bảng nhân
- GV tổ chức cho HS thi đọc các bảng nhân đã học 2, 3, 4, 5
(Lưu ý rà soát các đối tượng M1, M2)
Việc 2: Làm bài tập:
Bài 1: Cá nhân - Cả lớp.
Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
Lưu ý HS thứ tự thực hiện phép tính và cách trình bày.
=> Lưu ý HS làm nhanh có thể làm cả câu c
Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
Lưu ý: Phép tính là 4 x 8
- HS đọc trong cặp (2 HS kiểm tra chéo)
- Báo cáo kết quả với GV
- Lớp đọc đồng thanh lại 1 lượt
- HS làm bài cá nhân
- Nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp
- Làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trong cặp
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Làm bài cá nhân
- Chia sẻ cặp đôi
- Chia sẻ két quả trước lớp
Giải:
Số cái ghế trong phòng có là:
4 x 8 = 32 (cái)
Đáp số: 32 cái ghế 
 3. HĐ sáng tạo (3 phút):
Bài 4: (Làm miệng)
- Gv giải thích cả 2 cách đều đúng, nhưng nên thực hiện nhẩm theo cách 2 cho nhanh 
4. HĐ ứng dụng (1 phút):
- 1 HS nêu yêu cầu
- Nêu cách tính (M3, M4)
- Làm nhẩm
- Nêu kết quả và giải thích cách làm
+ Cách 1: cộng 100 + 100 + 100
+ Cách 2: 100 x 3 
- Về nhà ôn lại các bảng nhân đã học.
- Xem trước bảng nhân 6 và tìm hieur về cách xây dựng chúng. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI. ÔN TẬP KIỂU CÂU “AI LÀ GÌ?”
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Mở rộng vốn từ về trẻ em, tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em .
 	- Ôn kiểu câu: Ai (con gì, cái gì ) là gì ?
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng sử dụng từ ngữ, kỹ năng nhận diện và đặt câu dạng “Ai là gì?”
3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích môn học.
4. Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GD KNS: Trẻ em có quyền được vui chơi, học hành, chăm sóc, thương yêu và cũng có bổn phận phải vâng lời, quan tâm, chăm sóc người thân, lễ phép với người lớn,...
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ ghi nội dung BT3, phiếu HT ghi nội dung BT2
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Cho lớp hát
+ Nêu nội dung bài hát?
- GV kết nối bài học - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- Hát bài: Em là hoa hồng nhỏ
- HS nêu
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu : 
- Mở rộng vốn từ về trẻ em, tìm được các từ về trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ em .
- Ôn kiểu câu: Ai (con gì, cái gì ) là gì ?
*Cách tiến hành: 
Bài 1: (Cá nhân - nhóm - Lớp)
- GV chia nhóm 4 –Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm trên phiếu học tập 
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả 
=> KL: Trẻ em có nhiều quyền lợi, trong đó có quyền được vui chơi, học hành, chăm sóc, thương yêu; bên cạnh đó trẻ em cũng có bổn phận phải vâng lời, quan tâm, chăm sóc người thân, lễ phép với người lớn,...
Bài 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- GV hướng dẫn Hs là câu a)
Lưu ý: Ở bài tập này, GV cần giảng giải chậm và rõ ràng để dẫn dắt HS hiểu vấn đề. VD:
+ 1 em đọc lại cho cô câu a)
+ Câu này được viết theo mẫu câu nào?
(Ai - là gì?)
+ Như vậy, câu này có 2 bộ phận, bộ phận thứ nhất trả lời cho câu hỏi “Ai?”, bộ phận thứ 2 trả lời cho câu hỏi “là gì?”. Vậy em nào cho cô biết, trong câu này, bộ phận nào trả lời câu hỏi : “Ai?”
+ Bộ phận nào trả lời câu hỏi “ là gì?”
.....
=> Chốt KT: Để biết bộ phận đó trả lời cho câu hỏi nào, ta cần xác định câu đó được viết theo mẫu câu nào.
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)
- HD mẫu: 
+ Ở câu a), bộ phận nào được in đậm?
(Cây tre)
+ Bộ phận “Cây tre” trả lời cho câu hỏi nào?
(Cái gì?)
+ Vậy em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận này.
- HS làm việc cá nhân
- Thảo luận nhóm 4 - Thống nhất KQ
- Đại diện trình bày kết quả thảo luận
+ Các từ chỉ trẻ em: Thiếu niên, nhi đồng, trẻ con
+ Chỉ tính nết của trẻ em: Hồn nhiên, lễ phép, thật thà,..
+ Chỉ tình cảm của trẻ em: Yêu quý, chiều chuộng, săn sóc,..
- Ghi bài vào vở 
- HS tự tìm hiểu câu b) và c)
- Thảo luận thống nhất kết quả trong cặp - Điền kết quả vào phiếu (gạch chân) 
- Đại diện cặp trình bày kết quả trước lớp.
- HS theo gơi ý của GV tự làm bài cá nhân
- Chia sẻ trong cặp
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê VN?
b) Ai là chủ nhân tương lai của đất nước?
c) Đội TNTPHCM là gì?
3. HĐ ứng dụng (3 phút): 
- Đặt câu theo mẫu nói về thiếu nhi (miệng)
- HS thi đua đặt câu theo mẫu Ai là gì
 4. HĐ sáng tạo (1 phút):
- Cần chăm chỉ học hành tốt để sau này góp phần xây dựng quê hương.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP VIẾT:
TIẾT 2: ÔN CHỮ HOA Ă, Â
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng, đẹp chữ viết hoa Ă, Â.
- Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Âu Lạc và câu ứng dụng:
"Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng"
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng ; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. Thái độ: 
- Thông qua câu tục ngữ trong bài, biết ghi nhớ công ơn những người đi trước, biết ơn những người đã tạo ra thành quả cho ta hưởng thụ.
- Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
4. Phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Mẫu chữ hoa Ă, Â viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: Bảng con, vở Tập viết
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Cho học sinh xem một số vở của những bạn viết đẹp giờ trước. Nhắc nhở lớp học tập các bạn.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: Chữ đẹp nết càng ngoan
- Quan sát – Lắng nghe
- Theo dõi
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
-. Quan sát và nêu quy trình viết Ă, Â, L hoa:
 - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
 - Treo bảng các chữ mẫu.
 - Giáo viên vừa viết mẫu vừa nhắc lại quy trình.
 .
-Viết bảng:
 Việc 2. HD viết từ ứng dụng:
 a. Giới thiệu từ ứng dụng:
 - Em có biết tại sao từ Âu Lạc lại phải viết hoa không?
 => Âu Lạc là tên của nước ta dưới thời vua An Dương Vương, đóng đô ở Cổ Loa, nay thuộc Đông Anh, Hà Nội.
 b. Quan sát và nhận xét:
 - Từ ứng dụng có mấy chữ? Là những chữ nào?
 - Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
 - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
 c. Viết bảng:
 Việc 3. HD viết câu ứng dụng:
 a. Giới thiệu câu ứng dụng:
 - Giải thích ý nghĩa: Ý nói chúng ta phải biết ghi nhớ công ơn những người đi trước, biết ơn những người đã tạo ra thành quả cho ta hưởng thụ.
 b. Quan sát và nhận xét.
 + Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
c. Viết bảng:
- Cho HS luyện viết bảng con
 - Có chữ Ă, Â, L.
- Nhắc lại quy trình viết.
- Lớp theo dõi.
 - 3 học sinh viết bảng lớp.
 - Lớp viết bảng con.
- Học sinh đọc Âu Lạc.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Gồm 2 chữ Âu, Lạc.
- Chữ Â, L cao 2 ly rưỡi, còn lại cao 1 ly.
- Bằng 1 con chữ o.
- 2 học sinh viết bảng lớp.
- Lớp viết bảng con.
- Học sinh đọc.
- Lắng nghe để ghi nhớ
- Nêu các chữ hoa, độ cao các chữ trong câu ứng dụng.
- Ăn khoai, Ăn quả. 
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của HS
- Nhận xét bài viết của HS
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên
4. HĐ ứng dụng: (1 phút)
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) 
- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.
- Thực hiện như nội dung câu tực ngữ răn dạy.
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về cách ứng xử với những người xung quanh.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
..
Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
TOÁN:
TIẾT 9: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng chia đã học 
- Thực hành chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm 
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép chia 
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính, tính nhẩm và giải toán
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic, NL quan sát,...
* Làm BT 1 ( cột 1, 2,3 ) ; BT 2 ( cột 1, 2, 3 ) ; BT 3 (a ) ; BT 4.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Phấn màu, bảng kẻ đường gấp khúc BT4
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, TC học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: Truyền điện- GV nêu phép tính nhân đầu tiên, gọi 1 HS nêu kết quả, sau đó HS nêu phép tính nhân tiếp theo và chỉ định 1 bạn nêu kết quả,...Cứ vậy truyền khắp lớp
- Nhận xét, đánh giá kết quả, tuyên dương những em tham gia tích cực.
- Giới thiệu bài mới – Ghi đầu bài lên bảng.
- HS thi đua tham gia trò chơi. 
- Lắng nghe
- Ghi vở tên bài
 3. HĐ Luyện tập (30 phút): 
*Mục tiêu: 
- Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng chia đã học 
- Thực hành chia nhẩm các phép chia có số bị chia là số tròn trăm 
- Giải bài toán có lời văn bằng một phép chia 
*Cách tiến hành:
Việc 1: Ôn tập các bảng chia
- GV tổ chức cho HS thi đọc các bảng chia đã học 2, 3, 4, 5.
Việc 2: Làm bài tập 
Bài 1: (Cá nhân - Cả lớp)
(Tập trung vào đối tượng M1)
Bài 2: (Cá nhân - Cả lớp)
- Giáo viên hướng dẫn nhẩm.
200 : 2 =?
Nhẩm: 2 trăm : 2 = 1 trăm
 Vậy: 200 : 2 = 100
(Tập trung vào đối tượng M2)
Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp)
Lưu ý câu lời giải
Bài 4: (Cả lớp)
- Trò chơi: Nối đúng, nối nhanh 
- Gv đề nghị trưởng ban học tập tổ chức cho các bạn lên tham gia trò chơi 
- Tổng kết trò chơi
- Tuyên dương
- HS ôn lại các bảng chia đã học theo hình thức cá nhân – chia sẻ cặp đôi – chia sẻ trước lớp.
- HS làm bài cá nhân
- Nối tiếp nhau hia sẻ kết quả trước lớp
- HS làm bài cá nhân
- Chia sẻ kết quả trước lớp
a) 400: 2 = 200 b) 800 : 2 = 400
 600: 3 = 200 300 :3 = 100
 400 : 4 =100 800: 4 = 200
- HS làm cá nhân
- Chia sẻ kết quả trong nhóm đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
Giải
Số cốc trong mỗi hộp có là
24 : 4 = 6 (cái)
Đ/S: 6 cái cốc
- Trưởng ban học tập điều hành
- HS tham gia chơi
 4. HĐ ứng dụng (1 phút):
5. HĐ sáng tạo (1 phút) 
- Về ôn luyện thêm về bảng nhân, chia đã học.
- Xem trước bảng chia 6. Tìm cách xây dựng bảng chia 6
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
THỂ DỤC:
ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ,KNVĐ CƠ BẢN
TRÒ CHƠI “TÌM NGƯỜI CHỈ HUY”
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp đã học. 
- Rèn thực hiện động tác nhanh, trật tự, theo đúng đội hình tập luyện 
	- Thực hiện trò chơi “Tìm người chỉ huy”chơi và tham gia chơi đúng luật
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận động. Tham gia chơi TC đúng luật, chủ động, sáng tạo.
3. Giáo dục: Tham gia tập luyện nghiêm túc, tích cực, tự giác.
4. Phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân vòng tròn chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội Dung
Định Lượng
Phương pháp
Tổ chức
Số Lần
Thời Gian
1.Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_2_na.doc