Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: tơ tán, sao sa, tuyệt vọng, công viên.

 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (san sát, nườm nượm, lấp lánh, lướt thướt,.). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (lời kêu cứu, lời bố).

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*KNS:

- Tự nhận thức bản thân.

- Xác định giá trị.

- Lắng nghe tích cực.

 

doc 50 trang linhnguyen 11/10/2022 3260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
THỂ DỤC:
BÀI TẬP RÈN LUYỆN THÂN THỂ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết cách tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang, điểm đúng số của mình.
- Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp.
- Biết cách đi chuyển hướng phải, trái đúng cách.
- Trò chơi “Đua ngựa”, biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận động. Tham gia chơi TC đúng luật.
3. Giáo dục: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 	 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 	 - Phương tiện: Còi, 4 đầu ngựa.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. PHẦN MỞ ĐẦU:
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Khởi động: Xoay các khớp.
- Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân tập.
- Trò chơi “Kết bạn”.
1-2’, 1 lần
1-2’, 1 lần
1-2’, 1 lần
2-3’,4-5 lần
2. PHẦN CƠ BẢN
Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số
- Giáo viên điều khiển học sinh tập. 
- Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển.
Ôn đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái (đội hình hàng dọc)
- Chia tổ tập luyện – Giáo viên theo dõi nhắc nhở các em tập luyện.
- Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số; giáo viên nhận xét.
Trò chơi “ Đua ngựa ”
- Giáo viên đưa ra trò chơi, phổ biến luật chơi và cách chơi.
- Lần 1: Cho các em chơi thử.
- Lần 2: Chơi chính thức.
6-8’,2-3 lần
6-8’,2-3 lần
6-8’,2-3 lần
3. PHẦN KẾT THÚC:
- Tập một số động tác hồi tĩnh sau đó vỗ tay theo nhịp và hát 1 bài.
- Giáo viên và học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét kết quả giờ học.
- Về nhà ôn bài thể dục phát triển chung và kỹ năng vận động cơ bản.
1-2’, 1 lần
1-2’, 1 lần
1-2’, 1 lần
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
BUỔI CHIỀU:
MĨ THUẬT:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
ÂM NHẠC:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
....
Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2018
TOÁN:
TIẾT 78: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia.
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu “=, ”.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức vào dạng BT điền dấu “ =, ”.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: 
- Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút)
- Trò chơi “ Hái hoa dân chủ”
+ TBHT điều hành.
+ 3 học sinh lên bảng (mỗi một học sinh hái một bông hoa có ghi nội dung 1 phép toán).
+Học sinh thực hiện yêu cầu của phép toán
VD: 134 + 64= ? 172- 152 = ? 32 x 4 = ? 99 : 9 =?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)
* Mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép cộng, phép trừ hoặc chỉ có phép nhân, chia.
* Cách tiến hành:
Việc 1: Hướng dẫn tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ.
- Ghi bảng 60 + 20 - 5
- Yêu cầu học sinh tính.
- Nêu cách thực hiện.
-> Giáo viên đánh giá.
Việc 2. Hướng dẫn tính giá trị biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia.
- Ghi bảng 49 : 7 x 5
- Yêu cầu học sinh tính.
- Nêu thứ tự thực hiện.
- > Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc biểu thức.
- Thực hiện cá nhân, chia sẻ:
60 + 20 - 5 = 80 - 5 
 = 75 
- Thực hiện từ trái sang phải.
- Học sinh đọc biểu thức và tính giá trị biểu thức.
- Thực hiện cá nhân, chia sẻ:
49 : 7 x 5 = 7 x 5
 = 35
- Thực hiện từ trái sang phải.
3. HĐ thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: Thực hành tính giá trị của biểu thức.
* Cách tiến hành:
Bài 1: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hõ trợ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên nêu quy ước tính giá trị của biểu thức có dấu phép cộng và phép trừ thì ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
Bài 2: (Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Giáo viên nêu quy ước tính giá trị của biểu thức có dấu phép nhân và phép chia thì ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
Bài 3: (Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”)
- Yêu cầu học sinh thực hiện trên phiếu học tập.
- Gọi 1 em lên bảng làm, chia sẻ trước lớp.
- Giáo viên nhận xét.
*Lưu ý: Tính giá trị của biểu thức -> so sánh giá trị của biểu thức -> điền dấu vào chỗ chấm.
Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán)
- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp.
205 + 60 + 3 = 265 + 3 
 = 268 
387 - 7 - 80 = 380 – 80
 = 300 
( Các câu khác tương tự) 
- Học sinh làm bài cá nhân, đổi chéo vở để kiểm tra, chia sẻ trước lớp.
VD: 81 : 9 x 7 = 9 x 7
 = 63
- Nêu lại quy ước tính.
- Học sinh làm phiếu cá nhân.
55 : 5 x 3 < 32
47 = 84 - 34 -3
20 + 5 < 40 : 2 + 6 
- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.
Bài giải:
Cả 2 gói mì cân nặng:
80 x2 = 160 (g)
Cả 2 gói mì và một hộp sữa cân nặng:
160 + 455 = 615 (g)
Đáp số: 615 g
 4. HĐ ứng dụng (2 phút)
5. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về nhà xem lại bài trên lớp. Áp dụng viết biểu thức cho bài toán sau rồi tính giá trị của biểu thức đó: Lấy số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số chia cho 3 rồi lại nhân 7.
- Thử suy nghĩ cách tính giá trị của biểu thức có cả phép cộng, phép trừ, phép nhân và phép chia.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
 - Nêu được một số từ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn (BT1, BT2).
	 - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy hợp lí trong khi viết câu.
3. Thái độ: Bồi dưỡng từ ngữ về tiếng Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Bản đồ Việt Nam các tỉnh huyện, thị. Bảng lớp viết BT3.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Truyền điện”: Giáo viên cho học sinh truyền điện nêu tên các dân tộc Việt Nam.
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu: 
- Nêu được một số từ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn (BT1, BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
*Cách tiến hành: 
Bài tập 1 (miệng):
Làm việc nhóm -> Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên phát giấy cho các nhóm
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm. 
- Giáo viên mời đại diện các bàn kể, kết hợp với xem bản đồ Việt Nam.
- Giáo viên chốt lại: Giáo viên treo bản đồ, kết hợp chỉ tên từng thành phố.
Bài tập 2 (Phiếu học tập)
Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp
- Giáo viên mời 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Giáo viên yêu cầu làm bài cá nhân vào vở.
- Giáo viên dán 2 băng giấy, mời 2 học sinh lên bảng điền từ thích hợp vào mỗi chỗ trống trong câu. Từng em chia sẻ kết quả.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 3: Làm việc cặp đôi -> Cả lớp
- Giáo viên mời học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Giáo viên củng cố về cách sử dụng dấu phẩy trong câu.
- Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
- Các nhóm nhận đồ dùng.
- Các em trao đổi viết nhanh tên các dân tộc tiểu số.
- Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả.
- Tên các thành phố trên đất nước ta theo vị trí từ phía bắc đến phía Nam:
+ Thành phố lớn tương đương 1 tỉnh: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng. Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
+ Thành phố thuộc tỉnh tương đương 1quận huyện: Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hóa, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang, Đà Lạt,...
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh chữa bài đúng vào vở.
- 2 học sinh đọc yêu cầu.
- Làm bài theo yêu cầu.
- Chia sẻ trước lớp -> Thống nhất.
- Học sinh chữa bài vào vở.
 + Ở Thành phố: 
Sự vật: nhà cao tầng, đèn cao áp, ...
Công việc: Kinh doanh, nghiên cứu khoa học, trình diễn thời trang,...
+ Ở nông thôn:
Sự vật: nhà ngói, lũy tre, ruộng vườn,...
Công việc: Cấy lúa, phơi thóc, chăn trâu,...
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện các nhóm lên bảng dán kết quả của nhóm mình.
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh sửa bài vào vở..
3. HĐ ứng dụng (3 phút)
 4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Kể tên các sự vật và công việc ở quê hương nơi mình ở.
- Viết đoạn văn ngắn kể về quê hương mình, có sử dụng dấu phẩy.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA M
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa M.
- Viết đúng, đẹp tên riêng Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Một cây làm chẳng nên non...hòn núi cao.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDBVMT:
- Giáo dục tình cảm quê hương.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Mẫu chữ hoa M, T, B viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp”
- Học sinh lên bảng viết: 
+ Yết Kiêu
+ Khi đói cùng chung một dạ
+Khi rét cùng chung một lòng
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: Năm ngón tay ngoan.
- Học sinh tham gia thi viết.
- Lắng nghe.
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?
- Treo bảng 3 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Mạc Thị Bưởi
=> Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Bị địch bắt, tra tấn dã man, chị vẫn không khai. Bọn giặc tàn ác đã sát hại chị.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Viết bảng con.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải đoàn kết. Đoàn kết là sức mạnh vô địch.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Cho học sinh luyện viết bảng con.
- M, T, B. 
- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết bảng con: M, T, B. 
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- 3 chữ: Mạc Thị Bưởi.
- Chữ M, T, h, B cao 2 li rưỡi, chữ a, c, i, ư, ơ cao 1 li.
- Học sinh viết bảng con: Mạc Thị Bưởi.
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- Học sinh phân tích độ cao các con chữ.
- Học sinh viết bảng: Một, Ba.
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ Viết 1 dòng chữ hoa M. 
+ 1 dòng chữa T, B. 
+ 1 dòng tên riêng Mạc Thị Bưởi.
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của học sinh.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh.
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.
4. HĐ ứng dụng: (1 phút)
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) 
- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. 
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ khuyên con người phải đoàn kết và tự luyện viết cho đẹp hơn.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
..
Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2018
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
TOÁN:
TIẾT 79: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Áp dụng được cách tính giá trị của biểu thức để xác định giá trị đúng, sai của biểu thức.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính giá trị của biểu thức.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 (dòng 3, 4).
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (2 phút):
- Trò chơi: Nối nhanh, nối đúng: 
40+ 20 -10
70
60 -30 +40 
50
 32 : 8 x 5
20
 9 x 9 : 9
9
- Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn học sinh còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):
* Mục tiêu: Biết cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
* Cách tiến hành:
Việc 1. Thực hiện tính giá trị của biểu thức
- Viết bảng: 60 + 35 : 5.
- Yêu cầu thực hiện tính.
- Vậy 2 cách trên cách nào đúng.
- Yêu cầu làm: 86 – 10 x 4
- Nhận xét chữa bài.
- Giáo viên nêu quy tắc tính: Nếu biểu thức có các phép cộng trừ nhân chia ta thực hiện nhân chia trước cộng trừ sau.
*Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2 nắm kĩ được quy tắc để thực hiện tính giả trị của biểu thức
- Biểu thức 60 + 35 : 5
C1: 60 + 35 : 5 = 95 : 5
 = 19
C2: 60 + 35 : 5 = 60 + 7 
 = 67
- Cách 2 thực hiện đúng.
- 2 học sinh nêu lại cách tính.
- Lớp làm nháp.
- 1 học sinh lên bảng làm bài -> chia sẻ.
- 2 học sinh nhắc lại cách tính.
- Nêu quy tắc.
- Một số học sinh nhắc lại quy tắc.
3. HĐ thực hành (15 phút):
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm bài tập 1,2,3.
* Cách tiến hành:
Bài 1:
(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2:
(Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”)
- Giáo viên tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” để hoàn thành bài tập
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
Bài 3: (Cá nhân - Lớp)
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_16_n.doc