Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Đọc đúng: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm.

- Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (Trả lời các câu hỏi trong SGK).

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

2. Kỹ năng:

 - Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Nùng, thầy mo, mong manh).

- HS bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Có kĩ năng kể lại từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Đối với HS M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.

3. Thái độ: Tự hào và yêu quý Kim Đồng, vị anh hùng nhỏ tuổi của đất nước.

4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* GDQPAN: Kể thêm các tấm gương dũng cảm, yêu nước của thiếu niên Việt Nam mà học sinh biết.

II.CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

 - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.

- HS: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 43 trang linhnguyen 5660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019
- HS thi đọc thuộc lòng bảng chia 9
 - HS đọc xuôi, ngược bảng chia 9 
3.Hoạt động thực hành (15 phút)
* Mục tiêu: 
-Thực hành chia trong phạm vi 9 và giải toán có lời văn (về chia thành 9 phần bằng nhau và chia theo nhóm 9).
*Cách tiến hành:
Bài 1 : Tính nhẩm
- Cho HS chơi TC “Truyền điện”
-Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 9 nêu miệng kết quả
Bài 2 : Tính nhẩm
- GV giúp các em củng cố mối quan hệ giữa nhân và chia (khi ta lấy tích chia cho thừa số này thì ta được kết quả là thừa số kia) 
Bài 3: Bài toán
- GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- GV nhận xét, chốt lại
Bài 4: 
- GV đánh giá - nhận xét 7 – 10 bài
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của HS.
*BT chờ (dành cho đối tượng HS đã hoàn thành các BT theo YC của tiết)
- GV kiểm tra KQ làm bài của HS
* Làm việc cá nhân – Cả lớp
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính.
18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 63 : 9 = 7
 45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 63 : 7 = 9
* Làm việc cá nhân - Cả lớp 
- Học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả tính nhẩm
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7
45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 ..
* Làm việc cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp
- HS tự tìm hiểu đề toán. Làm bài vào vở
- Chia sẻ kết quả trong cặp.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
 Bài giải
Mỗi túi có số ki - lô - gam gạo là:
 45 : 9 = 5 (kg)
 Đ/S: 5 (kg) gạo
* Cá nhân – Cả lớp
- HS tự tìm hiểu đề toán. Làm bài vào vở
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
 Bài giải
 Số túi gạo có là:
 45 : 9 = 5 (túi)
 Đ/S: 5 túi gạo.
- HS thực hiện vào nháp bài 1 và 2 (cột 4)
- Báo cáo KQ
3. HĐ ứng dụng (1 phút)
- Về nhà tiếp tục HTL bảng chia 9. Thực hiện các phép chia cho 9
- Ôn lại các bảng chia đã học. Tìm ra mối liên quan giữa chúng.
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
THỂ DỤC:
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
-Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: " Đua ngựa ".
2. Kỹ năng: Rèn sức bền, dẻo, khéo léo. Tác phong nhanh nhẹn, khéo léo.
3. Thái độ: Có ý thức chấp hành quy đinh tập luyện, tuân thủ luật chơi. Yêu thích vận động, thích tập luyên thể dục thể thao.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 	 - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn
 - Phương tiện: Còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho trò chơi “Đua ngựa”
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
TT
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, vai, hông
- Chạy chậm thành 1 hàng dọc xung quanh sân tập
- Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh” 
1-2’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần
2-3’ - 4-5 lần
Ơ
Phần cơ bản
1. Ôn luyện bài thể dục phát triển chung 
- GV điều khiển và hô nhịp cả lớp tập
- Cán sự hô nhịp cả lớp tập, GV quan sát, nhận xét và sửa sai cho HS
- Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, các em trong tổ thay nhau hô nhịp, GV đến các tổ quan sát, sửa sai 
- Các tổ thi đua trình diễn bài thể dục do GV điều khiển
- GV nhận xét, tuyên dương 
2. Chơi trò chơi “Đua ngựa”
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách cưỡi ngựa, phi ngựa, cách trao ngựa cho nhau 
- Tổ chức cho cả lớp cùng chơi
- Sau 3-4 lần chơi đội nào thua phải chịu phạt theo yêu cầu của đội thắng
8-10’ - 5 lần
2 lần
1 lần
4-5’ - 3-4 lần
3-4’ - 1 lần
8-10’ - 4 lần
Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ thả lỏng sau đó vỗ tay theo nhịp và hát 1 bài
- GV và HS hệ thống bài
- Nhận xét kết quả giờ học
- Về nhà ôn 8 động tác thể dục đã học
1-2’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU:
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
ÂM NHẠC:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
MĨ THUẬT:
(GV chuyên trách)
....
Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2018
TOÁN:
TIẾT 68. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia).
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nhẩm tính đúng với bảng chia 9.
3. Thái độ: HS thấy được vẻ đẹp của toán học. Yêu thích học toán.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: 
- GV: Bảng vẽ nội dung BT4
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi “Đoán nhanh đáp số”.
GV đọc phép tính để học sinh nêu kết quả:
+) 27 : 9 =? 36 : 9 =? 45 : 9 = ?
+) 54: 9 = ? 72: 9 =? 90 : 9 =? ()
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- HS tham gia chơi
- Học sinh thi đua nêu nhanh và đúng kết quả phép tính. 
- Lắng nghe 
3. HĐ thực hành (30 phút)
* Mục tiêu: HS vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia).
* Cách tiến hành:
Bài 1 : Tính nhẩm
- Cho HS chơi TC “Truyền điện”
-Yêu cầu HS dựa vào bảng chia 9 nêu miệng kết quả
- Cho HS nhận xét 1 cột ở câu a) và 1 cột ở câu b) để rút ra KL.
Bài 2: Cá nhân - Cặp đôi – Lớp
- GV gợi ý cho HS dựa vào mối liên quan giữa SBC, SC và Thương để tìm nhanh đáp số.
- Về cách trình bày, yêu cầu HS dóng thẳng hàng thẳng cột để trình bày, không nhất thiết phải kẻ bảng.
Bài 3: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
- HD tóm tắt để tìm hiểu nội dung bài toán:
Dự định xây: 36 ngôi nhà.
Đã xây: 1/9 số nhà
Còn phải xây: ... nhà?
- Quan sát và gợi ý cách làm cho đối tượng M1, M2.
Bài 4: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm
* Làm việc cá nhân – Cả lớp
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính.
- Lấy tích chia cho thừa số này thì được kết quả là thừa số kia (câu a). Lấy SBC chia cho Thương thì được SC (câu b).
- HS làm bài cá nhân
- Chia sẻ kết quả trong cặp
- Chia sẻ kết quả trước lớp
- HS làm bài cá nhân
- Chia sẻ cặp đôi
- Chia sẻ trước lớp:
 Bài giải:
Số ngôi nhà đã xây là:
 36: 9 = 4 (ngôi nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là
 36 - 4 = 32 (ngôi nhà)
 Đáp số: 32 ngôi nhà
- HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp.
+ HS nêu cách làm: Đếm số ô vuông, sau đó lấy tổng số ô vuông chia cho 9.
2 ô vuông.
2 ô vuông.
 3. HĐ ứng dụng (1 phút):
4. HĐ sáng tạo (1 phút):
- Về nhà ôn lại bảng chia 9. Thực hiện các phép tính chia có số chia là 9. 
- Tìm hiểu về tổng các chữ số trong mỗi SBC của bảng chia 9 để tìm ra điểm đặc biệt của chúng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM – ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO?
. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ BT1.
- Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào BT2.
- Tiếp tục ôn kiểu câu: Ai thế nào? Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (cái gi, con gì) – thế nào?
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết, dùng từ đặt câu với kiểu câu Ai thế nào? 
3. Thái độ: Yêu thích từ ngữ Tiếng Việt, yêu thích môn học.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. HĐ khởi động (5 phút):
- Trò chơi: Nối đúng – Nối nhanh
Nối cột A với cột B – Giải thích vì sao?
A
B
Cây cau
Chăm chỉ
Cây bàng
Thẳng tắp 
Con ong
Xanh mát
Con chó
Chậm chạp
Con rùa
Trung thành
- Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- HS thi đua nhau nêu kết quả
- Giải thích lý do nối: Vì liên tưởng tới đặc điểm của chúng.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu : Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ. Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào. Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (cái gi, con gì) – thế nào?
*Cách tiến hành: 
Bài tập 1 (miệng):
- Yêu cầu: Tìm từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ.
- Gợi ý: 
+Tre và lúa ở dòng 2 có đặc điểm gì?
+ Sông máng có đặc điểm gì?
+ Các từ nào chỉ đặc điểm của trời mây và mùa thu?
Lưu ý: xanh ngắt (chỉ màu sắc của bầu trời mùa thu)
Bài tập 2 (Phiếu học tập)
- Gợi ý:
+ Tác giả so sánh sự vật nào với nhau?
+ So sánh về đặc điểm gì?
Bài tập 3: Tìm bộ phận của câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì,con gì) - Thế nào?
- Yêu cầu Hs tự làm vào vở
- Đánh giá, nhận xét bài của Hs. 
- Gọi HS làm bài tốt chia sẻ kết quả trước lớp.
*GV củng cố về kiểu câu: “Ai thế nào?”, tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi “Ai (cái gi, con gì) – thế nào?”
* Làm việc cá nhân - Chia sẻ trước lớp
- HS tự tìm hiểu bài.
- HS tự làm bài cá nhân.
- Chia sẻ cặp đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
+ Tre xanh, lúa xanh.
+ Xanh mát
+ Bát ngát, xanh ngắt
*Làm việc nhóm 2- Chia sẻ trước lớp
- HS tự tìm hiểu yêu cầu.
- Thảo luận N2
- Chia sẻ trước lớp:
a) Tiếng suối = tiếng hát (trong)
b) Ông = hạt gạo (hiền )
 Bà = suối trong (hiền)
c) Giọt cam Xã Đoài = Mật ong (vàng) 
* Cá nhân –Cả lớp
- HS tự làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
a, Anh Kim Đồng => Nhanh trí,...
b, Những hạt sương sớm => long lanh...
c, Chợ hoa => đông nghịt người
3. HĐ ứng dụng (3 phút): 
- Tìm thêm các từ chỉ đặc điểm của sự vật, đặt câu để nói về chúng.
 4. HĐ sáng tạo (1 phút):
- Tìm các sự vật có đặc điểm giống nhau, đặt câu có hình ảnh so sánh về chúng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA K
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa K, Kh, Y ( 1 dòng ).
- Viết đúng, đẹp tên riêng Yết Kiêu ( 1 dòng ).
- Viết câu ứng dụng : Khi đói cùng chung một dạ, khi rét cùng chung một lòng ( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. Thái độ: Đoàn kết bạn bè, có ý thức tương trợ lẫn nhau. Có ý thức giữ vở sạch, yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Mẫu chữ hoa K, Kh, Y viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: Bảng con, vở Tập viết
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Nhận xét kết quả luyện chữ của HS trong tuần qua. Kết nối kiến thức
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
- Hát: Ở trường cô dạy em thế
- Lắng nghe
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?
- Treo bảng 2 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Yết Kiêu
=>Là anh hùng chống giặc ngoại xâm vào đời nhà Trần, người có công giúp Nhà Trần chống giặc Nguyên Mông vào thế kỷ XIII với biệt tài thủy chiến. Ông là người bơi lặn giỏi, đã sử dụng tài của mình để đục thuyền của quân xâm lược Nguyên Mông. 
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
-Viết bảng con
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: Ý nói tinh thần đoàn kết, tương trợ lẫn nhau, thủy chung trước sau như một.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Cho HS luyện viết bảng con
- K, Y 
- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết
- Học sinh quan sát.
- HS viết bảng con: K, Y 
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- 2 chữ: Yết Kiêu
- Chữ Y cao 4 li, chữ K cao 2.5 li, chữ ê, i cao 1 li, chữ t cao 1.5 li
- HS viết bảng con: Yết Kiêu
- HS đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- HS phân tích độ cao các con chữ
- Học sinh viết bảng: Khi, chung
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ Viết 1 dòng chữ hoa K 
+ 1 dòng chữ Kh, Y 
+ 1 dòng tên riêng Yết Kiêu
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của HS
- Nhận xét nhanh việc viết bài của HS
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên
4. HĐ ứng dụng: (1 phút)
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) 
- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.
- Thực hiện như câu tục ngữ: Đối với bạn bè phải biết đoàn kết, tương trợ lẫn nhau, thủy chung trước sau như một.
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ có chủ đề tượng tự
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
..
Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2018
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
TOÁN:
TIẾT 69. CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết đặt tính và chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chưa hết và chia có dư).
- Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng ước lượng thương trong tính toán
3. Thái độ: Yêu thích vẻ đẹp của những con số. Yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,3); bài 2 và bài 3.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút) :
- TC "Nối nhanh, nối đúng"
9 x 7
56
7 x 8
63
 32 : 8
8
72 :9 
4
- Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
- Tổng kết – Kết nối bài học
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng
- HS tham gia chơi
- Lắng nghe
- Mở vở ghi bài
2. HĐ khám phá kiến thức (15 phút):
* Mục tiêu: Biết đặt tính và tính chia đúng các số có hai chữ số cho số có một chữ số
* Cách tiến hành:
HD thực hiện phép chia: 
* Ghi bảng: 72: 3 =?
- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép chia.
- Nêu cách thực hiện chia: 
+ Vậy 72 : 3 = ?
* Ghi 65 : 2= ? 
* Chốt kiến thức: Khi chia 1 số có 2 chữ số cho 1 số có 1 chữ số ta thực hiên theo những bước nào?
- Nêu thành phần và kết quả của phép tính
- Hs thảo luận trong cặp để tìm ra cách làm
- Nhắc lại cách thực hiện phép chia: Chia từ trái sang phải, bắt đầu từ hàng chục.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
+ 7: 3 = 2 viết 2, 2 nhân 3 bằng 6, 7 trừ 6 bằng 1. 
+ Hạ 2 được 12, 12 chia 3 bằng 4, 4 nhân 3 bằng 12, 12 trừ 12 bằng 0.
- Bằng 24
- HS tự tìm hiểu về phép chia sau đó tự làm ra bảng con.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Thực hiện theo 2 bước:
+ Bước 1: Đặt tính.
+ Bước 2: Thực hiện tính chia theo thứ tự từ trái sang phải, bắt đầu từ

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_14_n.doc