Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: đường Nguyễn Huệ, sắp nhỏ, lòng vòng, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt.

 - Nắm được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó, giữa thiếu nhi hai miền Nam Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam, gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc.

- Dựa vào các gợi ý trong sách giáo khoa, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Bước đầu biết diễn tả đúng lời nhân vật; phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (đông nghịt người, ríu rít trò chuyện, lòng vòng, lạnh dễ sợ luôn, lạnh buốt, làn mưa bụi, rung rinh,.). Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

3. Thái độ: Yêu quê hương đất nước.

4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GDBVMT:

- Giáo dục ý thức yêu quý cảnh quan môi trường của quê hương.

II.CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Tranh minh họa bài học. Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

 - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 

doc 49 trang linhnguyen 11/10/2022 3540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Tổng hợp các môn Lớp 3 - Tuần 12 - Năm học 2018-2019
 học sinh còn vướng măc, kiểm tra, đánh giá riêng từng em.
- Đếm số hình tròn màu xanh, trắng. 
- So sánh bằng cách thực hiện phép chia.
- Học sinh làm bài theo cặp đôi.
- Chia sẻ kết quả trước lớp: 
a) 6 : 2 = 3 (lần) 
b) 6 : 3 = 2 (lần) 
c) 16 : 4 = 4 (lần)
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Trao đổi cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp: 
Bài giải: 
Số cây cam gấp số cây cau số lần là:
20 : 5 = 4 (lần) 
Đáp số: 4 lần 
- Cả lớp làm vào vở.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
Bài giải: 
 Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là: 
42 : 6 = 7 (lần) 
Đáp số: 7 lần
- Học sinh tự làm rồi báo cáo sau khi hoàn thành.
a) Chu vi hình vuông MNPQ là:
 3 x 4 = 12 (cm)
b) Hình tứ giác ABCD là: 
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (cm)
3. HĐ ứng dụng (4 phút)
4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài toán sau: Góc Thư viện lớp mình có 8 quyển truyện ngụ ngôn và 24 quyển truyện cười. Hỏi số quyển truyện cười gấp mấy lần số quyển truyện ngụ ngôn?
- Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Năm nay Minh 8 tuổi. Tuổi của ông hơn tuổi Minh 64 tuổi. Hỏi tuổi của ông gấp mấy lần tuổi Minh?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
THỂ DỤC:
ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi “Kết bạn”. Biết cách chơi tham gia được các trò chơi. 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận động. Tham gia chơi TC đúng luật.
3. Giáo dục: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
 	 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 	 - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. PHẦN MỞ ĐẦU:
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ vỗ tay và hát.
- Chạy chậm thành vòng tròn quanh sân.
- Trò chơi “Chẳn, lẻ”. Cả lớp đứng thành vòng tròn, khi giáo viên hô “Chẵn” thì từng đôi (hoặc 4 - 6 em nắm tay nhau).
1-2’, 1 lần
1-2’, 1 lần
1-2’, 1 lần
2-3’,4-5 lần
2. PHẦN CƠ BẢN
Ôn 6 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung
+ Lần 1: Giáo viên điều khiển, cán sự hô nhịp.
+ Lần 2: Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển. Các em trong tổ thay nhau hô cho các bạn tập, giáo viên quan sát, sửa sai.
+ Biểu diễn thi đua giữa các tổ. Giáo viên quan sát nhận xét, biểu dương tổ thực hiện tốt.
+ Chọn 5 - 6 em tập đúng và đẹp nhất lên biểu diễn, giáo viên nhận xét và tuyên dương.
Trò chơi “Kết bạn”
- Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi, luật chơi và tổ chức cho học sinh chơi.
12-14’, 2 lần
6-8’,6-7 lần
3. PHẦN KẾT THÚC:
- Tập một số động tác hồi tĩnh.
- Giáo viên và học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét kết quả giờ học.
- Về nhà ôn 6 động tác đã học. 
- Giải tán.
1-2’, 1 lần
1-2’, 1 lần
1-2’, 1 lần
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
BUỔI CHIỀU:
MĨ THUẬT:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
ÂM NHẠC:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
....
Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2018
TOÁN:
TIẾT 58: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện “gấp 1số lên nhiều lần”.
- Vận dụng để giải bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng về dạng bài gấp một số lên nhiều lần.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng: 
- Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 4.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (5 phút):
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ:
+ Mỗi bông hoa có chứa một bài toán có liên quan đến kiến thức đã học của tiết trước.
+ VD: Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào?
- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. 
2. HĐ thực hành (25 phút)
* Mục tiêu: 
- Biết thực hiện “gấp 1số lên nhiều lần”.
- Vận dụng để giải bài toán có lời văn.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cặp đôi – Lớp
- Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi cặp đôi (miệng) rồi chia sẻ trước lớp: Một bạn hỏi, bạn kia trả lời và ngược lại
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp
- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 3: Cá nhân – Lớp
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Giáo viên đánh giá, nhận xét 7 – 10 em.
- Nhận xét nhanh kết quả làm bài của học sinh.
- Gọi 1 học sinh làm đúng chia sẻ kết quả trước lớp.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 4: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp
- Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu.
+ Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào? 
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào? 
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
- Học sinh chia sẻ:
+ 18 : 6 = 3 (lần) ; 18m dài gấp 3 lần 6m. 
+ 35 : 5 = 7 (lần); 35 kg nặng gấp 7 lần 5 kg. 
- Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:
 Bài giải: 
 Số con bò gấp số con trâu số lần là:
 20 : 4 = 5 (lần) 
 Đáp số : 5 lần
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh tự làm bài cá nhân.
- Chia sẻ kết quả trước lớp:
 Bài giải : 
Số kg cà chua thu hoạch ở thửa ruộng thứ hai là: 
 127 x 3 = 381 (kg)
Cả hai thửa ruộng thu hoặch được là: 
 127 + 381 = 508 (kg) 
 Đáp số : 508 kg cà chua 
- 2 học sinh nêu yêu cầu. 
- Làm phép tính trừ.
- Làm phép tính nhân.
- Học sinh làm bài theo yêu cầu.
-Trao đổi bài với bạn bên cạnh.
- Chia sẻ bài trước lớp:
Số lớn
30
42
42
70
Số bé
5
6
7
7
Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị?
25
36
35
63
Số lớn gấp mấy lần số bé?
6
7
6
10
- Vài học sinh nêu lại kết quả.
- Học sinh nhận xét. 
 3. HĐ ứng dụng (3 phút)
4. HĐ sáng tạo (2 phút)
- Về nhà tiếp tục học thuộc bảng nhân 8. Áp dụng làm bài tập sau: Mai có 12 quyển vở. Linh có 6 quyển vở. Hỏi số vở của Mai gấp mấy lần số vở của Linh? 
- Suy nghĩ và giải bài tập sau: Trên sân có 8 con gà trống. Số gà mái gấp 2 lần số gà trống. Hỏi trên sân có tất cả bao nhiêu con gà?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Ôn tập về các từ chỉ hoạt động, trạng thái. Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1).
- Tiếp tục học về cách so sánh (biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động).
- Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận diện về các từ chỉ hoạt động, trạng thái; kĩ năng so sánh.
3. Thái độ: Bồi dưỡng từ ngữ về tiếng Việt.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Bảng lớp viết sẵn bài tập 1; phiếu học tập bài tập 2.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
- 2 học sinh lên bảng viết một câu có sử dụng biện pháp so sánh.
- Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.
- Học sinh tham gia chơi.
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.
 2. HĐ thực hành (28 phút):
*Mục tiêu: 
- Ôn tập về các từ chỉ hoạt động, trạng thái. Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ (BT1).
- Tiếp tục học về cách so sánh (biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động).
- Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu (BT3).
*Cách tiến hành: 
Bài 1: Cá nhân – Cặp đôi – Lớp 
- Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1.
- Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập.
- Mời 1 học sinh lên làm trên bảng.
- Giáo viên nhận xét chung.
Bài 2: (Cặp đôi - Lớp)
- Yêu cầu một em đọc đề bài tập 2 .
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp và làm vào phiếu học tập.
- Mời 2 em đại diện lên bảng làm vào tờ phiếu lớn. 
- Giáo viên và học sinh theo dõi nhận xét. 
- Một em nêu yêu cầu bài tập1.
- Học sinh làm bài tập vào vở rồi chia sẻ cặp đôi.
- Một học sinh lên làm trên bảng.
- Chia sẻ cách làm:
+ Từ chỉ hoạt động (chạy, lăn)
+ Hình ảnh so sánh (chạy như lăn tròn)
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Một em đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo. 
- Lớp hoàn thành bài tập (N2).
- Hai em đại diện 2 nhóm lên bảng chia sẻ cách làm, thống nhất kết quả:
Sự vật, con vật
Hoạt động
Từ so sánh
Hoạt động
a) Con trâu đen
(chân) đi
như
đập đất
b) Tàu cau
vươn
như
(tay) vẫy
c) Xuồng con
- đậu (quanh thuyền lớn)
như
nằm (quanh bụng mẹ)
- húc húc vào mạn thuyền mẹ
như
đòi (bú tí)
Bài 3: Trò chơi “Thi nối nhanh”
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua nối các từ ngữ ở cột A với cột B để ghép thành câu.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.
- Học sinh tham gia chơi.
Đáp án: 
+ Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ bông.
+ Những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào khán giả
+ Cây cầu làm bằng thân dừa bắc ngang dòng kênh.
+ Con thuyền cắm cờ đỏ lao băng băng trên sông.
3. HĐ ứng dụng (3 phút)
 4. HĐ sáng tạo (1 phút)
- Đặt câu với từ: Viết bài, chạy nhảy. 
- Viết đoạn văn ngắn kể về gia đình mình có sử dụng từ chỉ hoạt động, trạng thái. 
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TẬP VIẾT:
ÔN CHỮ HOA H
 I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa H.
- Viết đúng, đẹp tên riêng Hàm Nghi và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ:
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. Thái độ: Yêu thích chữ Việt, có mong muốn được viết chữ đẹp.
4. Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDBVMT:
- Giáo dục tình cảm quê hương.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Mẫu chữ hoa H, N, V viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút)
- Nhận xét kết quả luyện chữ của học sinh trong tuần qua. Kết nối kiến thức.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Hát: Năm ngón tay ngoan.
- Học sinh viết: Ông Gióng, Thọ Xương.
- Lắng nghe.
2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)
*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp 
 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?
- Treo bảng 3 chữ.
- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.
Việc 2: Hướng dẫn viết bảng
- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.
Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
- Giới thiệu từ ứng dụng: Hàm Nghi.
=> Hàm Nghi là tên một ông vua nước ta, ông làm vua khi 12 tuổi, ông có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp và bị đưa đi đày ở An-giê-ri rồi mất ở đó.
+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?
+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Viết bảng con.
Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng.
=> Giải thích: Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn Trà.
+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- Cho học sinh luyện viết bảng con.
- H, N, V. 
- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết bảng con: H, N, V.
- Học sinh đọc từ ứng dụng.
- 2 chữ: Hàm Nghi.
- Chữ H, N, g, h cao 2 li rưỡi, chữ a, m, i cao 1 li.
- Học sinh viết bảng con: Hàm Nghi.
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
- Lắng nghe.
- Học sinh phân tích độ cao các con chữ.
- Học sinh viết bảng: Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn.
3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)
*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân
 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu viết:
+ Viết 1 dòng chữ hoa H. 
+ 1 dòng chữa V, N. 
+ 1 dòng tên riêng Hàm Nghi.
+ 1 lần câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. 
- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.
- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
Việc 2: Viết bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.
- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.
- Đánh giá, nhận xét một số bài viết của học sinh.
- Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh.
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.
4. HĐ ứng dụng: (1 phút)
5. HĐ sáng tạo: (1 phút) 
- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. 
- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ nói về địa danh, cảnh đẹp của quê hương, đất nước ta và luyện viết cho đẹp.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
..
Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2018
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
TIẾNG ANH:
(GV chuyên trách)
......................................................................................
TOÁN:
TIẾT 59: BẢNG CHIA 8
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8.
- Thực hành chia trong phạm vi 8 và giải toán có lời văn (về chia thành 8 phần bằng nhau và chia theo nhóm 8).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhẩm tính với bảng chia 8.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. 
4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1 (cột 1,2,3), 2 (cột 1,2,3), 3, 4.
II.CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng:	
- Giáo viên: Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật: 
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề. 
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Trò chơi: “Điền đúng, điền nhanh”
- Tổng kết – Kết nối bài học.
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.
- Trưởng ban học tập điều hành:
+ Nêu 1 số phép tính trong bảng nhân 8.
+ Học sinh dưới lớp điền kết quả nhanh, đúng.
- Lắng nghe.
- Mở vở ghi bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút)
* Mục tiêu: Dựa vào bảng nhân 8 để lập bảng chia 8 và học thuộc bảng chia 8.
*Cách tiến hành:
Việc 1: Hướng dẫn lập bảng chia 8
- Giáo viên định hướng cho học sinh.
+ Yêu cầu các bạn lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.
+ 8 lấy 1 lần còn mấy? 
- Viết 8 x 1 = 8.
+ Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm?
- Nêu 8 chia 8 được 1
 Viết: 8 : 8 = 1
- Tiếp tục cho các bạn lấy 2 tấm nữa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
+ 8 lấy 2 lần được bao nhiêu?
Viết: 8 x 2 = 16
+ Lấy 16 chấm tròn chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm?
Nêu: 16 chia 8 được 2
Viết: 16 : 8 = 2
- Yêu cầu học sinh nêu công thức nhân 8 rồi học sinh tự lập công thức chia 8.
Việc 2: HTL bảng chia 8:
+ Nhận xét gì về số bị chia?
+ Nhận xét kết quả?
- Tổ chức cho học sinh học thuộc bảng chia 8.
 * Giáo viên nhận xét.
- Học sinh quan sát các chấm tròn trong sách giáo khoa.
- Trao đổi theo cặp, lập bảng chia 8.
- TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ cách lập bảng chia 8 trước lớp.
- Học sinh lấy 1 tấm bìa có 8 chấm tròn.
- 8 lấy 1 bằng 8.
- Được 1 nhóm.
- Học sinh đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1 (3 HS).
- Học sinh lấy 2 tấm nữa.
- 8 lấy 2 lần bằng 16.
- 16 chấm tròn chia thành các n

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tong_hop_cac_mon_lop_3_tuan_12_n.doc