Giáo án phát triển năng lực Tin học 8 theo CV3280 - Tiết 29: Bài tập (Tiết 1) - Năm học 2018-2019
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
+ Biết xác định Input, Output của một bài toán đơn giản.
+ Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể.
+ Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước.
2.Kỹ năng
+ Xác định bài toán, mô tả thuật toán và viết chương trình của một bài toán cụ thể.
3.Nội dung trọng tâm
+ Xác định bài toán, mô tả thuật toán và viết chương trình của một bài toán cụ thể.
4.Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: năng lực chuyên môn, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực gợi nhớ, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực công nghệ thông tin, tư duy.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV & HS
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: phòng máy.
- Học liệu: Sách giáo khoa, giáo án.
2.Chuẩn bị của học sinh
+ Nội dung liên quan đến bài học.
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tin học 8 theo CV3280 - Tiết 29: Bài tập (Tiết 1) - Năm học 2018-2019
Tuần: 16 Ngày soạn: 03/12/2018 Tiết: 31 Ngày dạy: 10/12/2018 BÀI TẬP (tiết 1) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức + Biết xác định Input, Output của một bài toán đơn giản. + Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể. + Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước. 2.Kỹ năng + Xác định bài toán, mô tả thuật toán và viết chương trình của một bài toán cụ thể. 3.Nội dung trọng tâm + Xác định bài toán, mô tả thuật toán và viết chương trình của một bài toán cụ thể. 4.Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: năng lực chuyên môn, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực gợi nhớ, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực công nghệ thông tin, tư duy. II.CHUẨN BỊ CỦA GV & HS 1.Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: phòng máy. - Học liệu: Sách giáo khoa, giáo án. 2.Chuẩn bị của học sinh + Nội dung liên quan đến bài học. III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 2.KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) CH: Nêu cú pháp và hoạt động của câu lệnh điều kiện? * Câu lệnh điều kiện dang thiếu: if then ; -> Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện, nếu điều kiện thỏa mãn thì chương trình thực hiện câu lệnh sau từ khóa then, ngược lại câu lệnh bị bỏ qua. * Câu lệnh điều kiện dang đủ: if then else ; -> Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện, nếu điều kiện thỏa mãn thì chương trình sẽ thực hiện câu lệnh 1, ngược lại thực hiện câu lệnh 2. 2.KHỞI ĐỘNG (2 phút) - Mục tiêu: có hứng thú tìm hiểu bài học - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: - Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi của bài Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Tiết học này sẽ giúp các em ôn lại các kiến thức đã được học như: các phép toán và phép so sánh trong pascal, kiểu dữ liệu chuẩn, câu lệnh nhập/xuất dữ liệu, cách khai báo, sử dụng biến và hằng trong chương trình. - Chú ý lắng nghe 3.HÌNH THÀNH KHIẾN THỨC Hoạt động 1: Hướng dẫn giải một số bài tập (33 phút) - Mục tiêu: Xác định bài toán, mô tả thuật toán và viết chương trình của một bài toán cụ thể. - Năng lực hình thành: Năng lực chuyên môn, hợp tác, giao tiếp, gợi nhớ, sử dụng ngôn ngữ, - - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. - Phương tiện: Bảng - Sản phẩm: Làm được bài tập trong bài Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập 1 SGK Bài 1: Hãy chỉ ra Input và Output của các bài toán sau: (Input: Thông tin vào; Output: Thông tin ra) a) Xác định số học sinh trong lớp cùng mang họ Trần. GV gọi HS trình bày. b) Tính tổng của các phần tử lớn hơn 0 trong dãy n số cho trước. c) Tìm số các số có giá trị nhỏ nhất trong n số đã cho. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài tập 2 Bài 2 : Giả sử x và y là các biến số. Hãy cho biết kết quả của việc thực hiện thuật toán sau : Bước 1 : x x+y Bước 2 : y x-y {Sau bước nay gia trị của y x} Bước 3 : x x-y { Sau bước này giá trị của x y ?Các bước của thuật toán được thực hiện như thế nào ? (Một cách tuần tự) GV và HS cùng nhau đưa ra chương trình. Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài tập 3 Bài 3 : Cho trước ba số dương a, b, c. Hãy mô tả thuật toán cho biết ba số đó có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác hay không. - ?Xác định Input và Output của bài toán ? ?Để ba số dương a, b, c là ba cạnh của tam giác thì ba cạnh đó phải thoã mãn điều kiện gì ? (Gợi ý: Xét a+b > c; b+c > a; a+c > b) GV gọi HS lên bảng trình bày. GV và HS cùng nhau đưa ra chương trình. Hoạt động 4: Cho 3 số a, b, c nhập từ bàn phím. Viết chương trình in ra số có giá trị lớn nhất. Bài 1 : Input và Output của các bài toán sau : a) Input : Danh sách họ tên học sinh trong lớp. Output : Số học sinh có họ Trần. b) Input : Dãy n số Output : Tổng các phần tử lớn hơn 0. c) Input : Dãy n số Output : Số các số có giá trị nhỏ nhất. Bài 2 : Sau 3 bước, x có giá trị ban đầu của y và y có giá trị ban đầu của x, tức giá trị của hai biến x và y được tráo đổi cho nhau. Bài 3: Input: Ba số dương a>0; b>0; c>0 Output: Thông báo”a, b, c có thể là ba cạnh của một tam giác”hoặc thông báo”a, b, c không thể là ba cạnh của một tam giác”. Bước 1: Nếu a+b c, chuyển tới bước 5. Bước 2: Nếu b+c a, chuyển tới bước 5. Bước 3: Nếu a+ c b, chuyển tới bước 5. Bước 4: Thông báo”a, b và c có thể là ba cạnh của một tam giác”và kết thúc thuật toán. Bước 5: Thông báo”a, b và c không thể là ba cạnh của một tam giác”và kết thúc thuật toán. Program SLN ; Uses crt ; Var Begin If a>b and a>c then writeln(a,‘ la so lon nhat’) ; If b>a and b>c then writeln(b,‘ la so lon nhat’) ; If c>b and c>a then writeln(c,‘ la so lon nhat’) ; Readln ; End. V.CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP (2 phút) - Yêu cầu hs nhắc lại các bước giải một bài toán ? VI.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2 phút) - Hướng dẫn về nhà : Làm bài tập 4, 5, 6 SGK. - Xem kỹ bài để học tiết sau tiếp tục làm bài tập tiếp theo. ---&--- Tuần: 15 Ngày soạn: 26/11/2018 Tiết: 30 Ngày dạy: 03/12/2018 BÀI TẬP (tt) I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức + Biết xác định Input, Output của một bài toán đơn giản. + Biết chương trình là thể hiện của thuật toán trên một ngôn ngữ cụ thể. + Biết mô tả thuật toán bằng phương pháp liệt kê các bước. 2.Kỹ năng + Xác định bài toán, mô tả thuật toán, viết chương trình của một bài toán cụ thể. 3.Nội dung trọng tâm + Xác định bài toán, mô tả thuật toán, viết chương trình của một bài toán cụ thể. 4.Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: năng lực chuyên môn, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực gợi nhớ, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực công nghệ thông tin, tư duy. II.CHUẨN BỊ CỦA GV & HS 1.Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: phòng máy. - Học liệu: Sách giáo khoa, giáo án. 2.Chuẩn bị của học sinh + Nội dung liên quan đến bài học. III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) Câu hỏi: Viết chương trình tìm số lớn nhất trong 3 số a,b,c? Program SLN; Ues crt; Var a,b,c: integer; Begin Write(‘nhap a, b, c’); readln(a,’ ‘,b,’ ‘,c); If a>b and a>c then writeln(a, ‘la so lon nhat’) Else If b>a and b>c then writeln(b, ‘la so lon nhat’) Else Writeln(c, ‘la so lon nhat’); Readln; End. 2.KHỞI ĐỘNG (2 phút) - Mục tiêu: có hứng thú tìm hiểu bài học - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp - Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân - Phương tiện dạy học: - Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi của bài Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh - Tiết học này sẽ giúp các em ôn lại các kiến thức đã được học như: các phép toán và phép so sánh trong pascal, kiểu dữ liệu chuẩn, câu lệnh nhập/xuất dữ liệu, cách khai báo, sử dụng biến và hằng trong chương trình. - Chú ý lắng nghe 3.HÌNH THÀNH KHIẾN THỨC Hoạt động 1: Hướng dẫn giải một số bài tập (33 phút) - Mục tiêu: Xác định bài toán, mô tả thuật toán và viết chương trình của một bài toán cụ thể. - Năng lực hình thành: Năng lực chuyên môn, hợp tác, giao tiếp, gợi nhớ, sử dụng ngôn ngữ, - - Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại. - Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm. - Phương tiện: Bảng - Sản phẩm: Làm được bài tập trong bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập Đề bài: Xác định INPUT, OUT PUT và mô tả thuật toán tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến n. Tương tự như bài tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên. - ?Xác định Input và Output của bài toán. - ?Hãy mô tả thuật toán * Ý tưởng: - Gán giá trị cho biến i chạy từ 1....n - Ta sử dụng biến S để lưu giá trị của tổng - Đầu tiên gán S = 0, biến i = 0 tiếp theo thêm các giá trị tiếp theo của i vào S, việc cộng thêm giá trị vào S chỉ thực hiện khi i n. Bài giải * Xác định bài toán: Input: Dãy n số tự nhiên từ 1... n Ouput: Giá trị tổng của n số tự nhiên. * Mô tả thuật toán: B1: Gán S ß 0; iß 0; B2: i ß i+1; B3: Nếu i<=n thì Sß S + 1; quay lại B2; B4: Thông báo kết quả và kết thúc. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài tập 4 Bài 4: Cho 2 biến x và y. Hãy mô tả thuật toán đổi giá trị của các biến nói trên để x và y theo thứ tự có giá trị không giảm. GV yêu cầu HS đọc đề bài - ?Xác định Input và Output của bài toán. - ?Hãy mô tả thuật toán * Gợi ý: Ta sử dụng biến phụ z - ? Ngoài cách trên em nào có cách khác? ( HD: Xem bài tập 2 ở trên) Thuật toán như sau: Input: Hai biến x và y Output: Hai biến x và y có giá trị tăng dần. Bước 1: Nếu x y, chuyển tới bước 5 Bước 2: x x+y Bước 3: y x-y Bước 4: x x-y Bước 5: Hiển thị kết quả và kết thúc. Bài 4: Đọc bài * Xác định bài toán: Input: Hai biến x và y Output: Hai biến x và y có giá trị không giảm. * Mô tả thuật toán: Bước 1: Nếu x y, chuyển tới bước 5. Bước 2: z x Bước 3: x y Bước 4: y z Bước 5: Hiển thị kết quả và kết thúc. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài tập 5 Bài 5: Hãy mô tả thuật toán giải bài toán tính tổng các phần tử của dãy số A = { a1, a2, a3,,an } cho trước. GV yêu cầu HS đọc đề bài - ?Hãy xác định Input và Output của bài toán? * Ý tưởng: - Gán giá trị cho biến i chạy từ 1....n - Ta sử dụng biến S để lưu giá trị của tổng. - Đầu tiên gán S = 0, i = 0 tiếp theo thêm các giá trị ai vào S. - ?Việc cộng thêm số ai vào S chỉ được thực hiện khi nào. ( chỉ được thực hiện khi i n) GV gọi HS lên bảng trình bày. Bài tập 5: HS đọc đề bài. * Xác định bài toán: Input: n và dãy n số a1, a2, a3,,an. Output: Tổng S = a1+ a2 + a3++an * Mô tả thuật toán: Bước 1: S 0; i 0 Bước 2: i i+1 Bước 3: Nếu i n, S S+ ai và quay lại bước 2. Bước 4: Thông báo kết quả và kết thúc. Hoạt động 4: Tìm hiểu bài tập 6 Bài 6: Hãy mô tả thuật toán tính tổng các số dương trong dãy số A= { a1, a2, a3,,an } GV yêu cầu HS đọc đề bài - ?Hãy xác định Input và Output của bài toán. * Ý tưởng: Tương tự như bài 5. - Gán giá trị cho biến i chạy từ 1....n - Ta sử dụng biến S để lưu giá trị của tổng - Đầu tiên gán S = 0, i = 0 tiếp theo thêm các giá trị ai vào S, việc cộng thêm giá trị ai vào S chỉ thực hiện khi ai> 0 và i n. Bài tập 6: Đọc bài * Xác định bài toán: Input: n và dãy n số a1, a2, a3,,an. Output: S = Tổng các số ai> 0 trong dãy a1, a2, a3,,an. * Mô tả thuật toán: Bước 1: S 0; i 0 Bước 2: i i+1 Bước 3: Nếu ai >0, S S+ ai Bước 4: Nếu i n, quay lại bước 2 Bước 5: Thông báo kết quả và kết thúc. V.CỦNG CỐ, LUYỆN TẬP (2 phút) VI.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2 phút) - Học bài kĩ chuẩn bị kiểm tra thực hành 1 tiết
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_tin_hoc_8_theo_cv3280_tiet_31_ba.doc