Giáo án phát triển năng lực Tin học 8 theo CV3280 - Tiết 23+24, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (Tiết 3+4) - Năm học 2018-2019

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

+ Biết được khái niệm thuật toán.

+ Biết cách xác định thuật toán của bài toán.

2.Kĩ năng

+ Hiểu được thuật toán, quá trình giải toán trên máy tính, mô tả được thuật toán của một bài toán.

3.Thái độ

+ Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.

4.Định hướng hình thành năng lực

 - Năng lực chung: Tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp.

 - Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin.

II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1.Chuẩn bị của giáo viên

- Thiết bị dạy học:

- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 8, giáo án.

2.Chuẩn bị của học sinh

 Nội dung liên quan đến bài học.

III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, vấn đáp

- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi

 

doc 5 trang linhnguyen 8240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tin học 8 theo CV3280 - Tiết 23+24, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (Tiết 3+4) - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tin học 8 theo CV3280 - Tiết 23+24, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (Tiết 3+4) - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Tin học 8 theo CV3280 - Tiết 23+24, Bài 5: Từ bài toán đến chương trình (Tiết 3+4) - Năm học 2018-2019
Tuần: 12	Tiết: 23
Ngày soạn: 05/11/2018	Ngày dạy: 12/11/2018
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tiết 3)
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
+ Biết được khái niệm thuật toán.
+ Biết cách xác định thuật toán của bài toán.
2.Kĩ năng
+ Hiểu được thuật toán, quá trình giải toán trên máy tính, mô tả được thuật toán của một bài toán.
3.Thái độ
+ Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
4.Định hướng hình thành năng lực
	- Năng lực chung: Tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp.
	- Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: 
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 8, giáo án.
2.Chuẩn bị của học sinh
	Nội dung liên quan đến bài học.
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: Giải quyết vấn đề, vấn đáp
Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
* Câu hỏi: 
1.Nêu khái niệm thuật toán?
2.Xác định bài toán và mô tả thuật toán của bài toán: giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát bx+c=0?
* Trả lời:
1.Khái niệm thuật toán:
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước.
2.Input: Các số b,c
 Output: Nghiệm của phương trình bậc nhất.
- B1: Nếu b , c, tính nghiệm pt x= - c/b, ngược lại b, c=0 thì x=0
- B2: Nếu b=0, c = 0, pt vô số nghiệm.
- B3: Nếu b = 0, c, thông báo pt vô nghiệm.
- B4: Thông báo kết quả và kết thúc.
2.KHỞI ĐỘNG (2 phút)
- Mục tiêu: có hứng thú tìm hiểu bài học
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi của bài
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Để tìm hiểu kỹ hơn về thuật toán và cách xây dựng thuật toán, tiết học này ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn nữa qua một số ví dụ.
- Chú ý
3.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Một số ví dụ về thuật toán (Ví dụ 2 SGK )(10 phút)
- Mục tiêu: + Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể.
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể	
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Xác định input và output.
- S của hình A này gồm những hình nào?
- Công thức tính S hai hình này?
- Nhận xét, bổ sung.
=> Công thức chung:
S=
- Hướng dẫn hs viết thuật toán.
- Yêu cầu hs làm việc nhóm 5 phút mô tả thuật toán của bài toán
- Theo dõi, hướng dẫn
- Nhận xét bổ sung
- Input: Số a là ½ chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật.
- Output: S của hình A.
- S hình A là S hình chữ nhật và S hình bán nguyệt.
- SHCN= cd*cr
-
- Lắng nghe.
- Chú ý theo dõi, ghi nhớ nội dung.
- Làm việc nhóm và báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét
- Chú ý
Ví dụ 2: Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a.
*Xác định bài toán:
- Input: Chiều rộng của hình chữ nhậtlà 2a và chiều dài của hình chữ nhật là b, bán kính của hình bán nguyệt là a.
- Output: Diện tích của A.
*Mô tả thuật toán:
B1: S1
B2: S2
B3: S
B4: Kết thúc.
Chú ý: Trong biểu diễn thuật toán có thể sử dụng kí hiệu ‘ß‘ để chỉ phép gán giá trị của một biểu thức cho một biến.
HOẠT ĐỘNG 2: Một số ví dụ về thuật toán (Ví dụ 3 SGK )(16 phút)
- Mục tiêu: + Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể.
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể	
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Xác định input và output.
- Tính tổng 100 số ta làm thế nào?
- Nhận xét, bổ sung.
=> Công thức chung:
S= S + ai; với i ß 1-100
- Hướng dẫn hs viết thuật toán.
- Yêu cầu hs làm việc nhóm 5 phút mô tả thuật toán của bài toán
- Theo dõi, hướng dẫn
- Nhận xét bổ sung
- Input: Dãy gồm 100 số tự nhiên đầu tiên 1, 2, 3,..,100.
- Output: Tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên 1+2+3+..+100
- Lấy a1 + a2 = kq
 kq + a3 = kq
 ....................
 ....................
 kq + a100 = kq
- Lắng nghe.
- Chú ý theo dõi, ghi nhớ nội dung
- Làm việc nhóm và báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét
- Chú ý
Ví dụ 3: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
*Xác định bài toán:
- Input: Dãy gồm 100 số tự nhiên đầu tiên 1, 2, 3,..,100.
- Output: Tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên 1+2+3+..+100
*Mô tả thuật toán:
B1: Gán SUM ß 0; iß 0;
B2: iß i+1;
B3: Nếu i<=100 thì SUMß SUM + 1; quay lại B2;
B4: Thông báo kết quả và kết thúc.
3.3) Hoạt động 3: Một số ví dụ về thuật toán (Ví dụ 5 SGK )(10 phút)
a) Mục tiêu
+ Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể.
b.Năng lực hình thành
Năng lực chuyên môn, năng lực tự quản, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
c)Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm.
Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm.
d)Phương tiện
	- Bảng.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Xác định input và output.
- Ghi hai số thực a và b lên bảng, nhưng hai số này chưa có giá trị cụ thể.
- ?Muốn so sánh giá trị bất kì của hai số ta có những thuật toán nào.
- Nhận xét và bổ sung thuật toán.
- Input: Hai số thực a và b.
- Output: kết quả so sánh.
- Trả lời.
- Lắngnghe và ghi nhớ nội dung.
Ví dụ 5: Cho hai số thực a và b. hãy cho biết kết quả so sánh hai số đó dưới dạng “a lớn hơn b”, “a nhỏ hơn b”, hoặc “a bằng b”.
* Xác định bài toán
- Input: Hai số thực a và b
- Output: Kết quả so sánh.
* Mô tả thuật toán:
- B1: Nếu a>b, kết quả là ‘a lớn hơn b’;
- B2: Nếu a<b, kết quả là ‘a nhỏ hơn b’;
- B3: Nếu a=b, kết quả là ‘a bằng b’
- B4: Kết thúc thuật toán.
4.LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ
5. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
V.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2 phút)
- Học bài, xem trước nội dung phần còn lại của “Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH”.
----——&––----
	Tuần: 12	Tiết: 24
Ngày soạn: 05/11/2018	Ngày dạy: 12/11/2018
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tiết 4)
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
+ Biết được khái niệm thuật toán.
+ Biết cách xác định thuật toán của bài toán.
2.Kĩ năng
+ Hiểu được thuật toán, quá trình giải toán trên máy tính, mô tả được thuật toán của một bài toán.
3.Thái độ
+ Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
4.Định hướng hình thành năng lực
	- Năng lực chung: Tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp.
	- Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Bảng, máy chiếu.
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 8, giáo án.
2.Chuẩn bị của học sinh
	Nội dung liên quan đến bài học.
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: Giải quyết vấn đề, làm việc nhóm.
Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KIỂM TRA BÀI CŨ ( phút)
2.KHỞI ĐỘNG (2 phút)
- Mục tiêu: có hứng thú tìm hiểu bài học
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi của bài
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Để tìm hiểu kỹ hơn về thuật toán và cách xây dựng thuật toán, tiết học này ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn nữa qua một số ví dụ.
- Chú ý
3.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Một số ví dụ về thuật toán (Ví dụ 4 SGK )(10 phút)
- Mục tiêu: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể.
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể	
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Xác định input và output.
- Ghi hai số thực x và y lên bảng, nhưng hai số này chưa có giá trị cụ thể.
- ?Muốn hoán đổi giá trị bất kì của hai số ta có những thuật toán nào?
- Nhận xét và bổ sung thuật toán.
- Input: Hai biến x và y.
- Output: kết quả của 2 biến sau khi đổi.
- Trả lời.
- Lắngnghe và ghi nhớ nội dung.
Ví dụ 4: Viết thuật toán đổi giá trị hai biến x và y
Bài giải:
* Xác định bài toán:
- Input: Hai số thực a và b
- Output: kết quả so sánh.
* Mô tả thuật toán:
- B1: gán xßx+y
- B2: gán yßx-y
- B3: gán xßx-y 
- B4: Kết thúc thuật toán.
HOẠT ĐỘNG 2 : Một số ví dụ về thuật toán (Ví dụ 6 SGK )(15 phút)
- Mục tiêu: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể.
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể	
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- ?Xác định input và output.
- Muốn so sánh giá trị lớn nhất của một dãy số ta làm thế nào?
- Nhận xét, đánh giá.
- Hướng dẫn hs thể hiện thuật toán này.
- Input: dãy A các số a1,a2,an (n>=1).
- Output: Giá trị lớn nhất.
- Trả lời.
- Chú ý, ghi nhớ nội dung.
Ví dụ 6: Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a1, a2,,an cho trước.
* Xác định bài toán:
-Input: dãy A các số a1,a2,an (n>=1).
- Output: Giá trị lớn nhất.
* Mô tả thuật toán
- B1: Max.
- B2:.
- B3: Nếu 1>n, chuyển đến bước 5.
-B4:NếuMax, Max. Quay lại bước 2
- B5: Kết thúc thuật toán.
4.LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ (5 phút)
- Mục tiêu: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể.
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể	
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Xác định input và output.
-? Hỏi một số vấn đề có liên quan.
- Muốn so sánh ba số ta làm sao.
- Hướng dẫn hs viết thuật toán.
- Input: các số a,b,c
- Output: Giá trị lớn nhất.
- Trả lời.
- Chú ý theo dõi, ghi nhớ nội dung.
* Xây dựng thuật toán tìm số lớn nhất trong ba số a, b, c;
* Xác định bài toán
- Input: các số a,b,c
- Output: Giá trị lớn nhất.
* Mô tả thuật toán
- B1: Nhập ba số a, b, c
- B2: Gán Max.
-B3:Nếu b>max, thì max.
-B4: Nếu c>max, thì max.
- B5: Thông báo kết quả Max và kết thúc thuật toán.
5. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
VI.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2 phút)
Học bài, làm toàn bộ bài tập trong sách giáo khoa, 
Xem trước “Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN” chuẩn bị cho tiết sau học.
----——&––----

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tin_hoc_8_theo_cv3280_tiet_2324.doc