Giáo án phát triển năng lực Tin học 8 theo CV3280 - Tiết 21-24: Từ bài toán đến chương trình - Năm học 2020-2021

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

- Biết được khái niệm bài toán.

- Biết cách xác định bài toán.

2.Kĩ năng

- Hiểu được quá trình giải toán trên máy tính.

3.Thái độ

- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.

4.Định hướng hình thành năng lực

 - Năng lực chung: Tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp.

 - Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin.

II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1.Chuẩn bị của giáo viên

- Thiết bị dạy học: Bảng

- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 8, giáo án.

2.Chuẩn bị của học sinh

 - Nội dung liên quan đến bài học.

III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại, giải quyết vấn đề

- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi

IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

1.KIỂM TRA BÀI CŨ

2.KHỞI ĐỘNG (2 phút)

- Mục tiêu: có hứng thú tìm hiểu bài học

- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp

- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân

- Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi của bài

 

doc 9 trang linhnguyen 08/10/2022 3820
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tin học 8 theo CV3280 - Tiết 21-24: Từ bài toán đến chương trình - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tin học 8 theo CV3280 - Tiết 21-24: Từ bài toán đến chương trình - Năm học 2020-2021

Giáo án phát triển năng lực Tin học 8 theo CV3280 - Tiết 21-24: Từ bài toán đến chương trình - Năm học 2020-2021
 Tuần 11-12 Ngày soạn: 05/11/2020
 Tiết PPCT: 21-24 Ngày dạy: 16-27/11/2020
Chủ đề 1: Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
 (4 tiết)
A. NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Mô tả chủ đề:
- Chủ đề gồm 1 bài: 
+ Từ bài toán đến chương trình.
2. Mạch kiến thức chủ đề: 
- Tiết 1: Từ bài toán đến chương trình
- Tiết 2: Từ bài toán đến chương trình
- Tiết 3: Từ bài toán đến chương trình
- Tiết 4: Từ bài toán đến chương trình
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Biết được khái niệm bài toán.
- Biết cách xác định bài toán.
2.Kĩ năng
- Hiểu được quá trình giải toán trên máy tính.
3.Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
4.Định hướng hình thành năng lực
	- Năng lực chung: Tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp.
	- Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Bảng
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 8, giáo án.
2.Chuẩn bị của học sinh
	- Nội dung liên quan đến bài học.
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại, giải quyết vấn đề
Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
2.KHỞI ĐỘNG (2 phút)
- Mục tiêu: có hứng thú tìm hiểu bài học
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Sản phẩm: Trả lời được câu hỏi của bài
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Bài toán là khái niệm quen thuộc trong các môn học như Toán, Vật lí, 
Chẳng hạn tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100, tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ,
Tuy nhiên hằng ngày ta thường gặp và giải quyết các công việc đa dạng hơn nhiều, ví dụ như lập bảng cửu chương, lập bảng điểm, so sánh chiều cao của hai bạn. 
Và để giải quyết một bài toán cụ thể đó như thế nào trong ngôn ngữ lập trình, ta cùng tìm hiểu Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH
- Chú ý
- Chú ý
3.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Bài toán, xác định bài toán (20 phút)
- Mục tiêu: Biết được khái niệm bài toán.
 Biết cách xác định bài toán.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề/đặt câu hỏi.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: Biết khái niệm bài toán và có thể xác định được bài toán.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Nêu sơ qua về khái niệm bài toán. 
- Xét ví dụ: Tính diện tích hình tròn.
- ?Tìm giả thiết và kết luận của bài toán này.
- Nhận xét.
+ Trong toán học, trước khi bắt đầu giải một bài toán, ta thường tìm Giả Thuyết và Kết Luận.
+ Trong tin học, phần giả thiết là điều kiện cho trước (input), phần kết luận là kết quả thu được (output).
-> đó là cách xác định một bài toán trong tin học, dùng để cho ta viết một Chương Trình giải toán trên máy tính.
- Lắng nghe.
+ Giả thiết: chu vi và bán kính.
+ Kết luận: Tính diện tích.
- Lắng nghe.
1.Bài toán, xác định bài toán
* Khái niệm bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
* Xác định bài toán:
- Xét ví dụ tính diện tích hình tròn.
+ Điều Kiện cho trước: chu vi và bán kính.
+ Kết Quả thu được: Diện tích hình tròn.
- Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu (thông tin vào – input) và kết quả cần thu được (thông tin ra – output).
HOẠT ĐỘNG 2: Quá trình giải toán trên máy tính (23 phút)
- Mục tiêu: Hiểu được quá trình giải toán trên máy tính
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề/đặt câu hỏi.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: Hiểu được quá trình giải toán trên máy tính
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Để máy tính có thể “giải“ được bài toán con người phải chỉ dẫn cho máy tính thực hiện thông qua các câu lệnh cụ thể, chi tiết.
- ?Máy tính có tự giải toán không.
- Nhận xét. Là do con người nghĩ ra, máy tính chỉ thực hiện những thao tác theo chỉ dẫn của con người.
- Như vậy-> KL.
- Lắng nghe.
- Thảo luận, trả lời.
- Lắng nghe, ghi nhớ nội dung.
2.Quá trình giải toán trên máy tính
- Giải toán trên máy tính nghĩa là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản (thuật toán) mà có thể thực hiện được để cho ta kết quả.
- Quá trình giải toán trên máy tính gồm các bước sau:
+ Xác định bài toán.
+ Mô tả thuật toán.
+ Viết chương trình
TIẾT 2
HOẠT ĐỘNG 3: Thuật toán (10 phút)
- Mục tiêu: Biết được khái niệm thuật toán.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề/đặt câu hỏi.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: Biết khái niệm thuật toán
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Để máy tính có thể “giải“ được bài toán con người phải chỉ dẫn cho máy tính thực hiện thông qua các câu lệnh cụ thể, chi tiết.
- Việc viết chương trình điều khiển máy tính là do con người nghĩ ra, máy tính chỉ thực hiện những thao tác theo chỉ dẫn của con người.
- Như vậy, con người tìm ra cách thức, chỉ ra các thao tác và trình tự thực hiện các thao tác để giải quyết công việc, máy tính chỉ biết và thực hiện những thao tác theo chỉ dẫn.
=> Tập hợp các bước để điều khiển máy tính thực hiện các thao tác chính là một thuật toán.
- Chú ý lắng nghe và ghi bài.
3.Thuật toán
a.Khái niệm thuật toán:
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước.
HOẠT ĐỘNG 4: Mô tả thuật toán (Ví dụ 1) (10 phút)
- Mục tiêu: Biết cách xác định thuật toán của bài toán.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề/đặt câu hỏi.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: Biết cách xác định thuật toán của bài toán
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Xét ví dụ, mô tả thuật toán pha trà mời khách.
- ?Xác định input và output.(học sinh trung bình và yếu).
- Nhận xét. Hướng dẫn hs sơ qua về cách mô tả thuật toán từ các điều kiện đã cho.
- Lắng nghe.
- Trả lời:
+ Input: Trà, nước sôi, ấm và chén.
+ Output: Chén trà đã pha để mời khách.
- Lắng nghe, ghi nhớ nội dung.
b.Mô tả thuật toán:
Ví dụ 1: Thuật toán pha trà mời khách.
* Xác định bài toán
- Input: Trà, nước sôi, ấm và chén.
- Output: Chén trà đã pha để mời khách.
* Mô tả thuật toán
+ B1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi.
+ B2: Cho trà vào ấm.
+ B3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 – 4 phút.
+ B4: Rót trà ra chén để mời khách.
HOẠT ĐỘNG 5: Mô tả thuật toán (Ví dụ 2) (25 phút)
a) Mục tiêu
+ Biết cách xác định thuật toán của bài toán.
b.Năng lực hình thành
Năng lực chuyên môn, năng lực tự quản, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
c)Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
Phương pháp: Giải quyết vấn đề
Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi
d)Phương tiện
	- Bảng.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- ?Xác định Input và Output của phương trình.(học sinh trung bình trở lên)
- Nhận xét.
- Hướng dẫn xây dựng thuật toán.
- Phát biểu: 
+ Input: các số b,c
+ Output: Nghiệm của phương trình bậc nhất.
Ví dụ 2: Giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát bx+c = 0.
* Xác định bài toán
- Input: các số b,c
- Output: Nghiệm của phương trình bậc nhất.
* Mô tả thuật toán
- B1: Nếu b = 0, pt vô nghiệm. ( Chuyển tới B3)
- B2: Nếu b, tính nghiệm pt 
X = -c/b và kết thúc.( Chuyển tới B4).
- B3:Nếu c , thông báo pt vô nghiệm, ngược lại (c = 0), thông báo pt vô số nghiệm.
- B4: Kết thúc.
TIẾT 3
HOẠT ĐỘNG 6: Một số ví dụ về thuật toán (Ví dụ 2 SGK )(10 phút)
- Mục tiêu: + Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể.
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể	
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Xác định input và output.
- S của hình A này gồm những hình nào?
- Công thức tính S hai hình này?
- Nhận xét, bổ sung.
=> Công thức chung:
S=
- Hướng dẫn hs viết thuật toán.
- Yêu cầu hs làm việc nhóm 5 phút mô tả thuật toán của bài toán
- Theo dõi, hướng dẫn
- Nhận xét bổ sung
- Input: Số a là ½ chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật.
- Output: S của hình A.
- S hình A là S hình chữ nhật và S hình bán nguyệt.
- SHCN= cd*cr
-
- Lắng nghe.
- Chú ý theo dõi, ghi nhớ nội dung.
- Làm việc nhóm và báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét
- Chú ý
Ví dụ 2: Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt bán kính a.
*Xác định bài toán:
- Input: Chiều rộng của hình chữ nhậtlà 2a và chiều dài của hình chữ nhật là b, bán kính của hình bán nguyệt là a.
- Output: Diện tích của A.
*Mô tả thuật toán:
B1: S1
B2: S2
B3: S
B4: Kết thúc.
Chú ý: Trong biểu diễn thuật toán có thể sử dụng kí hiệu ‘ß‘ để chỉ phép gán giá trị của một biểu thức cho một biến.
HOẠT ĐỘNG 7: Một số ví dụ về thuật toán (Ví dụ 3 SGK )(16 phút)
- Mục tiêu: + Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể.
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể	
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Xác định input và output.
- Tính tổng 100 số ta làm thế nào?
- Nhận xét, bổ sung.
=> Công thức chung:
S= S + ai; với i ß 1-100
- Hướng dẫn hs viết thuật toán.
- Yêu cầu hs làm việc nhóm 5 phút mô tả thuật toán của bài toán
- Theo dõi, hướng dẫn
- Nhận xét bổ sung
- Input: Dãy gồm 100 số tự nhiên đầu tiên 1, 2, 3,..,100.
- Output: Tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên 1+2+3+..+100
- Lấy a1 + a2 = kq
 kq + a3 = kq
 ....................
 ....................
 kq + a100 = kq
- Lắng nghe.
- Chú ý theo dõi, ghi nhớ nội dung
- Làm việc nhóm và báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét
- Chú ý
Ví dụ 3: Tính tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên.
*Xác định bài toán:
- Input: Dãy gồm 100 số tự nhiên đầu tiên 1, 2, 3,..,100.
- Output: Tổng của 100 số tự nhiên đầu tiên 1+2+3+..+100
*Mô tả thuật toán:
B1: Gán SUM ß 0; iß 0;
B2: iß i+1;
B3: Nếu i<=100 thì SUMß SUM + 1; quay lại B2;
B4: Thông báo kết quả và kết thúc.
 Hoạt động 8: Một số ví dụ về thuật toán (Ví dụ 5 SGK )(10 phút)
a) Mục tiêu
+ Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể.
b.Năng lực hình thành
Năng lực chuyên môn, năng lực tự quản, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
c)Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm.
Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm.
d)Phương tiện
	- Bảng.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Xác định input và output.
- Ghi hai số thực a và b lên bảng, nhưng hai số này chưa có giá trị cụ thể.
- ?Muốn so sánh giá trị bất kì của hai số ta có những thuật toán nào.
- Nhận xét và bổ sung thuật toán.
- Input: Hai số thực a và b.
- Output: kết quả so sánh.
- Trả lời.
- Lắngnghe và ghi nhớ nội dung.
Ví dụ 5: Cho hai số thực a và b. hãy cho biết kết quả so sánh hai số đó dưới dạng “a lớn hơn b”, “a nhỏ hơn b”, hoặc “a bằng b”.
* Xác định bài toán
- Input: Hai số thực a và b
- Output: Kết quả so sánh.
* Mô tả thuật toán:
- B1: Nếu a>b, kết quả là ‘a lớn hơn b’;
- B2: Nếu a<b, kết quả là ‘a nhỏ hơn b’;
- B3: Nếu a=b, kết quả là ‘a bằng b’
- B4: Kết thúc thuật toán.
TIẾT 4
HOẠT ĐỘNG 9: Một số ví dụ về thuật toán (Ví dụ 4 SGK )(20 phút)
- Mục tiêu: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể.
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể	
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Xác định input và output.
- Ghi hai số thực x và y lên bảng, nhưng hai số này chưa có giá trị cụ thể.
- ?Muốn hoán đổi giá trị bất kì của hai số ta có những thuật toán nào?
- Nhận xét và bổ sung thuật toán.
- Input: Hai biến x và y.
- Output: kết quả của 2 biến sau khi đổi.
- Trả lời.
- Lắngnghe và ghi nhớ nội dung.
Ví dụ 4: Viết thuật toán đổi giá trị hai biến x và y
Bài giải:
* Xác định bài toán:
- Input: Hai số thực a và b
- Output: kết quả so sánh.
* Mô tả thuật toán:
- B1: gán xßx+y
- B2: gán yßx-y
- B3: gán xßx-y 
- B4: Kết thúc thuật toán.
HOẠT ĐỘNG 10 : Một số ví dụ về thuật toán (Ví dụ 6 SGK )(18 phút)
- Mục tiêu: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể.
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể	
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- ?Xác định input và output.
- Muốn so sánh giá trị lớn nhất của một dãy số ta làm thế nào?
- Nhận xét, đánh giá.
- Hướng dẫn hs thể hiện thuật toán này.
- Input: dãy A các số a1,a2,an (n>=1).
- Output: Giá trị lớn nhất.
- Trả lời.
- Chú ý, ghi nhớ nội dung.
Ví dụ 6: Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a1, a2,,an cho trước.
* Xác định bài toán:
-Input: dãy A các số a1,a2,an (n>=1).
- Output: Giá trị lớn nhất.
* Mô tả thuật toán
- B1: Max.
- B2:.
- B3: Nếu 1>n, chuyển đến bước 5.
-B4:NếuMax, Max. Quay lại bước 2
- B5: Kết thúc thuật toán.
4.LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ (5 phút)
- Mục tiêu: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể.
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, thuyết trình, làm nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: Mô tả được thuật toán của một bài toán cụ thể	
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Xác định input và output.
-? Hỏi một số vấn đề có liên quan.
- Muốn so sánh ba số ta làm sao.
- Hướng dẫn hs viết thuật toán.
- Input: các số a,b,c
- Output: Giá trị lớn nhất.
- Trả lời.
- Chú ý theo dõi, ghi nhớ nội dung.
* Xây dựng thuật toán tìm số lớn nhất trong ba số a, b, c;
* Xác định bài toán
- Input: các số a,b,c
- Output: Giá trị lớn nhất.
* Mô tả thuật toán
- B1: Nhập ba số a, b, c
- B2: Gán Max.
-B3:Nếu b>max, thì max.
-B4: Nếu c>max, thì max.
- B5: Thông báo kết quả Max và kết thúc thuật toán.
5. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
VI.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2 phút)
Học bài, làm toàn bộ bài tập trong sách giáo khoa, 
Xem trước “Bài 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN” chuẩn bị cho tiết sau học.
Tuần: 11	Tiết: 22	
Ngày soạn: 29/10/2018	Ngày dạy: 05/11/2018
Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tiết 2)
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Biết được khái niệm thuật toán.
- Biết cách xác định thuật toán của bài toán.
2.Kĩ năng
- Hiểu được thuật toán, quá trình giải toán trên máy tính.
3.Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
4.Định hướng hình thành năng lực
	- Năng lực chung: Tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp.
	- Năng lực chuyên biệt: công nghệ thông tin.
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
1.Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: 
 - Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 8, giáo án.
2.Chuẩn bị của học sinh
	Nội dung liên quan đến bài học.
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: Giải quyết vấn đề
Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
2.KHỞI ĐỘNG (2 phút)
- Mục tiêu: có hứng thú tìm hiểu bài học
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Sản phẩm: Định hướng được nội dung học tập
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
- Ở tiết học trước chúng ta đã biết về bài toán và cách các định bài toán
- Trong phần này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về khái niệm thuật toán và cách mô tả thuật toán.
- Chú ý
3.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Thuật toán (10 phút)
- Mục tiêu: Biết được khái niệm thuật toán.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề/đặt câu hỏi.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: Biết khái niệm thuật toán
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Để máy tính có thể “giải“ được bài toán con người phải chỉ dẫn cho máy tính thực hiện thông qua các câu lệnh cụ thể, chi tiết.
- Việc viết chương trình điều khiển máy tính là do con người nghĩ ra, máy tính chỉ thực hiện những thao tác theo chỉ dẫn của con người.
- Như vậy, con người tìm ra cách thức, chỉ ra các thao tác và trình tự thực hiện các thao tác để giải quyết công việc, máy tính chỉ biết và thực hiện những thao tác theo chỉ dẫn.
=> Tập hợp các bước để điều khiển máy tính thực hiện các thao tác chính là một thuật toán.
- Chú ý lắng nghe và ghi bài.
3.Thuật toán
a.Khái niệm thuật toán:
- Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần thiết từ những điều kiện cho trước.
HOẠT ĐỘNG 2: Mô tả thuật toán (Ví dụ 1) (10 phút)
- Mục tiêu: Biết cách xác định thuật toán của bài toán.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Giải quyết vấn đề/đặt câu hỏi.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: Biết cách xác định thuật toán của bài toán
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Xét ví dụ, mô tả thuật toán pha trà mời khách.
- ?Xác định input và output.(học sinh trung bình và yếu).
- Nhận xét. Hướng dẫn hs sơ qua về cách mô tả thuật toán từ các điều kiện đã cho.
- Lắng nghe.
- Trả lời:
+ Input: Trà, nước sôi, ấm và chén.
+ Output: Chén trà đã pha để mời khách.
- Lắng nghe, ghi nhớ nội dung.
b.Mô tả thuật toán:
Ví dụ 1: Thuật toán pha trà mời khách.
* Xác định bài toán
- Input: Trà, nước sôi, ấm và chén.
- Output: Chén trà đã pha để mời khách.
* Mô tả thuật toán
+ B1: Tráng ấm, chén bằng nước sôi.
+ B2: Cho trà vào ấm.
+ B3: Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 – 4 phút.
+ B4: Rót trà ra chén để mời khách.
HOẠT ĐỘNG 3: Mô tả thuật toán (Ví dụ 2) (15 phút)
a) Mục tiêu
+ Biết cách xác định thuật toán của bài toán.
b.Năng lực hình thành
Năng lực chuyên môn, năng lực tự quản, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ.
c)Phương pháp/Kĩ thuật dạy học
Phương pháp: Giải quyết vấn đề
Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi
d)Phương tiện
	- Bảng.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- ?Xác định Input và Output của phương trình.(học sinh trung bình trở lên)
- Nhận xét.
- Hướng dẫn xây dựng thuật toán.
- Phát biểu: 
+ Input: các số b,c
+ Output: Nghiệm của phương trình bậc nhất.
Ví dụ 2: Giải phương trình bậc nhất dạng tổng quát bx+c = 0.
* Xác định bài toán
- Input: các số b,c
- Output: Nghiệm của phương trình bậc nhất.
* Mô tả thuật toán
- B1: Nếu b = 0, pt vô nghiệm. ( Chuyển tới B3)
- B2: Nếu b, tính nghiệm pt 
X = -c/b và kết thúc.( Chuyển tới B4).
- B3:Nếu c , thông báo pt vô nghiệm, ngược lại (c = 0), thông báo pt vô số nghiệm.
- B4: Kết thúc.
4.LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ ( 3 phút)
- Mục tiêu: hiểu được nội dung bài học
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: trả lời được nội dung của bài
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
5. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
VI.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2 phút)
- Học bài, xem trước nội dung phần còn lại của “Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH”

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tin_hoc_8_theo_cv3280_tiet_21_24.doc