Giáo án phát triển năng lực Tin học 7 theo CV3280 - Tiết 17, Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán (Tiết 1) - Năm học 2020-2021

I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức

+ Biết được ý nghĩa của hàm, một số hàm thường dùng trong chương trình bảng tính

+ Biết cách sử dụng các hàm.

2.Kỹ năng

+ Sử dụng được các hàm trên chương trình bảng tính Excel.

3.Thái độ

- Có ý thức học tập, cần cù, ham học hỏi và sáng tạo.

- Năng động, tích cực phát biểu xây dựng bài.

4. Xác định dung của bài

 - Cách sử dụng hàm

5.Định hướng phát triển năng lực

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

 - Năng lực chuyên biệt: tư duy, công nghệ thông tin

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Thiết bị dạy học:

- Học liệu: SGK tin học 7, giáo án.

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học

III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp: Thuyết trình với vấn đáp và đàm thoại, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm.

- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm.

 

doc 3 trang linhnguyen 07/10/2022 5280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tin học 7 theo CV3280 - Tiết 17, Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán (Tiết 1) - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tin học 7 theo CV3280 - Tiết 17, Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán (Tiết 1) - Năm học 2020-2021

Giáo án phát triển năng lực Tin học 7 theo CV3280 - Tiết 17, Bài 4: Sử dụng các hàm để tính toán (Tiết 1) - Năm học 2020-2021
Tuần: 10	Tiết: 19	
Ngày soạn: 02/11/2020	Ngày dạy: 11/11/2020
Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN (tiết 1)
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức
+ Biết được ý nghĩa của hàm, một số hàm thường dùng trong chương trình bảng tính 
+ Biết cách sử dụng các hàm.
2.Kỹ năng
+ Sử dụng được các hàm trên chương trình bảng tính Excel.
3.Thái độ
- Có ý thức học tập, cần cù, ham học hỏi và sáng tạo.
- Năng động, tích cực phát biểu xây dựng bài.
4. Xác định dung của bài
 - Cách sử dụng hàm 
5.Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
 - Năng lực chuyên biệt: tư duy, công nghệ thông tin
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Thiết bị dạy học: 
- Học liệu: SGK tin học 7, giáo án.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học 
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
Phương pháp: Thuyết trình với vấn đáp và đàm thoại, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm.
Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, nhóm.
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1.KIỂM TRA BÀI CŨ 
2.KHỞI ĐỘNG (3 phút)
- Mục tiêu: Có nhu cầu tìm hiểu bài học
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, vấn đáp
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: Định hướng được nội dung học tập
Hoaït ñoäng giaùo vieân
Hoaït ñoäng hoïc sinh
- Ở bài trước em đã biết cách tính toán với công thức trên trang tính. 
- Ví dụ yêu cầu tìm số lớn nhất trong một dãy các số nếu dùng công thức có được không?
- Trong chương trình bảng tính có sẵn các hàm để giúp các em vượt qua nhũng khó khăn đó.
Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng vào Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN 
- Không
- Chú ý lắng nghe
3.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Hàm trong chương trình bảng tính (15 phút)
- Mục tiêu: Biết được ý nghĩa của hàm trong chương trình bảng tính.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: Biết được ý nghĩa của hàm trong chương trình bảng tính.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Ở bài trước em đã biết cách tính toán với công thức trên trang tính.
- Hãy nêu cách nhập công thức vào trang tính?
- Nhận xét
- Hãy lập công thức tính trung bình cộng của ba số 3,10, 2?
- Trong chương trình bảng tính những công thức đã được định nghĩa và sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị cụ thể được gọi là Hàm.
- Trong chương trình bảng tính có rất nhiều hàm có sẵn, ta sử dụng các hàm giúp việc tính toán dễ dàng và nhanh chóng hơn.
- Ta có thể sử dụng địa chỉ của ô tính trong hàm được không?
- Giống như trong công thức, ta có thể sử dụng địa chỉ của ô tính trong Hàm, khi đó địa chỉ của ô tính đóng vai trò là biến trong hàm.
- Lắng nghe
- Phát biểu:
+ Chọn ô cần nhập
+ Nhập dấu “=”
+ Nhập công thức.
+ Nhấn Enter kết thúc.
- Lắng nghe.
- Phát biểu: =(3+10+2)/3
- Chú ý lắng nghe và ghi nhớ
- Chú ý
- Phát biểu: Ta có thể sử dụng địa chỉ ô tính trong Hàm.
- Lắng nghe, ghi nhớ nội dung 
1.Hàm trong chương trình bảng tính
- Hàm là công thức được định nghĩa sẵn từ trước. 
- Hàm được sử dụng để thực hiện tính toán theo công thức với các giá trị dữ liệu cụ thể.
- Ví dụ 1: Hàm tính trung bình cộng của ba số 3,10,2 là:
=AVERAGE(3.10.2)
Ví dụ 2: Hàm tính trung bình cộng của ô tính A1, B1
=AVERAGE(A1,B1)
HOẠT ĐỘNG 2: Cách sử dụng hàm (20 phút)
- Mục tiêu: Biết được cách sử dụng hàm trong chương trình bảng tính 
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: Biết cách sử dụng hàm 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Để sử dụng hàm em cần nhập hàm đó vào một ô tính theo cách tương tự như nhập công thức.
- Để nhập hàm vào một ô ta làm thế nào? Gồm các bước gì?
- Nhận xét, bổ sung
+ Khi nhập hàm vào ô tính ta cần chọn ô tính cần nhập, gõ dấu “=”, nhập hàm theo đúng cú pháp của nó, nhấn Enter kết thúc.
- Khi cần thực hiện phép tính (3+2)/5 vào ô tính ta làm như thế nào?
- Nhận xét
- Khi nhập hàm cũng như nhập công thức vào ô tính em cần chú ý điều gì?
- Nhận xét
+ Các em chú ý, dấu “=” là ký tự bắt đầu công thức hoặc hàm trong chương trình bảng tính, đó là ký tự bắt buộc
- Trả lời.
+ Chọn ô cần nhập hàm
+ Nhập dấu “=”
+ Nhập hàm theo đúng cú pháp
+ Nhấn Enter kết thúc.
- Lắng nghe và ghi bài
- Trả lời.
= (3+2)/5 8 
- Chú ý lắng nghe.
- Phát biểu: Gõ dấu “=” ở đầu là ký tự bắt buộc
- Ghi nhớ nội dung chính
- Để nhập hàm vào một ô thì ta:
B1: Chọn ô cần nhập hàm 
B2: Gõ dấu =
B3: Gõ hàm theo đúng cú pháp 
B4: Nhấn Enter.
- Khi nhập hàm vào ô tính, giống như nhập công thức, dấu “ = ” ở đầu là ký tự bắt buộc.
Ví dụ 1: Hàm tính trung bình cộng của ô tính A1, B1.
= AVERAGE(A1,B1)8
4.LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ (3 phút)
- Mục tiêu: hiểu được nội dung bài học
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: trả lời được nội dung của bài
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Trình bày cách nhập hàm.
- Nhận xét, bổ sung
B1: Chọn ô cần nhập hàm
B2: Gõ dấu bằng =
B3: Nhập hàm theo đúng cú pháp
B4: Nhấn Enter
5. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (phút)
- Mục tiêu: hiểu được nội dung bài học
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp
- Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng
- Sản phẩm: trả lời được nội dung của bài
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
- Để sử dụng hàm tính tổng (sum) của 2 số 15,13 vào ô A1 ta thực hiện như thế nào?
B1: Chọn ô A1
B2: Gõ dấu bằng =
B3: Nhập hàm: SUM(13,15)
B4: Nhấn Enter
VI.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2 phút)
	- Học kĩ kiến thức về cách sử dụng hàm.
	- Tìm hiểu phần bài tiếp theo của “ Bài 4: SỬ DỤNG CÁC HÀM ĐỂ TÍNH TOÁN (tt)”.
---—&––---

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tin_hoc_7_theo_cv3280_tiet_17_ba.doc