Giáo án phát triển năng lực Tin học 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU

 Về kiến thức

 - Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.

 - Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.

 Về kĩ năng

 + Nắm được khái niệm CSDL, hệ QTCSDL;

 + Biết chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL; cập nhật dữ liệu, tìm kiếm kết xuất thông tin;

 + Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL;

 + Biết một số công việc cơ bản khi xây dựng một CSDL đơn giản.

 Về thái độ

 - Chủ động tìm hiểu các khái niệm mới.

 Năng lực hướng tới

 - Khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 1. Chuẩn bị của giáo viên

 - Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, máy tính

 - Học liệu: sách giáo khoa

 2. Chuẩn bị của học sinh

 - Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của GV như chuẩn bị tài liệu, TBDH .

 - Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,.

 

doc 115 trang linhnguyen 08/10/2022 3540
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tin học 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tin học 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Tin học 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019
(BTTH5)
Dự kiến thời lượng: 70 phút
Nội dung
Tổ chức
Dự kiến sản phẩm của HS
Bài 1. Tạo CSDL KINH_DOANH gồm ba bảng có cấu trúc như trong mục 1 §7
Bài 2. Tạo liên kết cho các bảng trong CSDL KINH_DOANH vừa tạo ở bài l để có sơ đồ liên kết như trên hình 49.
GV: - Yêu cầu HS tạo CSDL Kinh_doanh gồm 3 bảng:
KHACH_HANG, HOA_DON, MAT_HANG có cấu trúc như hinh trong SGK.
GV: Yêu cầu HS tạo liên kết giữa các bảng. Sửa chữa các sai sót của HS trong quá trình thực hành.
HS: - Tạo 3 bảng KHACH_HANG, HOA_DON, MAT_HANG theo yêu cầu GV rồi sau đó nhập dữ liệu cho 3 bảng.
HS: Tạo liên kết giữa 3 bảng trong CSDL
4. Hoạt động Vận dụng: Hướng dẫn hs giải bài tập và trả lời các câu hỏi.(10 phút)
Câu 1: Điều kiện cần để tạo được liên kết là:
	A. Phải có ít nhất hai bảng có chung một thuộc tính
	B. Phải có ít nhất một bảng và một mẫu hỏi có chung một thuộc tính
	C. Phải có ít nhất một bảng và một biểu mẫu có chung một thuộc tính
	D. Tổng số bảng và mẫu hỏi ít nhất là 2 và có chung một thuộc tính
Câu 2: Để thực hiện tạo mối liên kết giữa hai bảng thì điều kiện phải là:
	A. Trường liên kết của hai bảng phải cùng kiểu dữ liệu 
	B. Trường liên kết của hai bảng phải là chữ hoa
	C. Trường liên kết của hai bảng phải là kiểu dữ liệu số 
	D. Trường liên kết của hai bảng phải khác nhau về kiểu dữ liệu
Câu 3: Các bước để tạo liên kết với bảng là:
 1. Tạo trang bảng chọn Tool\Relationships
 2. Tạo liên kết đôi một giữa các bảng
 3. Đóng hộp thoại Realationships/ Yes để lưu lại
 4. Chọn các bảng sẽ liên kết
	A. 1, 4, 2, 3 	B. 2, 3, 4, 1 	C. 1, 2, 3, 4 	D. 4, 2, 3, 1 
Câu 4: Để mở cửa sổ Relationships tạo liên kết giữa các bảng, ta chọn: 
	A. Tool/ Relationships hoặc nháy nút 	B. Tool/ Relationships
	C. Edit/ Insert/ Relationships 	D. Tất cả đều đúng
Câu 5: Khi liên kết bị sai, ta có thể sửa lại bằng cách chọn liên kết cần sửa, sau đó:
	A. Bấm đúp chuột vào liên kết g chọn lại trường cần liên kết
	B. [menu] Edit g RelationShip g Change Field
	C. [menu] Tools g RelationShip g Change Field 
	D. Cả A, B, C đều sai
Câu 6: Để xóa liên kết, trước tiên ta chọn liên kết cần xóa. Thao tác nào sau đây sai?
	A. Bấm Phím Delete g Yes B. Click phải chuột, chọn Delete g Yes
	C. [menu] Edit g Delele g Yes D. [menu] Tools g RelationShip g Delete g Yes
Câu 7: Muốn xóa liên kết giữa các bảng, trong cửa sổ Relationships ta thực hiện:
	A. Chọn đường liên kết giữa hai bảng đó và nhấn Delete; 
	B. Chọn hai bảng và nhấn Delete;
	C. Chọn tất cả các bảng và nhấn Delete; 
	D. Không thể xóa được;
Câu 8: Giả sử trường “DiaChi” có kiểu dữ liệu là Text, Field size là 50. Khẳng định nào sau đây là đúng ?
	A. Giá trị nhập vào cho trường DiaChi trên 50 ký tự
	B. Giá trị nhập vào cho trường DiaChi phải là 50 ký tự
	C. Giá trị nhập vào cho trường DiaChi là 50
	D. Giá trị nhập vào cho trường DiaChi khống quá 50 ký tự
Câu 9: Trong Access, một bản ghi được tạo thành từ dãy:
	A. Trường; 	B. Cơ sở dữ liệu; 	C. Tệp; 	D. Bản ghi khác;
Câu 10: Một học sinh ở lớp 12C1 được chuyển sang lớp 12C2 sau khai giảng một tháng. Nhưng sang học kì II, xét nguyện vọng cá nhân, nhà trường lại chuyển học sinh đó trở lại lớp 12C1 để có điều kiện giúp đỡ học sinh khác. Tệp hồ sơ học bạ của lớp 12C1 được cập nhật bao nhiêu lần?
	A. Phải cập nhật một lần 	B. Phải cập nhật ít nhất hai lần
	C. Phải cập nhật ba lần 	D. Không cập nhật lần nào
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Hoạt động này có thể lồng ghép với Hoạt động Vân dụng. Chú ý phần nội dung có hướng HS chuẩn bị cho bài học tiếp theo (5 phút)
Nội dung
Tổ chức
Dự kiến sản phẩm của HS
Kí duyệt Tổ trưởng CM
 Ngày:
Lê Đoàn Dị
GV: Hệ thống lại kiến
thức đã học
GV: Phân nhóm
nghiên cứu chủ đề tiếp theo
GV: Ôn lại cách tạo liên kết bảng
GV: Nhắc lại những nội dung đã học
GV: Về xem lại những kiến thức đã học và xem tiếp nội dung chủ đề tiếp theo
Theo dõi, lắng nghe và ghi lại
những yêu cầu của GV
Bài: TRUY VẤN DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
	Kiến thức:
	+ Hiểu khái niệm mẫu hỏi. 
	+ Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi;
	+ Biết sử dụng hai chế độ: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
	Về kĩ năng:
	+ Tạo được mẫu hỏi đơn giản;
	Thái độ:
	+ Tư duy logic
	+ Thái độ cẩn thận, chính xác.
	Hình thành năng lực: Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi;
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Chuẩn bị của giáo viên
	- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, máy tính
	- Học liệu: sách giáo khoa 
	2. Chuẩn bị của học sinh
	- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của GV như chuẩn bị tài liệu, TBDH ..
	- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
	1. Ổn định lớp:
	 Lớp trưởng báo cáo sỉ số
	2. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra vì bài mới)
	3. Tiến trình bài học
 HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động; dự kiến thời gian: 10 phút.
	(1) Mục tiêu: HS tạo được mẫu hỏi.
	(2) Phương pháp/Kĩ thuật: nêu vấn đề.
	(3) Hình thức tổ chức hoạt động:Thảo luận nhóm
	(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, bảng, sách giáo khoa.
	(5) Sản phẩm: học sinh hiểu được cách tạo 1 CSDL. 
Nội dung hoạt động
Nội dung
Tổ chức
Dự kiến sản phẩm của HS
Ổn định lớp
VD: Quản lí học sinh
GV?: Nhắc lại 1 số VD về bài toán quản lí? Cách lọc dữ liệu? Thuận tiện cho nhiều điều kiện hay không?
HS: Lọc dữ liệu chỉ dùng 1 điều kiện nhất thiết nào đó, nhiều điều kiện sẽ gặp khó khăn.
Nội dung trọng tâm của chủ đề:
- Truy xuất DL.
GV?: Dẫn dắt vào nội dung:
- Truy xuất DL.
HS: chú ý lắng nghe và ghi chép
3.2. Hình thành kiến thức: (Dự kiến 45 phút)
	3.2.1. Bài toán quản lý
	(1) Mục tiêu: Giúp học sinh biết được các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí.
	(2) Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát hiện.
	(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Làm việc cá nhân, thảo luận nhóm.
	(4) Phương tiện dạy học: SGK, Projector, máy tính.
	(5) Kết quả: Học sinh biết được các vấn đề cần giải quyết trong một bài tóan quản lí.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Dự kiến sản phẩm của HS
1. Các khái niệm:
a. Mẫu hỏi
- Chức năng của mẫu hỏi:
+ Sắp xếp các bản ghi.
+ Chọn những bản ghi thỏa mãn các điểu kiện cho trước;
+ Chọn một số trường cần thiết để hiển thị.
+ Thực hiện tính toán như tính trung bình cộng, tính tổng , đếm các bản ;
+ Tổng hợp và hiển thị thông tin từ một hoặc nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.
- Có 2 chế độ làm việc: Chế độ thiết kế và trang dữ liệu.
b. Biểu thức:
- Các kí hiệu phép toán thường dùng bao gồm :
+ , – , * , / (phép toán số học)
, =, =, (phép so sánh)
AND, OR, NOT (phép toán logic)
- Các toán hạng trong tất cả các biểu thức có thể là :
+ Tên các trường (đóng vai trò các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông, ví dụ : [GIOI_TINH], [LUONG], 
+ Các hằng số, ví dụ : 0.1 ; 1000000, 
+ Các hằng văn bản, được viết trong dấu nháy kép, ví dụ : “NAM”, “HANOI”, 
+ Các hàm số (SUM, AVG, MAX, MIN, COUNT, ).
- Biểu thức số học được sử dụng để mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi, mô tả này có cú pháp như sau:
 :
Ví dụ : 
MAT_DO : [SO_DAN] / [DIENTICH]
- Biểu thức điều kiện sẽ là: 
[Doanvien] AND [TOAN] >=9
c. Các hàm:
Giới thiệu cho HS biết chức năng của các hàm trong thống kê.
SUM Tính tổng các giá trị.
AVG Tính giá trị trung bình.
MIN Tìm giá trị nhỏ nhất.
MAX Tìm giá trị lớn nhất
COUNT Đếm số giá trị khác trống (Null).
2. Tạo mẫu hỏi:
Có 2 cách: sữ dụng thuật sĩ và tự thiết kế.
- Các bước chính để tạo mẫu hỏi:
+ Chọn nguồn dữ liệu cho mẫu hỏi mới, gồm các bảng và các mẫu hỏi khác.
+ Chọn các trường từ nguồn dữ liệu để đưa vào mẫu hỏi mới.
+ Khai báo các điều kiện cần đưa vào mẫu hỏi để lọc các bản ghi.
+ Chọn các trường dùng để sắp xếp bản ghi trong mẫu hỏi.
- Xây dựng các trường tính toán từ các trường đã có.
- Đặt điều kiện gộp nhóm.
- Cách thiết kế mẫu hỏi
C1: Nháy đúp vào Create Query by using Wizard
hoặc
C2: Nháy đúp vào Create Query in Design View.
- GV trình chiếu màn hình mẫu hỏi ở chế độ thiết kế và giải
GV giao nhiệm vụ 
- GV phân lớp học thành 4 nhóm và thực hiện các yêu cầu sau:
- GV trình chiếu lần lượt các VD
GV:
Trên thực tế khi quản lý HS ta thường có những yêu cầu khai thác thông tin bằng cách đặt câu hỏi (truy vấn): Tìm kiếm HS theo mã HS? Tìm kiếm những HS có điểm TB cao nhất lớp. Access cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo ra đó là mẫu hỏi.
- Yêu cầu HS đọc SGK nêu chức năng của mẫu hỏi?
- Khi làm việc trên mẫu hỏi có các chế độ làm việc nào ?
Chú ý: Kết quả thực hiện của mẫu hỏi cũng đóng vai trò như một bảng và có thể tham gia vào việc tạo bảng, biểu mẫu, tạo mẫu hỏi khác và báo cáo.
GV:
- Để thực hiện tính toán như tính trung bình cộng, tính tổng cần phải sữ dụng các phép toán và biểu thức. Yêu cầu HS nêu một số phép toán và biểu thức sữ dụng trong mẫu hỏi?
GV: Bên cạnh việc sử dụng các biểu thức số học thì Access cũng cho phép chúng ta sử dụng các biểu thức điều kiện và biểu thức logic. Biểu thức logic được sữ dụng trong các trường hợp sau:
+ Thiết lập bộ lọc cho bảng.
+ Thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi.
VD: Để tìm HS nữ ở tổ 2 biểu thức lọc sẽ là: [GT] = “Nữ” AND [TO]=2.
- GV: Vậy để tìm các HS là đoàn viên có Toán từ 9 trở lên thì biểu thức điều kiện sẽ như thế nào ?
GV: Giới thiệu cho HS biết chức năng của các hàm trong thống kê.
-GV: Tương tự như bảng và báo cáo để làm việc với đối tượng mẫu hỏi trước hết ta phải làm gì ?
Gv: Có các cách nào để tạo mẫu hỏi ?
GV?: Nêu các bước chính để tạo mẫu hỏi ?
GV: Không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước này.
GV: trình bài cách thiết kế mẫu hỏi
HS nhận nhiệm vụ
HS chia nhóm theo yêu cầu của GV
HS nghe và quan sát câu hỏi được trình chiếu
HS:
- Chức năng của mẫu hỏi:
+ Sắp xếp các bản ghi.
+ Chọn những bản ghi thỏa mãn các điểu kiện cho trước;
+ Chọn một số trường cần thiết để hiển thị.
+ Thực hiện tính toán như tính trung bình cộng, tính tổng , đếm các bản ;
+ Tổng hợp và hiển thị thông tin từ một hoặc nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.
- Có 2 chế độ làm việc: Chế độ thiết kế và trang dữ liệu.
HS:
- Các kí hiệu phép toán thường dùng bao gồm :
+ , – , * , / (phép toán số học)
, =, =, (phép so sánh)
AND, OR, NOT (phép toán logic)
Hs: lắng nghe giảng bài.
HS: Biểu thức điều kiện sẽ là: 
[Doanvien] AND [TOAN] >=9
HS lắng nghe và ghi chép.
HS:
- Ta phải chọn Queries trong bảng chọn đối tượng.
HS: Có 2 cách: sử dụng thuật sĩ và tự thiết kế.
HS: Các bước chính để tạo mẫu hỏi:
+ Chọn nguồn dữ liệu 
+ Chọn các trường t
+ Khai báo các điều kiện 
+ Chọn các trường dùng để sắp xếp bản ghi trong mẫu hỏi.
nhóm.
Hs: lắng nghe giảng bài.
4. Hoạt động Vận dụng: Hướng dẫn hs giải bài tập và trả lời các câu hỏi(30 phút)
 Câu 1: Truy vấn có nghĩa là:
	A. Tìm kiếm và hiển thị dữ liệu; 	B. In dữ liệu; 
	C. Xóa các dữ liệu không cần dùng đến; 	D. Cập nhật dữ liệu;
Câu 2: Trong Access, để làm việc với mẫu hỏi, bên cột Object ta lựa chọn:
	A. Table 	B. Queries 	C. Form 	D. Report
Câu 3: Query được mở ở chế trang dữ liệu, muốn chuyển sang chế độ thiết kế ta nháy chuột trái vào nút lệnh:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 4: Để tạo mẩu hỏi gộp nhóm ta thực hiện thao tác:
	A. View / Totals 	B. Edit / Totals 	C. Tool / Totals 	D. Format / Totals
Câu 5: Bảng DIEM có các trường MOT_TIET, HOC_KY. Để tìm những học sinh có điểm một tiết trên 7 và điểm thi học kỳ trên 5 , trong dòng Criteria của trường HOC_KY, biểu thức điều kiện nào sau đây là đúng:
	A. [MOT_TIET] > 7 AND [HOC_KY]>5 	B. MOT_TIET > 7 AND HOC_KY >5
	C. [MOT_TIET] > 7 OR [HOC_KY]>5 	D. [MOT_TIET] > "7" AND [HOC_KY]>"5"
Câu 6: Bảng DIEM có các trường MOT_TIET, HOC_KY. Trong Mẫu hỏi, biểu thức số học để tạo trường mới TRUNG_BINH, lệnh nào sau đây là đúng:
	A. TRUNG_BINH:(2* [MOT_TIET] + 3*[HOC_KY])/5 
	B. TRUNG_BINH:(2* MOT_TIET + 3*HOC_KY)/5
	C. TRUNG_BINH:(2* [MOT_TIET] + 3*[HOC_KY]):5
	D. TRUNG_BINH=(2* [MOT_TIET] + 3*[HOC_KY])/5
Câu 7: Nếu thêm nhầm một bảng làm dữ liệu nguồn trong khi tạo mẫu hỏi, để bỏ bảng đó khỏi cửa sổ thiết kế ta chon bảng đó rồi thực hiện:
	A. Query à Remove Table 	B. Edit à Delete Tabl 
	C. Query à Delete Table 	D. Edit à Remove Table
Câu 8: Trong cửa sổ CSDL đang làm việc, để mở một mẫu hỏi đã có ở chế độ trang dữ liệu, ta thực hiện
	A. Queries/ Nháy đúp vào tên mẫu hỏi. 	B. Queries/ nháy nút Design.
	C. Queries/ Create Query by using Wizard 	D. Queries/ Create Query in Design New.
Câu 9: Cho Query ở chế độ thiết như sau:
Khi thực hiện chạy Query trên, kết quả hiển thị là:
	A. Chọn ra những học sinh có giới tính là nam và có điểm toán từ 6.5 trở lên
	B. Chọn ra những học sinh có giới tính là nam hoặc có điểm toán từ 6.5 trở lên
	C. Chọn ra những học sinh có điểm toán từ 6.5 trở lên
	D. Chọn ra những học sinh có giới tính là nam
Câu 10: Trong các biểu thức sau. Biểu thức nào đúng trong Query?
	A. MAT_DO:[SO_DAN]/[DIEN_TICH]
	B. MAT_DO=[SO_DAN]/[DIEN_TICH]
	C. MAT_DO:(SO_DAN)/(DIEN_TICH)
	D. MAT_DO=/
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Hoạt động này có thể lồng ghép với Hoạt động Vân dụng. Chú ý phần nội dung có hướng HS chuẩn bị cho bài học tiếp theo (5 phút)
Nội dung
Tổ chức
Dự kiến sản phẩm của HS
GV: Hệ thống lại kiến
thức đã học
GV: Phân nhóm nghiên cứu BTTH tiếp theo
GV: Ôn lại cách tạo mẫu hỏi
GV: Nhắc lại những nội dung đã học
GV: Về xem lại những kiến thức đã học và xem tiếp nội dung chủ đề tiếp theo
Theo dõi, lắng nghe và ghi lại
những yêu cầu của GV
***************
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH
MẪU HỎI TRÊN MỘT BẢNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
	Kiến thức:
- Làm quen với việc tạo mẫu hỏi, kết xuất thông tin từ một bảng.
- Mẫu hỏi có sử dụng gộp nhóm.
	Về kĩ năng:
	- Tạo được mẫu hỏi với những biểu thức điều kiện đơn giản
- Sử dụng được các hàm đơn giản.
	Thái độ:
	- Thấy được lợi ích của mẫu hỏi
	- Tư duy logic
	- Thái độ cẩn thận, chính xác
	Hình thành năng lực: Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi bằng chế độ thiết kế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Chuẩn bị của giáo viên
	- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, máy tính
	- Học liệu: sách giáo khoa 
	2. Chuẩn bị của học sinh
	- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của GV như chuẩn bị tài liệu, TBDH ..
	- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
	1. Ổn định lớp:
	Lớp trưởng báo cáo sỉ số
	2. Kiểm tra bài cũ 
	3. Tiến trình bài học
 HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động; dự kiến thời gian: 5 phút.
	(1) Mục tiêu: HS tạo được mẫu hỏi với những biểu thức điều kiện đơn giản
	(2) Phương pháp/Kĩ thuật: nêu vấn đề.
	(3) Hình thức tổ chức hoạt động: làm việc nhóm
	(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, bảng ,máy tính, sách giáo khoa.
	(5) Sản phẩm: học sinh thực hành được tạo mẫu hỏi trên một bảng.
Nội dung hoạt động
Nội dung
Tổ chức
Dự kiến sản phẩm của HS
Ổn định lớp
Hướng dẫn thực hành từng câu cho hs quan sát bằng Netop.
GV?: Hướng dẫn thực hành từng câu cho hs quan sát bằng Netop.
HS: quan sát và thực hành 
Nội dung trọng tâm của chủ đề:
- Tạo mẫu hỏi trên 1 bảng. 
GV?: Dẫn dắt vào nội dung:
- Tạo mẫu hỏi trên 1 bảng. 
HS: chú ý và thực hành
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH
Hoạt động Tạo mẫu hỏi trên một bảng
Dự kiến thời lượng:  phút
Nội dung
Tổ chức
Dự kiến sản phẩm của HS
Bài 1. Hộp thoại Select Query ta sử dụng điều kiện:
- Field: To Hodem Ten Gt Ngsinh
- Table: Hs HS HS HS HS
- Sort: Asc 
- Show:
- Criteria: “Nam”
Bài 2. Tạo mẫu hỏi có sử dụng gộp nhóm:
- Thực hiện các bước.SGK
Bài 3. Hộp thoại Select Query ta sử dụng điều kiện:
- Field: Toan Li Hoa Van Tin
- Table: Hs HS HS HS HS
- Total: Max Max Max Max Max
- Sort: 
- Show:
- Criteria: 
**Một số lưu ý:
- Chọn vừa đủ dữ liệu nguồn, chỉ chọn các trường cần thiết.
- Xác định các trường cần hiển thị, không hiển thị.
- Chọn đúng hàm.
- Đặt đúng điều kiện cho mẫu hỏi.
- Đặt tên mới cho trường.
GV: Sau khi thao tác xong yêu cầu học sinh thực hành lại
GV: quan sát hs thực hành
GV: Hướng dẫn thực hành, cho hs quan sát bằng Netop.
GV: Yêu cầu học sinh tiến hành thực hành.
GV: quan sát hs thực hành
GV: Hướng dẫn thực hành, cho hs quan sát bằng Netop.
GV: Yêu cầu học sinh tiến hành thực hành.
GV: quan sát hs thực hành
GV: giảng bài
HS: Thực hành theo các câu trong SGK sau khi đã quan sát giáo viên hướng dẫn bằng Netop.
HS: Thực hành theo các câu trong SGK sau khi đã quan sát giáo viên hướng dẫn bằng Netop.
HS: Thực hành theo các câu trong SGK sau khi đã quan sát giáo viên hướng dẫn bằng Netop.
HS: chú ý lắng nghe
4. Hoạt động Vận dụng: Hướng dẫn hs giải bài tập và trả lời các câu hỏi.(10 phút)
Câu 1: Quan sát lưới thiết kế sau và cho biết điều kiện lọc dữ liệu của mẫu hỏi:
A. Lọc ra những học sinh giỏi Toán và giỏi Văn 
B. Lọc ra những học sinh giỏi tất cả các môn
C. Lọc ra những học sinh giỏi Toán hoặc giỏi Văn
D. Lọc ra những học sinh không giỏi Toán hoặc không giỏi Văn
Câu 2: Để tạo ra cột Thành tiền = SoLuong x DonGia (với SoLuong và DonGia là hai trường có sẵn trong bảng), biểu thức nào sau đây là đúng:
A.Thành tiền = {SoLuong} * {DonGia} B. Thành tiền = (SoLuong) * (DonGia) 
C. Thành tiền:= [SoLuong] * [DonGia] D. Thành tiền: [SoLuong] * [DonGia] 
Câu 3: Chức năng chính của biểu mẫu là: 
A. Tạo báo cáo thống kê số liệu	 B. Hiển thị và cập nhật dữ liệu
C. Thực hiện các thao tác chủ yếu thông qua các nút lệ	 D. Tạo truy vấn lọc dữ liệu
Câu 4: Khi chạy mẫu hỏi để xem kết quả mà xuất hiện hộp thoại như sau
	Đây là lỗi gì?
A. Access yêu cầu người dùng nhập vào tên của bảng
B. Không tồn tại trường tên Văn, người sử dụng phải nhập vào giá trị để tính toán
C. Điểm môn Văn chưa có, phải nhập vào mới tính toán được
D. Bảng chưa có dữ liệu, phải nhập vào mới tính toán được
Câu 5: Để xem kết quả của mẫu hỏi ta nhấn nút lệnh:
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 6: Chức năng của mẫu hỏi là:
A. tổng hợp thông tin từ nhiều bảng	B. sắp xếp, lọc các bản ghi
C. thực hiện tính toán đơn giản	D. Tất cả các chức năng trên
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng: Hoạt động này có thể lồng ghép với Hoạt động Vân dụng. Chú ý phần nội dung có hướng HS chuẩn bị cho bài học tiếp theo (5 phút)
Nội dung
Tổ chức
Dự kiến sản phẩm của HS
GV: Hệ thống lại kiến
thức đã học
GV: Phân nhóm
nghiên cứu chủ đề tiếp theo
GV: Ôn lại cách tạo mẫu hỏi trên một bảng.
GV: Nhắc lại những nội dung đã học
GV: Về xem lại những kiến thức đã học và xem tiếp nội dung chủ đề tiếp theo
Theo dõi, lắng nghe và ghi lại
những yêu cầu của GV
*********************
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH
MẪU HỎI TRÊN NHIỀU BẢNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
	Kiến thức:
	- Tiếp tục sử dụng các kiến thức về việc tạo mẫu hỏi.
	- Làm quen với việc tạo mẫu hỏi, kết xuất thông tin từ một bảng.
- Mẫu hỏi có sử dụng gộp nhóm.
	Về kĩ năng:
- Tạo được mẫu hỏi với những thông tin được kết xuất từ nhiều bảng
- Sử dụng được các hàm đơn giản.
	Thái độ:
	- Thấy được lợi ích của mẫu hỏi
	- Tư duy logic
	- Thái độ cẩn thận, chính xác
	Hình thành năng lực: Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi bằng chế độ thiết kế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
	1. Chuẩn bị của giáo viên
	- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, bảng, máy tính
	- Học liệu: sách giáo khoa 
	2. Chuẩn bị của học sinh
	- Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của GV như chuẩn bị tài liệu, TBDH ..
	- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
	1. Ổn định lớp:
	Lớp trưởng báo cáo sỉ số
	2. Kiểm tra bài cũ 
	3. Tiến trình bài học
 HOẠT ĐỘNG 1 : Khởi động; dự kiến thời gian: 5 phút.
	(1) Mục tiêu: HS tạo được mẫu hỏi với những biểu thức điều kiện đơn giản
	(2) Phương pháp/Kĩ thuật: nêu vấn đề.
	(3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân và làm việc nhóm
	(4) Phương tiện dạy học: Máy chiếu, bảng, sách giáo khoa.
	(5) Sản phẩm: học sinh thực hành được tạo mẫu hỏi trên nhiều bảng.
Nội dung hoạt động
Nội dung
Tổ chức
Dự kiến sản phẩm của HS
Ổn định lớp
Hướng dẫn thực hành từng câu cho hs quan sát bằng Netop.
GV?: Hướng dẫn thực hành từ

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tin_hoc_12_theo_cv3280_chuong_tr.doc