Giáo án phát triển năng lực Tin học 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài toán quản lí và sự cần thiết phải có CSDL.

- Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống.

2. Kĩ năng:

- Bước đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.

3. Tư duy, thái độ:

- Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc hàng ngày.

 4.Hình thành và phát triển năng lực

 - Tự học, sáng tạo, sử dụng công nghệ thông tin, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;

2. Chuẩn bị của học sinh: SGK tin 12, vở ghi, SBT

III . Tiến trình bài dạy

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: Không

 3.Nội dung bài mới

Hoạt động 1: Khởi động

GV đặt vấn đề: Công việc quản lí là rất phổ biến, mọi tổ chức cá nhân đều có nhu cầu quản lí. Công ti cần quản lí tài chính, vât tư, con người.Khách sạn cần quản lí phòng thuê, các dịch vụ.bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu về các công việc trong các công tác quản lí của các tổ chức.

 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

 

doc 136 trang linhnguyen 08/10/2022 3980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Tin học 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Tin học 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm

Giáo án phát triển năng lực Tin học 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm
Ngày soạn: 
Lớp
12A1
12A2
12A3
Ngày dạy
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 3
THAO TÁC TRÊN BẢNG (tiếp)
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
Thực hiện được các thao tác trên bảng, làm việc với bảng trong cả hai chế độ;
2. Về kĩ năng
Luyện kĩ năng thao tác trên bảng;
Sử dụng các công cụ lọc, sắp xếp để kết xuất thông tin từ bảng. 
3. Hình thành năng lực
GV động viên HS tìm thêm các tài liệu tham khảo để hiểu biết thêm và tự nâng cao kĩ năng sử dụng Access.
Năng lực tự học, giao tiếp, sử dụng công nghệ thông tin
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, phòng máy tính.
b. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III . Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Sử dụng bảng HOC_SINH đã được tạo cấu trúc trong bài thực hành 2.
Hiển thị các học sinh nam trong lớp.
Tìm các học sinh có điểm các môn Toán, Lí, Hoá trên 8.
3. Nội dung bài mới.
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài 3.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Yêu cầu HS mở bảng HOC_SINH đã được tạo cấu trúc trong bài thực hành 2.
HS: Thực hiện thao tác mở bảng HOC_SINH.
GV: Thực hiện mẫu thao tác trên máy chiếu.
a) GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện sắp xếp tên học sinh trong bảng HOC_SINH theo thứ tự bảng chữ cái. 
HS: Quan sát GV thực hiện các thao tác và thực hành trên máy của mình.
b) GV: Hướng dẫn học sinh sắp xếp điểm Toán theo thứ tự giảm dần để biết bạn nào có điểm Toán cao nhất.
HS: Quan sát GV thực hiện các thao tác và thực hành trên máy của mình.
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện thao tác sắp xếp điểm văn theo thứ tự tăng dần.
HS: Thực hành trên máy theo yêu cầu của giáo viên.
1. Bài tập 3.
a. Sắp xếp tên học sinh trong bảng HOC_SINH theo thứ tự bảng chữ cái.
- Chọn trường Ten; 
- Nháy nút . Các bản ghi sẽ được sắp xếp tên tăng dần theo bảng chữ cái.
b. Sắp xếp điểm Toán theo thứ tự giảm dần để biết bạn nào có điểm Toán cao nhất.
- Chọn trường Toan; 
- Nháy nút . Các bản ghi sẽ được sắp xếp theo điểm giảm dần.
c. Tương tự như vậy sắp xếp điểm Văn theo thứ tự tăng dần.
Họat động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4.
GV: Hướng dẫn học sinh tìm trong bảng những học sinh có điểm trung bình một môn nào đó là 10.
HS: Theo dõi và thực hành trên máy của mình.
Bài 4
Tìm trong bảng những học sinh có điểm trung bình một môn nào đó là 10.
Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các chú ý sau
GV: Hướng dẫn học sinh đọc các chú ý trong SGK.
HS: Đọc chú ý theo yêu cầu của giáo viên.
HS: Chú ý một số thao tác di chuyển trong bảng.
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện một số cách di chuyển khác.
HS: Tiến hành thực hành theo yêu cầu của giáo viên.
GV: Quan sát HS thực hành và nhắc nhở khi cần thiết.
Chú ý
- Có thể chọn rồi xoá nhiều bản ghi cùng lúc.
- Trong chế độ trang dữ liệu, Access tự động lưu những thay đổi trên bản ghi và người dùng không cần phải dùng lệnh Save. Trong khi làm việc, một biểu tượng hình bút chì () chỉ ra rằng ta đang thực hiện thay đổi tại bản ghi nào đó và những thay đổi hiện chưa được lưu. Khi chuyển sang một bản ghi khác, biểu tượng này chuyển thành hình tam giác () cho biết những thay đổi trên bản ghi đã được lưu. 
Di chuyển trong bảng
- Có thể dùng chuột để chuyển tới một bản ghi hoặc một trường bất kì. 
- Các nút lệnh trên thanh di chuyển (h. 34) ở góc dưới bên trái cửa sổ cho phép di chuyển qua lại giữa các bản ghi.
Hình 4. Thanh di chuyển
Một số cách di chuyển khác
- Nhấn phím Tab hoặc Shift+Tab để chuyển tới hoặc lùi lại giữa các trường trong bảng.
- Nhấn các phím mũi tên để chuyển giữa các ô trong bảng.
- Nhấn phím Home và End để chuyển tới trường đầu và trường cuối trong một bản ghi.
- Nhấn Ctrl+Home để chuyển đến ô đầu của bảng, Ctrl+End để chuyển tới ô cuối của bảng.
IV. Tổng kết
1. Củng cố - Luyện tập.
Yêu cầu học sinh luyện kĩ năng thao tác trên bảng và sử dụng các công cụ lọc, sắp xếp để kết xuất thông tin từ bảng
2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.	
Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại kiến thức học kỳ I
3.Rút kinh nghiệm và điều chỉnh nếu có
.
	Người ký duyệt giáo án	Người soạn giáo án
Đỗ Thị Hường	Ngô Thị Duyên
Bµi tËp
i. môc tiªu
1. KiÕn thøc
 - Cñng cè l¹i kiÕn thøc ®· häc trong ch­¬ng 2, th«ng qua viÖc tr¶ lêi c¸c c©u hái vµ lµm bµi tËp.
ii. ph­¬ng ph¸p vµ ph­¬ng tiÖn d¹y häc 
1. Ph­¬ng ph¸p:
- KÕt hîp c¸c ph­¬ng ph¸p: ThuyÕt tr×nh, Trùc quan,
2. Ph­¬ng tiÖn:
- M¸y tÝnh, m¸y chiÕu ®Ó thùc hiÖn mÉu.
- SGK, SGV
iii. mét sè gîi ý cô thÓ
TiÕt 33:
1. Thùc hiÖn c©u hái 1,2 SGK trang 33
a. Néi dung:
- KÓ tªn c¸c chøc n¨ng cña Access vµ c¸c lo¹i ®èi t­îng chÝnh trong Access.
b. Tr¶ lêi: 
- C¸c chøc n¨ng: ThiÕt kÕ b¶ng, thiÕt lËp mèi liªn kÕt gi÷a c¸c b¶ng, l­u tr÷, cËp nhËt vµ kÕt xuÊt th«ng tin.
- C¸c ®èi t­îng chÝnh trong Access: B¶ng, mÉu hái, biÓu mÉu, b¸o c¸o.
2. Thùc hiÖn c©u hái 2, SGK, trang 39.
a. Néi dung:
- Trong qu¶n lý häc sinh dù thi k× thi tèt nghiÖp, theo em cã thÓ khai b¸o KDL g× cho mçi thuéc tÝnh sau ®©y:
+ Sè b¸o danh; + Hä vµ tªn; + Ngµy sinh; + §iÓm sè
b. Nh÷ng l­u ý khi thùc hiÖn
- Thuéc tÝnh SBD cã thÓ chän kiÓu Text hoÆc Number. C¸c tr­êng kh¸c cñng cã thÓ t­¬ng tù . V× vËy, nªn yªu cÇu häc sinh lÝ gi¶i cho viÖc lùa chän ®ã hoÆc ®Æt thªm c¸c t×nh huèng, ch¼ng h¹n: ngµy sinh chän Text cã ®­îc kh«ng?
3. Thùc hiÖn c©u hái 5, SGK trang 39
a. Néi dung
- LiÖt kª c¸c thao t¸c cã thÓ thùc hiÖn trong chÕ ®é thiÕt kÕ b¶ng.
b. Nh÷ng l­u ý khi thùc hiÖn
- Gîi ý cho häc sinh cã 2 nhãm thao t¸c ®èi víi b¶ng trong chÕ ®é thiÕt kÕ:
+ Nhãm thao t¸c t¹o cÊu tróc
+ Nhãm thao t¸c chØnh söa cÊu tróc
- Yªu cÇu häc sinh liÖt kª ®Ó ghÐp vµo 2 nhãm
8. T¹o b¶ng DL vÒ c¸c n­íc §«ng Nam ¸ cã cÊu tróc nh­ sau:
T¹o biÓu mÉu ®Ó nhËp d÷ liÖu cho b¶ng theo mÉu sau:
Tr¶ lêi c¸c c©u hái sau ®©y:
- Nh÷ng n­íc nµo cã sè d©n kh«ng d­íi 60 triÖu ng­êi?
- Nh÷ng n­íc nµo kh«ng cã bê biÓn?
- S¾p xÕp c¸c quèc gia theo thø tù b¶ng ch÷ c¸i?
1. H·y cho biÕt nót lÖnh nµo d­íi ®©y dïng ®Ó t¹o b¶ng míi?
A. 
B. 
C. 
D. 
3. Cã thÓ dïng ®èi t­îng nµo ®Ó cËp nhËt d÷ liÖu?
A. B¶ng
B. MÉu hái
C. BiÓu mÉu
D. B¸o c¸o
4. D÷ liÖu cña CSDL ®­îc l­u tr÷ ë ®©u?
A. C¸c b¶ng
B. C¸c biÓu mÉu
C. C¸c mÉu hái
D. C¸c b¸o c¸o
. Khi cÇn in d÷ liÖu tõ mét CSDL theo mét mÉu cho tr­íc, cÇn sö dông ®èi t­îng nµo?
A. B¶ng
B. MÉu hái
C. BiÓu mÉu
D. B¸o c¸o
 Tuần:17. Tiết: 17
Ngày soạn: 
Lớp
12A1
12A2
Ngày dạy
§6. BIỂU MẪU
I. Mục tiêu
1) Về kiến thức: 
Hiểu khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu;
Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu;
Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa cấu trúc biểu mẫu;
Biết sử dụng biểu mẫu để nhập và chỉnh sửa dữ liệu;
2) Về kĩ năng:
Sử dụng được biểu mẫu để nhập và chỉnh sửa dữ liệu
3) Hình thành năng lực
Hướng cho một số HS có nguyện vọng sau này học tiếp đạt trình độ phục vụ được công việc quản lí trong tương lai. 
Năng lực tự học, giao tiếp, sử dụng công nghệ thông tin
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
+ Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, bảng phụ;
+ Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III . Tiến trình bài dạy
1) Ổn định lớp:
2)Kiểm tra bài cũ: học sinh lên máy GV thực hiện các thao tác tạo bảng theo yêu cầu GV
3) Nội dung giảng dạy
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về biểu mẫu
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Làm thế nào để xem và nhập dữ liệu vào bảng?
HS: Mở bảng ở trang dữ liệu
GV: Ngoài cách nhập dữ liệu trực tiếp vào bảng ở trang dữ liệu, cón cách nào khác không?
HS: Sử dụng biểu mẫu
GV: Biểu mẫu là gì?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
GV: Biểu mẫu là một đối tượng trong Access được thiết kế dùng để làm gì?
HS: - Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu. 
 - Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh.
GV: Chú ý: 
- Do chưa học về mẫu hỏi nên các biểu mẫu mà ta xét ở đây chỉ dựa trên các bảng. Tuy nhiên dữ liệu nguồn cho biểu mẫu cũng có thể là mẫu hỏi.
- Một bảng hiển thị nhiều bản ghi cùng lúc thành các hàng và cột, còn biểu mẫu thường hiển thị từng bản ghi.
1. Khái niệm 
* Khái niệm biểu mẫu.
- Là đối tượng giúp cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin một cách thuận tiện hoặc để điều khiển thực hiện một ứng dụng. 
* Biểu mẫu là một loại đối tượng trong CSDL Access được thiết kế để :
- Hiển thị dữ liệu trong bảng dưới dạng thuận tiện để xem, nhập và sửa dữ liệu.
- Thực hiện các thao tác thông qua các nút lệnh (do người thiết kế tạo ra).
* Để làm việc với biểu mẫu, chọn Forms trong bảng chọn đối tượng (h. 35).
Hình 5. Cửa sổ CSDL QuanLi_HS với trang biểu mẫu
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách tạo biểu mẫu mới
GV: Hãy nêu các cách tạo biểu mẫu mới.
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Làm mẫu tạo một biểu mẫu mới bằng thuật sĩ (giải thích cụ thể các bước).
HS: Quan sát GN thực hiện.
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày lại các bước tạo biểu mẫu mới bằng thuật sĩ.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Trong chế độ thiết kế, ta thực hiện những công việc nào để thay đổi hình thức biểu mẫu?
HS: 
Thay đổi nội dung các tiêu đề.
 Sử dụng Font tiếng Việt.
 Thay đổi kích thước trường.
 Di chuyển các trường.
GV: Tiến hành thực hiện chỉnh sửa biểu mẫu về font chữ, cỡ chữ, màu sắc chữ, vị trí các trường  à ta có thể thiết kế biểu mẫu theo thuật sĩ sau đó có thể chỉnh sửa, thiết kế lại.
HS: Quan sát và ghi nhớ.
2. Tạo biểu mẫu mới
Dưới đây là hai cách tạo biểu mẫu mới: 
Cách 1: Nháy đúp vào Create form in Design view để tự thiết kế biểu mẫu.
Cách 2: Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
Cũng có thể kết hợp cả việc dùng thuật sĩ và tự thiết kế để tạo biểu mẫu. Dưới đây chúng ta xét cách làm này. 
Nháy đúp Create form by using wizard;
Trong hộp thoại Form Wizard (h. 36): 
- Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries;
- Chọn các trường đưa vào mẫu hỏi từ ô Available Fiels;
- Nháy Next để tiếp tục.
 Hình 6. Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ
* Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế
Ta chuyển sang chế độ thiết kế (h. 41) để thay đổi hình thức biểu mẫu. 
Tại đây ta có thể thực hiện:
- Thay đổi nội dung các tiêu đề;
- Sử dụng phông chữ tiếng Việt; 
- Thay đổi kích thước trường (thực hiện khi con trỏ có dạng mũi tên hai đầu như các hình 41a và 41b); 
- Di chuyển vị trí các trường (thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay như hình 41c),...
 a) b) c)
Sau khi thay đổi, nháy nút để lưu biểu mẫu.
Hoạt động 3. Tìm hiểu các chế độ làm việc với biểu mẫu
GV: Dưới đây chúng ta xét kĩ hơn hai chế độ làm việc với biểu mẫu thường dùng là chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.
Gv: Trong chế độ biểu mẫu, cho phép thực hiện các thao tác nào?
HS:1 HS trả lời
Tìm kiếm thông tin.
 Lọc thông tin.
 Sắp xếp thông tin.
GV: Trong chế độ thiết kế, cho phép thực hiện các thao tác nào?
HS: 1 HS trả lời.
Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các trường dữ liệu.
 Định dạng Font chữ cho các trường dữ liệu và các tiêu đề.
 Tạo những nút lệnh để người dùng thao tác với dữ liệu thuật tiện hơn. 
3. Các chế độ làm việc với biểu mẫu
* Chế độ biểu mẫu.
Biểu mẫu trong chế độ này thường có giao diện thân thiện và thường được sử dụng để cập nhật dữ liệu (h. 43).
Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, thực hiện: 
- Cách 1: Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu.
- Cách 2: Chọn biểu mẫu rồi nháy nút .
Cách 3: Nháy nút (Form View) nếu đang ở chế độ thiết kế.
* Chế độ thiết kế 
Để làm việc trong chế độ thiết kế, thực hiện:
- Cách 1: Chọn biểu mẫu rồi nháy nút .
- Cách 2: Nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu.
 Một số thao tác có thể thực hiện trong chế độ thiết kế:
- Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các trường dữ liệu;
- Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu và các tiêu đề;
Tạo những nút lệnh (đóng biểu mẫu, chuyển đến bản ghi đầu, bản ghi cuối,...) để người dùng thao tác với dữ liệu thuận tiện hơn.
IV. Tổng kết
1. Củng cố - Luyện tập:
- Hãy cho biết sự khác nhau giữa hai chế độ làm việc với biểu mẫu.
- Hãy nêu thứ tự các thao tác tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ.
- Hãy nêu các bước tạo biểu mẫu để nhập và sửa thông tin cho mỗi học sinh.
2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. 
Xem trước Bài tập và thực hành 4 : TẠO BiỂU MẪU ĐƠN GiẢN
3.Rút kinh nghiệm và điều chỉnh nếu có
.
	Người ký duyệt giáo án	Người soạn giáo án
Đỗ Thị Hường	Ngô Thị Duyên
 Tuần:18. Tiết: 18
Ngày soạn:
Lớp
12A1
12A2
Ngày dạy (T18)
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 4
TẠO BIỂU MẪU ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
Biết tạo biểu mẫu đơn giản (dùng thuật sĩ sau đó chỉnh sửa thêm bằng chế độ thiết kế);
Biết dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu và chỉnh sửa dữ liệu đã nhập trong bảng; 
Cập nhật và tìm kiếm thông tin trong chế độ trang dữ liệu của biểu mẫu
2. Về kĩ năng
- Có các kĩ năng cơ bản về cập nhật và tìm kiếm thông tin trong chế độ trang dữ liệu của biểu mẫu.
- dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu và chỉnh sửa dữ liệu đã nhập trong bảng.
3. Hình thành năng lực
HS nhận thức được lợi ích cũng như tầm quan trọng của các công cụ phần mềm nói chung cũng như của hệ QTCSDL nói riêng để có quyết tâm học tập tốt, nắm vững các khái niệm và thao tác cơ sở của Access. 
Tự học, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, sử dụng CNTT
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, máy tính và phần mềm Access.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III . Tiến trình bài dạy
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1. Hãy cho biết sự khác nhau giữa hai chế độ làm việc với biểu mẫu.
Câu 2. Hãy nêu thứ tự các thao tác tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ.
Câu 3. Hãy nêu các bước tạo biểu mẫu để nhập và sửa thông tin cho mỗi học sinh.
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập 1
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Yêu cầu HS tiếp tục sử dụng CSDL trong bài thực hành 3 để làm bài tập.
HS: Mở bài tập và thực hành 3, thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Thực hiện mẫu thao tác tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng HOC_SINH.
HS: Quan sát và tiến hành thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Quan sát học sinh thực hiện và hỗ trợ khi cần thiết.
Bài 1.
Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng HOC_SINH theo mẫu:
Hướng dẫn:
- Tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ;
Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
Cũng có thể kết hợp cả việc dùng thuật sĩ và tự thiết kế để tạo biểu mẫu. Dưới đây chúng ta xét cách làm này. 
- Nháy đúp Create form by using wizard;
- Trong hộp thoại Form Wizard (h. 36): 
- Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries;
- Chọn các trường đưa vào mẫu hỏi từ ô Available Fiels;
- Nháy Next để tiếp tục.
 - Chỉnh sửa phông chữ tiếng Việt; di chuyển các trường dữ liệu để có vị trí đúng.
Hoạt động 2. Tìm hiểu bài 2
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện thao tác nhập thêm các bản ghi vào biểu mẫu.
HS: Thực hiện các thao tác nhập dữ liệu theo yêu cầu của giáo viên.
GV: Quan sát học sinh thực hiện và chỉnh sửa khi cần thiết.
GV: Yêu cầu HS lưu lại để dùng cho bài thực hành tiếp theo.
Bài 2.
Sử dụng biểu mẫu vừa tạo để nhập thêm các bản ghi cho bảng theo mẫu sau:
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài tập 3
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh đọc và tìm hiểu bài 3.
HS. Đọc SGK.
GV: Thực hiện mẫu thao tác lọc.
a. Lọc ra các học sinh nam 
+ Nháy nút ;
 + Trong hộp thoại Filter by Form, nhập điều kiện lọc: nhập "Nam" trong cột GT 
 + Nháy nút để thực hiện lọc.
HS: Thực hiện lọc theo sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Yêu cầu HS đọc yêu cầu trong SGK.
* Sắp xếp tên học sinh theo thứ tự tăng dần
- Chọn trường Ten; 
- Nháy nút . hoặc vào Records chọn Sort rồi chọn . Các bản ghi sẽ được sắp xếp tên tăng dần theo bảng chữ cái.
* Lọc ra các học sinh nữ.
a. Lọc ra các học sinh Nữ 
+ Nháy nút hoặc vào Records chọn Fillter By Form hoặc Fiilter By Selection.
 + Trong hộp thoại Filter by Form, nhập điều kiện lọc: nhập "Nữ" trong cột GT 
 + Nháy nút để thực hiện
Bài 3. 
Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ để lọc ra các học sinh nam của bảng HOC_SINH. 
a) Điều kiện lọc các học sinh nam
Kết quả lọc có 9 bản ghi
Tìm hiểu và sử dụng các lệnh tương ứng trên bảng chọn Records để:
* Sắp xếp tên học sinh theo thứ tự tăng dần.
* Lọc ra các học sinh nữ.
Bảng chọn Records
IV. Tổng kết
1.Củng cố - Luyện tập.
	Có các kĩ năng cơ bản về cập nhật và tìm kiếm thông tin trong chế độ trang dữ liệu của biểu mẫu. 
	Dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu và chỉnh sửa dữ liệu đã nhập trong bảng.
2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.
	Về nhà yêu cầu HS Xem trước §7 : LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG
3.Rút kinh nghiệm và điều chỉnh nếu có
.
	Người ký duyệt giáo án	Người soạn giáo án
Đỗ Thị Hường	Ngô Thị Duyên
Tuần:11. Tiết: 18,19
Ngày soạn:12/10/2018
Lớp
12A1
12A2
12A3
Ngày dạy (T18)
27/10/2018
28/10/2018
26/10/2018
Ngày dạy (T19)
29/10/2018
28/10/2018
31/10/2018
BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 4
TẠO BIỂU MẪU ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
Biết tạo biểu mẫu đơn giản (dùng thuật sĩ sau đó chỉnh sửa thêm bằng chế độ thiết kế);
Biết dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu và chỉnh sửa dữ liệu đã nhập trong bảng; 
Cập nhật và tìm kiếm thông tin trong chế độ trang dữ liệu của biểu mẫu
2. Về kĩ năng
- Có các kĩ năng cơ bản về cập nhật và tìm kiếm thông tin trong chế độ trang dữ liệu của biểu mẫu.
- dùng biểu mẫu để nhập dữ liệu và chỉnh sửa dữ liệu đã nhập trong bảng.
3. Về thái độ
HS nhận thức được lợi ích cũng như tầm quan trọng của các công cụ phần mềm nói chung cũng như của hệ QTCSDL nói riêng để có quyết tâm học tập tốt, nắm vững các khái niệm và thao tác cơ sở của Access. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12, máy tính và phần mềm Access.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sách GK tin 12, vở ghi.
III . Tiến trình bài dạy
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1. Hãy cho biết sự khác nhau giữa hai chế độ làm việc với biểu mẫu.
Câu 2. Hãy nêu thứ tự các thao tác tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ.
Câu 3. Hãy nêu các bước tạo biểu mẫu để nhập và sửa thông tin cho mỗi học sinh.
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài tập 1
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV: Yêu cầu HS tiếp tục sử dụng CSDL trong bài thực hành 3 để làm bài tập.
HS: Mở bài tập và thực hành 3, thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Thực hiện mẫu thao tác tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng HOC_SINH.
HS: Quan sát và tiến hành thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Quan sát học sinh thực hiện và hỗ trợ khi cần thiết.
Bài 1.
Tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu cho bảng HOC_SINH theo mẫu:
Hướng dẫn:
- Tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ;
Nháy đúp vào Create form by using wizard để dùng thuật sĩ.
Cũng có thể kết hợp cả việc dùng thuật sĩ và tự thiết kế để tạo biểu mẫu. Dưới đây chúng ta xét cách làm này. 
- Nháy đúp Create form by using wizard;
- Trong hộp thoại Form Wizard (h. 36): 
- Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries;
- Chọn các trường đưa vào mẫu hỏi từ ô Available Fiels;
- Nháy Next để tiếp tục.
 - Chỉnh sửa phông chữ tiếng Việt; di chuyển các trường dữ liệu để có vị trí đúng.
Hoạt động 2. Tìm hiểu bài 2
GV: Hướng dẫn học sinh thực hiện thao tác nhập thêm các bản ghi vào biểu mẫu.
HS: Thực hiện các thao tác nhập dữ liệu theo yêu cầu của giáo viên.
GV: Quan sát học sinh thực hiện và chỉnh sửa khi cần thiết.
GV: Yêu cầu HS lưu lại để dùng cho bài thực hành tiếp theo.
Bài 2.
Sử dụng biểu mẫu vừa tạo để nhập thêm các bản ghi cho bảng theo mẫu sau:
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài tập 3
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh đọc và tìm hiểu bài 3.
HS. Đọc SGK.
GV: Thực hiện mẫu thao tác lọc.
a. Lọc ra các học sinh nam 
+ Nháy nút ;
 + Trong hộp thoại Filter by Form, nhập điều kiện lọc: nhập "Nam" trong cột GT 
 + Nháy nút để thực hiện lọc.
HS: Thực hiện lọc theo sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Yêu cầu HS đọc yêu cầu trong SGK.
* Sắp xếp tên học sinh theo thứ tự tăng dần
- Chọn trường Ten; 
- Nháy nút . hoặc vào Records chọn Sort rồi chọn . Các bản ghi sẽ được sắp xếp tên tăng dần theo bảng chữ cái.
* Lọc ra các học sinh nữ.
a. Lọc ra các học sinh Nữ 
+ Nháy nút hoặc vào Records chọn Fillter By For

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_tin_hoc_12_theo_cv3280_chuong_tr.doc