Giáo án phát triển năng lực Sinh học 11 theo CV3280 - Chương trình cả năm
I. MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này học sinh phải :
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của hệ rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và các ion khoáng
- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây
- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh, khái quát kiến thức.
3. Thái độ:
- Biết cách chăm sóc cây trồng để cây sinh trưởng phát triển tốt nhất.
- Vận dụng được kiến thức bài học vào thực tiễn
4. Phát triển năng lực
a/ Năng lực kiến thức:
- HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì
- Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá.
- HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập
b/ Năng lực sống:
- Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
- Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm.
- Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin.
- Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô
- Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề.
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Sinh học 11 theo CV3280 - Chương trình cả năm
ược môi trường trong là môi trường bao quanh tế bào, từ đó tb nhận được dinh dưỡng và thải chất thải. Môi trường trong cơ thể gồm máu, bạch huyết, nước mô. GV: vậy cân bằng nội môi là gì? Khi thành phần trong môi trường trong ko ổn định sẽ dẫn tới hậu quả gì? Để trả lời được chúng ta vào nghiên cứu nội dung bài mới. ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. ĐVĐ: GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh 12. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : - Nêu được định nghĩa và ý nghĩa của cân bằng nội môi, hậu quả nếu mất cân bằng nội môi. - Vẽ được sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môi, nêu được vai trò của các thành phần của cơ chế duy trì cân bằng nội môi. - Nêu được vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi. * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức *Hoạt động 1: Khái niệm, ý nghĩa cân bằng nội môi. GV: Phát phiếu học tập số 1, yêu cầu HS đọc mục I và hoàn thành trong khoảng thời gian 5’ (phiếu học tập số 1 - phụ lục) GV: Trong thời gian HS làm việc, treo bảng phụ phiếu học tập số 1 lên bảng. GV: Yêu cầu đại diện của một hoặc hai nhóm trình bày nội dung và cả lớp cùng góp ý để hoàn thành phiếu học tập số 1. GV: Em hãy nêu ý nghĩa của sự cân bằng nội môi? GV: Môi trường trong duy trì được sự ổn định là do cơ thể có các cơ chế duy trì cân bằng nội môi. Chúng ta qua phần II. *Hoạt động 2: Cơ chế di trì cân bằng nội môi. GV: Treo tranh vẽ hình 20.1 - SGK GV: Cơ chế cân bằng nội môi có sự tham gia của các bộ phận nào? GV: Phát phiếu học tập số 2. Yêu cầu học sinh đọc mục II, quan sát HV 20.1 và điền nội dung thích hợp vào phiếu (10 phút). (Phiếu học tập số 2) GV: Gọi một số HS trả lời, các HS khác bổ sung. GV: Thế nào là liên hệ ngược? GV: Nếu một trong các yếu tố trong sơ đồ này không hoạt động hoặc hoạt động kém thì sẽ như thế nào? GV: Cho một số VD: Hiện tượng tụt huyết áp ở người, bệnh cảm cúm.... GV: Treo tranh vẽ hình 20.2. Yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ (bài tập củng cố). *Hoạt động 3: Vai trò của thận và gan trong việc cân bằng ASTT GV: cho HS đọc mục III1. Yêu cầu HS nêu vai trò của thận trong việc cân bằng ASTT của máu? GV: Hướng dẫn HS nêu và giải thích vai trò của gan *Hoạt động 4: Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH. GV: pH nội môi được duy trì nhờ những yếu tố nào? GV: Trong máu có các hệ đệm chủ yếu nào? Hệ nào mạnh nhất? HS: Đọc mục I, thảo luận nhóm và hoàn thành nội dung trong phiếu. HS: Tiếp tục tham khảo mục I để trả lời. HS: Nêu được các bộ phận: - tiếp nhận kích thích - điều khiển - thực hiện HS: Quan sát HV, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu. HS: dựa vào HV 20.1 và SGK để giải thích và nêu được vai trò quan trọng của liên hệ ngược trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi. HS: Tham khảo SGK để trả lời. HS: giải thích được hai trường hợp: - Khi ASTT trong máu tăng cao - Khi ASTT trong máu giảm HS: Giải thích vai trò của gan trong việc điều hoà nồng độ glucôzơ trong máu. HS: Tham khảo mục IV để trả lời. HS: Tiếp tục tham khảo mục IV để trả lời câu hỏi này. I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA CỦA CÂN BẰNG NỘI MÔI: 1. Khái niệm cân bằng nội môi: (Nội dung phiếu học tập số 1) 2. Ý nghĩa của cân bằng nội môi: - Cân bằng nội môi giúp cho động vật tồn tại và phát triển - Mất cân bằng nội môi có thể gây ra bệnh. II. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT CƠ CHẾ DUY TRÌ CÂN BẰNG NỘI MÔI: - Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của các bộ phận: + Bộ phận tiếp nhận kích thích + Bộ phận điều khiển + Bộ phận thực hiện HV 20.1 (Nội dung phiếu học tập số 2) - Những biến đổi của môi trường có thể tác động ngược trở lại bộ phận tiếp nhận kích thích (liên hệ ngược). - Nếu một trong các bộ phận của cơ chế hoạt động không bình thường sẽ dẫn đến mất cân bằng nội môi. III. VAI TRÒ CỦA THẬN VÀ GAN TRONG CÂN BẰNG ÁP SUẤT THẨM THẤU: 1. Vai trò của thận: - Thận tham gia điều hoà cân bằng ASTT nhờ khả năng tái hấp thu hoặc thải bớt nước và các chất hoà tan trong máu. 2. Vai trò của gan: - Gan tham gia điều hoà cân bằng ASTT nhờ khả năng điều hoà nồng độ các chất hoà tan trong máu như glucôzơ...... IV. VAI TRÒ CỦA HỆ ĐỆM TRONG CÂN BĂNG pH: - pH nội môi được duy trì ổn định nhờ hệ đêm, phổi và thận. - Trong máu có các hệ đệm chủ yếu: hệ đệm bicacbonat, hệ đệm phôtphat, hệ đệm prôtêinat (hệ đệm mạnh nhất). C: LUYỆN TẬP Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. - Chọn đáp án đúng: Câu 1. Nồng độ glucozơ trong máu người ổn định là: A. 0,1% B. 1% C. 10% D. 1,5% Câu 2. Cân bằng nội môi là: A. duy trì ổn định môi trường ngoài cơ thể. C. duy trì ổn định đường trong máu. B. duy trì ổn định môi trường trong cơ thể. D. duy trì áp suất thẩm thấu. Câu 3. Hệ đệm mạnh nhất là: A. Hệ đệm biocacbonat: H2CO3/NaHCO3 B. Hệ đệm proteinat C. Hệ đệm photphat: NaH2PO4/ NaHPO4 D. Hệ đệm nitrat. D: VẬN DỤNG (8’) Mục tiêu: -Tạo cơ hội cho HS vận dụng kiến thức và kĩ năng có được vào các tình huống, bối cảnh mới ,nhất là vận dụng vào thực tế cuộc sống. -Rèn luyện năng lực tư duy, phân tích. Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp. + Dựa vào sơ đồ h 20.1 giải thích cơ chế duy trì nồng độ glucozơ trong máu khi nồng độ glucozơ cao, thấp? + Giải thích sơ đồ có chế điều hoà hấp thụ nước, Na+ ở thận? E: MỞ RỘNG (2’) Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học: Giao nhiệm vụ Định hướng phát triển năng lực: tự chủ-tự học, tìm hiểu tự nhiên và xã hội, giải quyết vấn đề *Dùng sơ đồ sau để củng cố: Sơ đồ điều hoà ASTT của gan và thận Bộ phận tiếp nhận kích thích .............................................. Bộ phận điều khiển (1) ............................... Bộ phận thực hiện ............................. Điền các từ sau đây vào khoảng trống: Thụ thể mạch máu, gan, thận, tuyến nội tiết (tuyến yên)? (1) là gì? 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) - Trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị thực hành: Mỗi nhúm gồm 4 HS chuẩn bị cỏc dụng cụ như nhiệt kế, ống nghe tim phổi, huyết áp kế đồng hồ hoặc điện tử, đồng hồ bấm giây và nghiờn cứu trước bài 21/sgk. Phiếu học tập Họ và tên HS trong nhóm:....................................................................... Phiếu học tập số 1: Phân biệt cân bằng nội môi và mất cân bằng nội môi. Cho VD. (Thời gian hoàn thành: 5 phút) Cân bằng nội môi Mất cân bằng nội môi 1. Khái niệm: ............................................................................................................................................................ .................................................... 2. VD: ................................................................................................................................................................................................................ .................................................... 1. Khái niệm: ...................................................................................................................................................................................................... .................................................................. 2. VD: ........................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................. Phiếu học tập số 2: Khái quát cơ chế cân bằng nội môi Bộ phận Các cơ quan Chức năng Tiếp nhận kích thích ............................................................................................................... ........................................................................................................................ Điều khiển ............................................................................................................... ........................................................................................................................ Thực hiện ............................................................................................................... ........................................................................................................................ NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP Phiếu học tập số 1: Cân bằng nội môi Mất cân bằng nội môi 1. Khái niệm: - Là sự duy trì ổn định của môi trường trong cơ thể. 2. VD: - Nồng độ Glucôzơ trong máu người được duy trì ổn định ở mức 0.1% - Thân nhiệt ở người được duy trì ổn định ở mức 36,70C - Là hiện tượng khi các điều kiện lí – hoá của môi trường trong thay đổi dẫn tới không duy trì được sự ổn định bình thường. - Nếu nồng độ glucôzơ trong máu cao hơn 0,1% → có thể bị bệnh tiểu đường. - Nếu nồng độ này thấp hơn 0,1% → cơ thể bị hạ đường huyết. Phiếu học tập số 2: Bộ phận Các cơ quan Chức năng Tiếp nhận kích thích - thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm: da, mạch máu.... - tiếp nhận kích thích từ môi trường và biến chúng thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển. Điều khiển - trung ương thần kinh - tuyến nội tiết - điều khiển hoạt động của các cơ quan thực hiện bằng cách gởi đi các tín thần kinh hoặc hoocmon. Thực hiện - Là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim... - tăng hoặc giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trong trở về trạng thái cân bằng và ổn dịnh. Ngày Soạn: Tiết 20 THỰC HÀNH ĐO MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÍ Ở NGƯỜI I. Mục tiêu bài học: 6 học sinh thực hiện được cách đo nhịp tim, huyết áp, thân nhiệt người II. Đồ dùng Thí nghiệm Chuẩn bị trước theo sgk ( huyết áp kế , đồng hồ) III. Phương pháp: Thí nghiệm chứng minh, tìm tòi IV. Trọng tâm Phát hiện hh ở tv qua sự thải CO2 và sự hút O2 V. Tiến trình bài học: 1. On định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Vào bài mới: Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn sgk A. Thí nghiệm cách đếm nhịp tim - Cách 1: sgk - Cách 2: sgk B. Thí nghiệm: Cách do huyết áp 1. đo huyết áp bằng huyết áp kế đồng hồ: tiến trình theo hướng dẫn sgk 2. đo huyết áp bằng huyết áp kế điện tử: tiến hành theo hướng dẫn sgk C. Cách đo nhiệt độ cơ thể: Kẹp nhiệt kế vào nách hoặc ngậm vào nmiệng trong 2 phút, rồi lấy ra đọc kết quả C. Thu hoạch: Mỗi học sinh phải viết tường trình các thí nghiệm trên, rút ra kết luận cho từng thí nghiệm và chung cho cả thí nghiệm Nhịp tim (nhịp/phút) Huyết áp tối đa (mm hg) Huyết áp tối thiểu (mm hg) Thân nhiệt trước khi chạy tại chổ sau khi chạy nhanh sau khi nghỉ chạy 5phút Báo cáo kết quả trước lớp? Giải thích kết quả? VI. Củng cố VI. Dặn dò: Các em về học bài, làm các bài tập sau bài mới học và nghiên cứu bài tiếp theo để chuẩn bị kiến thức cho bài mới. VII. Bổ sung: Ngày Soạn: Tiết 21 BÀI TẬP CHƯƠNG I Ngày Soạn: CHƯƠNG II: CẢM ỨNG A. CẢM ỨNG Ở THỰC VẬT Bài 23: Tiết 23 HƯỚNG ĐỘNG I. MỤC TIÊU bài học: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa về cảm ứng và hướng động - Nêu được các tác nhân của môi trường gây ra hiện tượng hướng động - Trình bày vai trò của hướng động đối với đời sống của cây - Giải thích được một số hiện tượng hướng động trong tự nhiên 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh. 3. Thái độ: Biết cách chăm sóc cây trồng để cây sinh trưởng phát triển tốt. 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập b/ Năng lực sống: - Năng lực thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Năng lực trình bày suy nghĩ/ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm, trong hoạt động nhóm. - Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. - Quản lí bản thân: Nhận thức được các yếu tố tác động đến bản thân: tác động đến quá trình học tập như bạn bè phương tiện học tập, thầy cô - Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề... - Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học tập... II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC 1.Phương pháp dạy học - Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp dạy học theo nhóm, pp kiểm chứng 2.Kĩ thuật dạy học -Kỹ thuật tia chớp, kỹ thuật thông tin phản hồi trong dạy học, kỹ thuật động não. III. CHUẨN BỊ - GV: +Tranh vẽ phóng to 23.1, 23.2, 23.3, 23.4, một số chậu cây +Phiếu học tập - HS: Đọc bài trước ở nhà V. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ (giới thiệu sơ lược chương II) 3. Nội dung bài mới Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung A. KHỞI ĐỘNG * Mục tiêu : - Kích thích học sinh hứng thú tìm hiểu bài mới - Rèn luyện năng lực tư duy phê phán cho học sinh. * Phương pháp: trò chơi, gợi mở.. * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Đặt vấn đề: - Cho học sinh quan sát chậu cây leo mồng tơi - Quan sát chậu cây đậu non, khi cho chiếu ánh sáng 1 phía. Đặt câu hỏi ? Tại sao cây mồng tơi có thể bò theo cây cắm đó leo lên ? Tại sao chậu cây đậu non lại có thể uốn cong về một phía. Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta nghiên cứu bài ''Hướng động'' ? ó SP cần đạt sau khi kết thúc hoạt động: Học sinh tập trung chú ý; Suy nghĩ về vấn đề được đặt ra; Tham gia hoạt động đọc hiểu để tìm câu trả lời của tình huống khởi động, Từ cách nêu vấn đề gây thắc mắc như trên, giáo viên dẫn học sinh vào các hoạt động mới: Hoạt động hình thành kiến thức. ĐVĐ: GV giới thiệu sơ lược chương trình sinh 12. B: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC * Mục tiêu : * Phương pháp: Thuyết trình , phân tích, giảng bình * Định hướng năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực nhận thức Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò Nội Dung - GV: Cảm ứng là gì ? - GV: K/năng của TV phản ứng đối với kích thích là gì ? HS: là phản ứng của SV đối với kích thích HS: tính cảm ứng I. Khái niệm hướng động: 1. Khái niệm Hoạt động 1: - HS quan sát H 23.1, nêu nhận xét về sự sinh trưởng của thân cây non. ở các điều kiện chiếu sáng khác nhau ? HS quan sát và nhận xét Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ 1 hướng xác định Hướng động là gì ? có mấy loại hướng động ? Phân biệt các loại đó và cho ví dụ ? Học sinh trả lời 2. Phân loại: có hai loại chính - Hướng động dương: Sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích Hướng động âm: sinh trưởng theo hướng tránh xa nguồn kích thích. Cơ chế nào dẫn đến sự hướng động HS nghiên cứu SGK trả lời 3.Cơ chế hướng động ở mức tế bào: Là sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (thân, rể, lá, mầm) * Nguyên nhân nào gây ra sự sinh trưởng không đồng đều như vậy ? Hoặc TS các TB 2 giá đối diện của cơ quan sinh trưởng không đồng đều) HS trả lời 4. Nguyên nhân: Do hocmôn auxin di chuyển từ giá bị kích thích đến giá không bị kích thích=> giá không bị kích thích có nhiệt độ auxin cao hơn nên kích thích tế bào sinh trưởng ** hơn. Hoạt động II: Giáo viên phát phiếu học tập yêu cầu HS đọc SKH mục II, thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập. - GV chia HS 5 nhóm, đại diện mỗi nhóm lên trinh bày 1 mục HS khác bổ sung => GV hoàn thành nội dung HS nhận phiếu học tập nghiên cứu SGK, thảo luận nhóm -> hoàn thành. HS lên trình bày II. Các kiểu hướng động: ND phiếu học tập Các kiểu hướng động Tác nhân Đặc điểm hướng động 1. Hướng sáng ánh sáng Thân: hướng sáng dương Rễ: hướng sáng âm 2. Hướng trọng lực Đất/trọng lực Rể cây: hướng trọng lực dương Thân: hướng trọng lực âm 3. Hướng hóa Các chất hóa học axit, kiềm, muối khoáng, hoocmôn Các CQST' của cây hướng tới nguồn hóa chất: hướng hóa dương Các CQST' của cây tránh xa nguồn hóa chất: hướng hóa âm 4. Hướng nước Nước Rể: hướng nước dương - Thân: hướng nước âm 5. Hướng tiếp xúc Sự va chạm Các tế bào không được tiếp xúc, sinh trưởng Các tế bào phía tiếp xúc, không sinh trưởng Củng cố mục II: * Ở mục hướng trong lực yêu cầu HS trả lời Câu hỏi lệnh/SGK - Ở mục hướng hóa GV lưu ý về hướng động điều kiện thực tiễn SX Hoạt động III: Yêu cầu học sinh trả lời 3 câu lệnh SGK => GV hoàn thiện kiến thức HS trả lời III. Vai trò của hướng động trong đời sống TV: - Tìm đến nguồn sáng để quang hợp VD: Cây mọc cửa sổ luôn sinh trưởng hướng ra ngoài cửa để đón ánh sáng. - Đảm bảo cho rễ mọc vào đất để giữ cây và để hút nước * các chất khoáng có trong đất. - Nhờ có tính hướng hóa, rễ cây sinh trưởng hướng tới nguồn nước và phân bón để dinh dưỡng. - VD cây mướp, bầu, bí, dưa leo, nho, đậu ve ve C: LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Mục tiêu: - - Luyên tập để HS củng cố những gì đã biết . - Rèn luyện năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề cho HS. Phương pháp dạy học: Giao bài tập Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức. Cho HS điền ô chữ theo gợi ý 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Gợi ý: Câu 1: Có 7 chữ: một nhân tố môi trường tác động làm ngọn cây luôn mọc về hướng nhân tố này Câu 2: Có 8 chữ: Dạng hướng động mà rễ cây luôn hướng về các chất khoáng cần thiết cho sự sống của tế bào Câu 3: có 8 chữ: Hiện tượng rễ cây phát triển trong tự nhiên luôn hướng về trọng lực Câu 4: có 5 chữ: một loại hoocmôn sinh trưởng của thực vật có ảnh hưởng đến vận động hướng động của cây Câu 5: Có 14 chữ: Đặc tính của rể cây khi phát triển luôn hướng về nguồn nước trong đất Câu 6: Có 5 chữ: Một bộ thực vật có các cây mà rể của nó sống cộng sinh với vi khuẩn Rhizôbium Câu 7: Có 14 chữ: Hiện tượng cây vận động sinh trưởng và luôn luôn hướng về phía tác nhân kích thích của môi trường. Câu 8: Có 10 chữ: Là tỷ lệ giữa lượng chất khô tích lũy trong các cơ quan có giá trị kinh tế của cây với tổng lượng chất khô mà cây quan hợp được. Câu 9: Có 7 chữ: Là một giai đoạn của quang hợp ở cây xanh mà phản ứng chỉ xảy ra được khi có ánh sáng. 4. Hướng dẫn học sinh học bài, làm việc ở nhà (2 phút) - Trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị bài mới Phiếu học tập số 1 Các kiểu hoạt động Tác nhân Đặc điểm hướng động 1. Hướng sáng - Thân: - Rễ: 2. Hướng trọng lực - Rễ: - Thân: 3. Hướng hóa - Các cq sinh trưởng của cây hướng tới nguồn hóa chất - Các cơ quan của cây tránh nguồn hóa chất st' của cây trách xa nguồn hóa chất 4. Hướng nước - Rể - Thân 5. Hướng tiếp xúc - Các tế bào không được tiếp xúc kích thích sinh trưởng Các tế bào phía tiếp xúc ĐÁP ÁN Ô CHỮ 1 A N H S A N G 2 H Ư Ơ N G H O A 3 H Ư Ơ N G Đ Â T 4 A U X I N 5 H Ư Ơ N G N Ư Ơ C D Ư Ơ N G 6 H O Đ Â U 7 H Ư Ơ N G Đ Ô N G D Ư Ơ N G 8 H Ê S Ô K I N H T Ê 9 P H A S A N G Ngày Soạn: Tiết 24 BÀI 24. ỨNG ĐỘNG. I. MỤC TIÊU bài học: Sau khi học xong bài này học sinh phải: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm về ứng động. - Phân biệt được ứng động với hướng động. - Phân biệt được bản chất ứng động không sinh trưởng và ứng động sinh trưởng. - Trình bày được vai trò của ứng động trong đời sống thực vật. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện tư duy phân tích, tổng hợp. - Làm việc theo nhóm. 3. Thái độ: Hình thành ý thức biết bảo vệ thiên nhiên và môi trường sống. 4. Phát triển năng lực a/ Năng lực kiến thức: - HS xác định được mục tiêu học tập chủ đề là gì - Rèn luyện và phát triển năng lực tư duy phân tích, khái quát hoá. - HS đặt ra được nhiều câu
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_sinh_hoc_11_theo_cv3280_chuong_t.doc