Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn 8 theo CV3280 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức:

- Khái niệm thể loại hồi kí

- Cốt truyện, nhân vật sự kiện trong văn bản.

- Hiểu đ¬ược tình cảnh đáng th¬ương và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng. Đồng thời cảm nhận đ¬ược tình yêu thư¬ơng mãnh liệt của chú bé đối với mẹ.

- Bư¬ớc đầu hiểu đ¬ược văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: Thấm đ¬ượm chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm

2. Kỹ năng:

- Bước đầu biết đọc hiểu một văn bản hồi kí

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện .

3. Thái độ:

- Giáo dục ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử

- Giáo dục lòng yêu kính mẹ, lòng đồng cảm với những người có hoàn cảnh khó khăn, lên án cái xấu

4. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực giao tiếp; Năng lực tư duy; Năng lực hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực thẩm mỹ

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan. Tập truyện "Những ngày thơ ấu'' ; chân dung Nguyên Hồng; bảng phụ.

2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước ở nhà.

 

doc 19 trang linhnguyen 08/10/2022 6020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn 8 theo CV3280 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn 8 theo CV3280 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021

Giáo án phát triển năng lực Ngữ văn 8 theo CV3280 - Tuần 2 - Năm học 2020-2021
ốn vào Thanh Hoá không-”
- ''Cười hỏi'' chứ không phải lo lắng hỏi, nghiêm nghị hỏi, âu yếm hỏi. 
- “Cười rất kịch”...: rất giống người đóng kịch
-> Rất giả dối, vờ vĩnh, đáng ghét
- “Sao lại không vào-”
- “Mợ mày phát tài lắm...”
-“ Hai con mắt long lanh... chằm chặp nhìn”. 
- Mày dại quá ...thăm em bé chứ
- Hai tiếng em bé ngân dài thật ngọt
 Lời nói, cử chỉ giả dối , châm chọc, nhục mạ, săm soi, hành hạ, động chạm vào vết thương lòng của Hồng.
- “Vẫn tươi cười kể các chuyện về chị dâu mình(mâu thuẫn với phát tài lắm), rồi đổi giọng vỗ vai nghiêm nghị, tỏ rõ sự thương xót anh trai” (bố bé Hồng)
->Lạnh lùng , vô cảm
=> Bà cô lạnh lùng, giả dối, thâm độc
(Nói xấu mẹ Hồng để em căm ghét mẹ, phá vỡ tình mẫu tử của cháu.)
(Đại diện cho lớp người mang những định kiến cổ tục)
Hoạt động 3-4: Luyện tập-Vận dụng(2’)
Hình thức tổ chức HĐ cá nhân, trao đổi theo cặp đôi
- Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học.
- HĐ cá nhân
* Các bước thực hiện hoạt động:
	- B1: GV giao nhiệm vụ.
	- B2: HS thực hiện nhiệm vụ.
	- B3: HS trình bày, nhận xét, đánh giá.
	- B4: GV chốt kiến thức.
? Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật bà cô trong văn bản?
? Em hiểu thế nào về thể hồi ký?
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng 
Hình thức tổ chức: HĐ cá nhân.
* Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học.
? Viết đoạn văn thể hiện tình cảm ân cần của mẹ đối với em?
- Tìm đọc câu chuyện, bài hát về mẹ?
- Kể tóm tắt văn bản, nắm được bản chất nhân vật bà cô .
- Tìm những câu thành ngữ nói lên bản chất bà cô ( giặc bên Ngô không bằng... )
* Dặn dò :	
- Học bài,
- Soạn tiết 2 của bài (tìm hiểu kĩ nhân vật bé Hồng và những giá trị của truyện ngắn)
* Rút kinh nghiệm :
 Ký duyệt của Ban Giám Hiệu
Tiết 6 Văn bản TRONG LÒNG MẸ 
	 	( Giáo án chi tiết) - Nguyên Hồng- 
Ngày soạn : 
Ngày dạy :
I. Mục tiêu bài học.
1) Kiến thức:
- Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí.
- Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
- Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2) Kỹ năng:
- Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
3) Thái độ:
- Giáo dục tình cảm mẹ con, trân trọng giữ gìn, bồi đắp tình mẫu tử
4. Năng lực: Năng lực tự học; Năng lực giao tiếp; Năng lực tư duy; Năng lực hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực thẩm mỹ
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.	
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan. Tập truyện "Những ngày thơ ấu'' ; chân dung Nguyên Hồng.
2. Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước ở nhà.
III. Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp. 
2. Bài mới: 
HĐ1: Khởi động( 3’)
Mục tiêu : Ôn lại kiến thức, tạo tình huống, tâm thế gây hứng thú cho HS;
Hình thức : HĐ cá nhân
? Kể tóm tắt đoạn trích?
? Nhân vật bà cô hiện lên trong cuộc trò chuyện là một người như thế nào ?
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ 
Bước 3: HS báo cáo kết quả; HS nghe câu hỏi và suy nghĩ trả lời; bổ sung, nhận xét.
Bước 4: GV đánh giá, kết luận, chốt ý dẫn vào bài.
GV giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát chân dung Nguyên Hồng và cuốn ''Những ngày thơ ấu''
HĐ 2: Hình thành kiến thức. ( 35’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Mục tiêu: HS cảm nhận được hoàn cảnh sống của bé Hồng, thấy được cảm xúc của bé Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô.
- HĐ cá nhân, trao đổi cặp đôi theo bàn.
? Tìm những chi tiết miêu tả cảnh ngộ của Hồng?
? Đó là hoàn cảnh như thế nào?
? Tìm những chi tiết cho thấy diễn biến tâm trạng của bé Hồng sau câu hỏi đầu tiên của bà cô?
? Em có n/x gỡ về Hồng qua chi tiết này?
* Bằng sự thông minh, nhạy cảm xuất phát từ lòng kính yêu mẹ, Hồng đã nhận ra sự cay độc của bà cô .
(Không muốn tình thương yêu và quí mến mẹ bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến)
? Sau câu hỏi thứ 2 của bà cô, thái độ của Hồng như thế nào?
? Có gì đặc biệt trong việc sử dụng từ ngữ của tg?
? Hồng cảm thấy ntn sau câu hỏi ấy?
? Chi tiết nào cho thấy cảm nghĩ của Hồng sau lần nói thứ 3 của bà cô?
? Cảm xúc lúc này của Hồng là gì?
( Câu văn thể hiện rõ phong cách viết rất Nguyên Hồng: thể hiện 1 cách nồng nhiệt, mạnh mẽ cường độ, trường độ tâm trạng nhân vật) 
? Hãy chỉ ra những suy nghĩ, phản ứng của Hồng sau những lời bà cô tươi cười kể về mẹ Hồng ?
? Tg đã sử dụng những NT tiêu biểu nào trong những đoạn văn trên?
? Em cảm nhận được gì về nỗi đau của Hồng lúc này?
* NT so sánh, lời văn dồn dập hình ảnh, các điệp từ mạnh mẽ: bộc lộ lòng căm tức tột cùng dâng lên đến cực điểm ở trong Hồng bằng các chi tiết đầy ấn tượng.
? Phát hiện những dấu hiệu nghệ thuật đặc sắc, phương thúc biểu đạt khi miêu tả tâm trạng H? Có tác dụng gì?
? Để làm nổi bật tình cảm suy nghĩ của Hồng và của bà cụ, tg đã s/ dụng NT nào? Nêu rõ tác dụng?
? Từ NT ấy, em cảm nhận như thế nào về tình cảm của bé H?
? Cảm nhận chung về tình cảnh của em?
? Qua đó, hiện thực nào được bộc lộ trong x/h cũ?
? Nguyên Hồng muốn lên án điều gì thông qua chi tiết nào?
* GV bình, giảng.
Gv y/c qsát tranh và tìm hiểu
? Bé H gặp mẹ trong hoàn cảnh nào?
? Nhận xét về kiểu câu: “Mợ ơi! Mợ ơi!”?
? Tiếng gọi ấy giúp em hiểu điều gì?
? Tác giả đã đưa ra giả định như 
thế nào?
? Lời văn tg sử dụng ở đây có gì đặc biệt?
? Giả định đó bộc lộ cảm giác nào trong lòng bé Hồng?
* Tác giả sử dụng hình ảnh độc đáo đầy sức thuyết phục, phù hợp với việc bộc lộ tâm trạng thất vọng cùng cực của Hồng nếu người đó không phải mẹ. Nhưng lại làm nổi bật hạnh phúc vô hạn của Hồng .
( Đây là chi tiết thể hiện rất rõ phong cách văn chương Nguyên Hồng : sâu sắc, nồng nhiệt)
? Khi gặp mẹ Hồng có cử chỉ, hành động và tâm trạng gì?
? Nx gì về cách miêu tả và sd từ ngữ của tg?
? Điều đó diễn tả hành động ntn của Hồng?
? Tìm chi tiết miêu tả Hồng khi ở trong lòng mẹ?
? Nx gì về phương thức biểu đạt? Ta hình dung như thế nào về mẹ của H?
? Vậy khi ở trong lòng mẹ, Hồng có cảm giác như thế nào?
* Cách biểu cảm trực tiếp, tg đã miêu tả cảm giác sung sướng đến cực điểm của Hồng khi ở trong lòng mẹ. Được diễn tả bằng cảm hứng đặc biệt say mê cùng những rung động cực kỳ tinh tế. Nó tạo ra 1 không gian của ánh sáng, màu sắc, hương thơm vừa lạ lùng, vừa gần gũi. Nó là hình ảnh về một thế giới đang bừng nở, hồi sinh, 1 thế giới dịu dàng của tình mẫu tử.
? Tại sao lúc ấy tiếng nói của bà cô bị chìm đi ngay?
? Cảm nhận chung của em về tình cảm giữa mẹ con bộ Hồng trong đoạn trích? 
? Văn bản ca ngợi điều gì?
? Qua văn bản , em hiểu như thế nào về nhà văn?
* GV giảng...
HĐ tổng kết
Mục tiêu : Khái quát nội dung nghệ thuật của văn bản
Hình thức tổ chức : Thảo luận nhóm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Hãy khái quát nội dung và nghệ thuật của văn bẳn bằng sơ đồ tư duy
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS trình bày, nhận xét, đánh giá
Bước 4: GV chốt kiến thức
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK (tr 21)
I. Đọc , tìm hiểu chung.
II. Tìm hiểu chi tiết
1. Nhân vật bà cô
2. Nhân vật bé Hồng 
a. Hoàn cảnh của Hồng
- ''Tôi đã bỏ chiếc khăn tang...'', bố chết gần 1 năm.
- Mẹ tôi đi tha hương cầu thực , bán hương tận Thanh Hoá chưa về...
- Sống với 1 người cô...
 Éo le, đơn độc, thiếu tình yêu thương.
b. Những ý nghĩ, cảm xúc của Hồng trong cuộc đối thoại với bà cô
- Mới đầu nghe bà cô hỏi, lập tức trong ký ức chú bé sống dậy hình ảnh, vẻ mặt rầu rầu, hiền từ của mẹ nên đã toan trả lời bà cô nhưng rồi lại ''cúi đầu không đáp''. Đến ''cười đáp lại cô tôi'' trả lời'' Không...''
->Là một phản ứng thông minh, nhạy cảm, tin yêu mẹ 
- “Lòng càng thắt lại, khoé mắt cay cay”
+ Từ láy, động từ gợi cảm
 Đau đớn, tủi nhục, thương mẹ, thương thân.
- “Nước mắt ròng ròng rớt xuống hai bên mép rồi chan hoà đầm đìa ở cằm và ở cổ”
- '' Hai tiếng em bé...ngân dài...xoắn chặt tâm can tôi''
 Xúc động tích tụ, trào dâng , không kìm nén nổi khi Hồng thấy rõ mục đích mỉa mai, nhục mạ của bà cô đã trắng trợn phơi bày 
- “Cổ họng tôi đã nghẹn ứ khóc không ra tiếng.Giá những cổ tục...như hòn đá hay cục thuỷ tinh... nát vụn mới thôi.”
+ NT so sánh, lời văn dồn dập đầy hình ảnh gợi cảm
 Đau đớn, uất hận đến cực điểm
+NT: Tăng tiến khi mt tâm trạng( xót xa- đau đớn- uất ức)
+ Phương thức biểu cảm;: bộc lộ trực tiếp, gợi trạng thái tâm hồn đau đớn của bé Hồng .
+ Phép tương phản-> Người cô: hẹp hòi, tàn nhẫn / Hồng : trong sáng, giàu tình yêu thương
-> Tình cảm đẹp ,chân thành ,thiêng liêng...
=> Tình cảnh tội nghiệp , đáng thương
- Nỗi bất hạnh của người phụ nữ - trẻ em trong xh cũ
- Lên án sự bất công trong xh “ giá những cổ tục....mới thôi”
b.Tâm trạng,cảm giác của Hồng khi ở trong lòng mẹ 
* Hoàn cảnh:
- Buổi chiều tan học
- Thoáng thấy bóng người ngồi trên xe giống mẹ, bé cuống quýt gọi bối rối:
- “Mợ ơi! Mợ ơi!”
+ Câu đặc biệt
 Cuống quýt, mừng tủi, xót xa, đau đớn, hy vọng, khao khát tình mẹ.
- Giả định người đó không phải mẹ Hồng :“chẳng khác gì cái ảo ảnh của một dòng nước trong suốt chảy dưới bóng râm hiện ra trước con mắt gần rạn nứt của người bộ hành ngã gục trước sa mạc”.
+ Lối so sánh độc đáo, lời văn đầy cảm xỳc
 Tột cùng hạnh phúc và tột cùng đau khổ, cảm giác gần với cái chết.
* Hành động:
- “Thở hồng hộc,.. trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân tay, ...oà lên khóc”
+ Miêu tả tài tình, sử dụng nhiều tính từ, động từ
Hành động cuống cuồng,vội vã, những buồn vui, hờn tủi biến thành giọt nước mắt. Nhưng khác với trước đây là: dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tưởi mà mãn nguyện.
* Cảm giác trong lòng mẹ:
- “Sung sướng nhận thấy mẹ không còm cõi xơ xác... mà ngược lại...”
- Cảm giác ấm áp mơn man khắp da thịt ''phải bé lại và lăn vào lòng mẹ... êm dịu vô cùng''
+ Miêu tả, biểu cảm trực tiếp
 Người mẹ hiền từ , phúc hậu
Cảm giác sung sướng đến cực điểm của đứa con khi ở trong lòng mẹ -> ăm ắp tình mẫu tử.
- Chú bé Hồng bồng bềnh trong cảm giác vui sướng, rạo rực không mảy may nghĩ ngợi. Những lời cay độc, những tủi cực chìm đi trong dòng cảm xúc miên man ấy.
=>Tình cảm yêu thương mãnh liệt của hai mẹ con
->Là bài ca chân thành và cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng bất diệt.
- Nhà văn của phụ nữ và nhi đồng, dành cho họ tấm lòng chứa chan thương yêu và thái độ nâng niu trân trọng; thấm thía nỗi tủi cực của họ, thấu hiểu trân trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức tính cao quí của họ.
III. Tổng kết 
1. Nghệ thuật
- Chất trữ tinh thấm đượm thể hiện ở nội dung câu chuyện được kể, ở những cảm xúc căm giận, xót xa và yêu thương đều thống thiết đến cao độ và ở cách thể hiện (giọng điệu, lời văn) của tác giả..
* Cách thể hiện của tỏc giả: kết hợp kể và bộc lộ cảm xúc, các hình ảnh thể hiện tâm trạng, các so sánh giàu sức gợi cảm, lời văn giàu cảm xúc
* Tình huống truyện hấp dẫn 
2. Nội dung
- Bằng lời văn chân thực, giàu cảm xúc. của thể hồi kí, chương “Trong lũng mẹ” đó kể lại nỗi cay đắng tủi cực và tỡnh yờu thương cháy bỏng đối với người mẹ của nhà văn trong thời thơ ấu.
- Từ nỗi đắng cay, tủi cực và tỡnh thương yêu cháy bỏng đối với người mẹ. Cho thấy đây là một chú bé rất dễ thương và rất tội nghiệp. Nhà văn muốn lên tiếng kêu gọi con người hóy yờu thương và trân trong tuổi thơ và phụ nữ.
* Ghi nhớ
Hoạt động 4: Luyện tập- Vận dụng( 2’)
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố, khắc sâu kiến thức của bài
HT: Hoạt động cá nhân. 
* Các bước thực hiện: 
? Bức tranh trong SGK có ý nghĩa gì?
? Kể tóm tắt đoạn trích?
? Cã thÓ cho häc sinh h¸t hay ®äc th¬ ca ngîi t×nh mÉu tö.
? Xây dựng cuộc đối thoại giữa em và mẹ (chủ đề tự chọn)? Suy nghĩ của em về mẹ? 
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS trình bày, nhận xét, đánh giá
Bước 4: GV chốt kiến thức
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng ( 1’)
* Mục tiêu: Từ những kiến thức đã được học trong bài, HS được củng cố, tìm tòi và nâng cao, mở rộng thêm kiến thức về bài học.
 * HĐ cá nhân 
- sưu tầm những câu chuyện, bài thư nói về mẹ.
- Nắm được nội dung và nghệ thuật của truyện.
- Làm bài tập sgk
* Dặn dò :
- Học lại bài cũ. Làm bài tập phần luyện tập.
- Chuẩn bị bài: ''Trường từ vựng”.
* Rút kinh nghiệm :
 Ký duyệt của Ban Giám Hiệu
Tiết 7: TRƯỜNG TỪ VỰNG
Ngày soạn : 
Ngày dạy:
I. Xác định mục tiêu bài học
1. Kiến thức 
- Hiểu được thế nào là trường từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi.
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
2. Kỹ năng:
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ:- Sử dụng đỳng cỏc trường từ vựng Tiếng Việt trong giao tiếp.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, n/lực ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, thêm yêu trường, lớp, thầy cô, bạn bè.
II. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, tư liệu liên quan. máy chiếu.
- Học sinh: Học bài cũ. Soạn bài trước ở nhà.
III. Tiến trình tiết học
1. Ổn định lớp	
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới :
HĐ1 : Khởi động(5’)
Mục tiêu : Ôn tập kiến thức bài trước, tạo tâm thế gây hứng thú cho HS đón nhận bài mới.
* Hình thức thực hiện: HĐ cá nhân
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Xác định nghĩa rộng, hẹp của các từ gạch chân sau:
'' Chết vinh còn hơn sống nhục''
'' Cho tôi một đĩa rau sống''.
* Vào bài mới: 
- Cho HS q.s các bức ảnh về mắt, mũi, miệng, tai đây là những từ chỉ bộ phận của cơ thể. Vậy nó được gọi là gì -> vào bài học hn.
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 
Bước 4: Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức, dẫn vào bài mới.
HĐ2 Hình thành kiến thức. (35’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
? Thế nào là trường từ vựng
Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm trường từ vựng, một số lưu ý về trường từ vựng
HĐ cá nhâ: Thảo luận nhóm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
*GV yêu cầu HS theo dõi ví dụ trên bảng phụ và trả lời gói câu hỏi sau: 
H: Các từ in đậm trong đoạn văn ví dụ 1, ví dụ 2, 3 có nét chung nào về nghĩa? Đặt tên cho nhóm từ đó.
H: Qua phân tích các ví dụ, em hiểu thế nào là trường từ vựng? 
H: Hãy đặt tên trường từ vựng cho nhóm từ sau: Cao, thấp, lênh khênh, lùn, gầy, béo, ? HS làm bài tập nhanh
? Tìm những trường từ vựng chỉ (hoạt động thay đổi tư thế của con người)
? THMT:
? Lấy một số ví dụ về trường từ vựng môi trường tự nhiên?
- VD: Hoạt động thay đổi tư thế của con người: đứng , ngồi , cúi , ngoẹo, ngửa, nghiêng...
- VD: + Môi trường tự nhiên: nước, khớ hậu, đất đai, sinh vật
+ MT xã hội: dân số, lao động, việc làm
GV chốt lại: 
 + Cơ sở để hình thành trường từ vựng là những từ đó phải có đặc điểm chung về nghĩa.
 + Nếu 1 nhóm từ mà không có ít nhất 1 nét chung về nghĩa thì không phải là trường từ vựng.
+ Người ta đặt tên trường từ vựng dựa vào nét nghĩa chung
3. Một số lưu ý 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
*GV yêu cầu HS theo dõi ví dụ trên bảng phụ và trả lời gói câu hỏi sau: 
Nhóm 1+ 2: Ví dụ: a,b
H: Trong trường từ vựng “mắt” có những trường từ vựng nhỏ nào? 
H: Hãy xác dịnh từ loại cho các từ thuộc trường từ vựng “mắt”
H: Từ ví dụ trên giúp em rút ra lưu ý gì?
Nhóm 3+4: Ví dụ c, d
H: Từ “ ngọt” có những nghĩa nào? Nó thuộc mấy trường từ vựng? Đó là những trường từ vựng nào?
H: Các từ in đậm ở ví dụ d vốn được dùng gọi, tả đối tượng nào? Ở đây tác giả Nam Cao đã dùng để gọi, tả đối tượng nào? Tác dụng của cách dùng đó? Cách dùng đó ta gọi là biện pháp nghệ thuật nào?
H: Từ ví dụ trên giúp em rút ra lưu ý gì?
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 
Bước 4: Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức.
* GV “ Tôi quên thế nào được cảm giác trong sáng ấy nảy nở trong lòng tôi như mấy cành hoa tươi mỉm cười giữa bầu trời...- > làm nổi bật tâm trạng...
I. Thế nào là trường từ vựng
1.Ví dụ:
Ví dụ 1: Đoạn văn SGK/21
Ví dụ 2: xanh, đỏ, tím vàng,..
Ví dụ 3:đi, chạy, lăn, lê, bò, 
2.Nhận xét:
- Mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng.
-> Nét nghĩa chung: Chỉ bộ phận của cơ thể người.
- xanh, đỏ, tím vàng,
-> Nét nghĩa chung: Chỉ màu sắc
- đi, đứng, chạy, nhảy, 
-> Nét nghĩa chung: Chỉ hoạt động di chuyển của người
- Cao, thấp, lênh khênh, lùn, gầy, béo,
->Trường từ vựng: Hình dáng của con người.
* Ghi nhớ: (SGK-21)
3. Một số lưu ý:
a. Ví dụ: a, b, c, d sgk/21,22
b. Nhận xét 
* Một trường từ vựng có thể bao gồm các trường từ vựng nhỏ hơn
- Trường từ vựng “mắt” có 5 trường từ vựng nhỏ hơn
- lòng đen,lòng trắng, con người...-> Danh từ.
- Ngắm, ngó,liếc, nhìn,...-> Động từ.
- lờ đờ,tinh anh,đờ đẫn...-> Tính từ
* Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
- DT chỉ SV; con ngươi, lông mày...
- ĐT chỉ hành động: ngó, liếc...
- TT chỉ tính chất : lờ đờ, tinh anh...
 Đặc điểm ngữ pháp của những từ cùng trường.
-Từ“ngọt”là từ nhiều nghĩa, có nghĩa là mùi vị, âm thanh, thời tiết, thuộc 3 trường từ vựng.
* Do hiện tượng nhiều nghĩa, 1 từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
- Phân tích ví dụ trong sgk.
* Cách chuyển trường từ vựng làm tăng tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt.
- Từ in đậm để gọi tả con người, ở đây để gọi tả con chó Vàng → Nhân hóa con chó Vàng khiến cho nó gần gũi với con người, thể hiện được từng cảm của con người đối với nó
→Người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật trong ngôn từ & khả năng diễn đạt.
Hoạt động 3: Luyện tập(15 phút)
Mục tiêu: Xác định từ ngữ thuộc trường từ vựng nhất định, từ trung tâm của một nhóm từ thuộc một trường từ vựng, phân tích hiệu quả của việc chuyển trường từ vựng, xác định các trường từ vựng khác nhau của một từ 
PP: Thảo luận nhóm
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
*GV yêu cầu HS đọc bài tập1, 2,3,4,5,6 và thực hiện theo yêu cầu của bài tập
Bước 2: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập
Bước 3: Học sinh báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ 
Bước 4: Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức.
1. Bài tập 1:
- Thầy, mẹ, em, mợ, cô, anh, em ...
-> Người ruột thịt.
2. Bài tập 2:
a) Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản
b) Dụng cụ để đựng
c) Hoạt động của chân
d) Trạng thái tâm lí
e) Tính cách
g) Dụng cụ để viết.
3. Bài tập 3:
Các từ in đậm trong đoạn văn thuộc trường từ vựng: Thái độ tình cảm
4. Bài tập 4:
- Khứu giác: Mũi, thính, điếc, thơm
- Thính giác: nghe, tai, thính, điếc, rõ
5. Bài tập 5:
- Lưới:
+ Trường đồ dùng bắt cá: vó, chài.
+ Trường dụng cụ, máy móc: rào lưới sắt, túi lưới, mạng lưới điện
+ Trường tấn công: đá thủng lưới, lưới mật thám, lưới phục kích.
- Lạnh
+ Trường thời tiết: rét, buốt, cóng
+ Trường tình cảm: lạnh nhạt, giọng nói lạnh lùng, mặt lạnh như tiền..
+ Trường màu sắc: màu xám lạnh, màu xanh ngắt.
6. Bài tập 6:
Tác giả đã chuyển các trường từ vựng “quân sự” sang trường từ vựng “nông nghiệp”.
Hoạt động 4: Vận dụng ( về nhà)
- Mục tiêu: Viết được đoạn văn có sử dụng trường từ vựng
- Làm việc cá nhân
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? HS viết một đoạn văn có từ trong trường từ vựng ” trường học”, ”môn bóng đá”
? Tìm các từ thuộc trường từ vựng nói về đồ dùng học tập? Đặt câu với các từ đó?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: HS trình bày, nhận xét, đánh giá
Bước 4: GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức
Hoạt động 5: Tìm tòi sáng tạo ( về nhà)
Mục tiêu: khuyến khích HS tiếp tục tìm hiểu thêm ở các văn bản khác để mở rộng kiến thức về trường từ vựng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
? Sưu tầm một bài thơ, bài văn và tìm các trường từ vựng có trong bài thơ ,bài văn đó. 
*Dặn dò
* Nắm được khái niệm và những điểm cần lưu ý của trường từ vựng 
- Làm bài tập trong SGK- Vở bài tập
* Chuẩn bị bài : “ Bố cục .... vb”
* Rút kinh nghiệm :
 Ký duyệt của Ban Giám Hiệu
Tiết 8 : BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
Ngày soạn :
Ngày dạy :
I. Mục tiêu c

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_ngu_van_8_theo_cv3280_tuan_2_nam.doc