Giáo án phát triển năng lực Lịch sử 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức: Yêu cầu học sinh:

Trình bày được những đặc điểm và đời sống vật chất của người tối cổ, người tinh khôn.

Phân tích được lao động chính là nhân tố quan trọng trong quá trình chuyển hóa từ vượn thành người.

2. Tư tưởng

Giáo dục lòng yêu lao động vì lao động không những nâng cao dời sống của con người mà còn hoàn thiện bản thân con người.

3. Kỹ năng

Rèn luyện kỹ năng sử dụng SGK - kỹ năng phân tích, đánh giá và tổng hợp về đặc điếm tiến hóa của loài người trong quá trình hoàn thiện mình đồng thời thấy sự sáng tạo và phát triển không ngừng của xã hội loài người.

4. Định hướng các năng lực hình thành:

* Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.

* Năng lực chuyên biệt:

- Năng lực tái hiện sự kiện.

- Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến nội dung chuyên đề.

 

docx 323 trang linhnguyen 08/10/2022 3980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Lịch sử 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Lịch sử 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm

Giáo án phát triển năng lực Lịch sử 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm
 theo)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Về kiến thức
HS nắm được tính liên tục rộng lớn, quần chúng trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân ta trong các thế kỷ I - IX.
Nắm và trình bày được những nét chính về diễn biến, kết quả, ý nghĩa của một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng, Lý Bí, chiến thắng Bạch Đằng (938). Nhận xét được quá trình đấu tranh chống ngoại xâm trong suốt thời kỳ Bắc thuộc của nhân dân ta.
Về tư tưởng
Giáo dục lòng căm thù quân xâm lược và đô hộ.
Giáo dục lòng biết ơn các vị anh hung dân tộc, tự hào về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc.
Về kĩ năng: Rèn kĩ năng hệ thống hóa kiến thức, lập bảng thống kê, sử dụng lược đồ để trình bày diễn biến.
4. Định hướng các năng lực hình thành:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Năng lực chuyên biệt:
Năng lực tái hiện sự kiện
Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến bài học.
....
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH :
Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh và tài liệu tham khảo liên quan đến bài học.
Học sinh: - Chuẩn bị bài trước ở nhà
- Sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu liên quan phục vụ bài học.
PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: trình bày, khái quát, phân tích, so sánh, rút ra nhận xét, phân tích lược đồ...
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
Tạo tình huống:
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Phương pháp: GV quan sát bức tranh về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và hỏi: Em biết gì về cuộc khởi nghĩa này. HS suy nghĩ trả lời. Gv nhận xét và dẫn dắt bài học.
Dự kiến sản phẩm:
Trải qua nhiều thế kỷ bị phong kiến phương Bắc đô hộ từ 179 TCN đến 938 nhân dân ta không ngừng nổi dậy đấu tranh giành độc lập. Để hiểu được tính liên tục, rộng lớn tính chất quần chúng trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta trong thời kỳ Bắc thuộc, chúng ta sẽ tìm hiểu bài 16.
Hình thành kiến thức mới.
MỤC TIÊU, PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát phong trào đấu tranh từ thế kỷ I đến đầu
II. CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP (THẾ KỶ I - ĐẦU THẾ KỶ X)
1. Khái quát phong trào đấu tranh từ thế kỷ I đến đầu thế kỷ X.
Giáo án 10
nhớ.
- GV nhận xét phần trình bày của hai nhóm sau đó sử dụng từng bảng thống kê chi tiết về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nhân dân ta thời Bắc thuộc, theo mẫu sau.
Giáo án 10
Cuộc khởi nghĩa
Thời gian
Kẻ thù
Địa bàn
Tóm tắt diễn biến
Ý nghĩa
Hai Bà Trưng
3. 40
Nhà Đông Hán
Hát Môn Mê Linh, Cổ Loa, Luy Lâu
Tháng 3 - 40 Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa được nhân dân nhiệt liệt hưởng ứng chiếm được Cổ Loa buộc thái thú Tô Định trốn về TQ. KN thắng lợi, Trưng Trắc lên làm vua xây dựng chính quyền tự chủ.
Năm 42 Nhà Hán đưa hai vạn quân sang xâm lược. Hai Bà Trưng tổ chức kháng chiến anh dũng nhưng do chênh lệch về lực lượng, kháng chiến thất bại Hai Bà Trưng hi sinh.
Lý Bí
542
Nhà Lương
Long Biên Tô Lịch
Năm 542 Lý Bí liên kết các châu thuộc miền Bắc khởi nghĩa. Lật đổ chế độ đô hộ.
Năm 544 Lý Bí lên ngôi lập nước Vạn Xuân.
Năm 542 nhà Lương đem quân xâm lược, Lý Bí trao binh quyền cho Triệu Quang Phục tổ chức
thế kỷ X (Cá nhân).
- GV sử dụng bảng thống kê các cuộc đấu tranh tiêu biểu chuẩn bị theo mẫu.
Thời gian
Tên cuộc khởi nghĩa
Địa bàn
40
100, 137, 144
157
178, 190
248
542
687
722
776- 791
819- 820
905
938
KN Hai Bà Trưng
KN của ND Nhật Nam KN của ND Cửu Chân KN của ND Giao Chỉ KN Bà Triệu
KN Lý Bí
KN Lý Tự Tiên
KN Mai Thúc Loan KN Phùng Hưng KN Dương Thanh KN Khúc Thừa Dụ KN Ngô Quyền
Hát Môn
Quận Nhật Nam Quận Cửu Chân Quận Giao Chỉ
Sau đó GV yêu cầu HS đưa ra nhận xét về các cuộc đấu tranh của nhân dân ta thời Bắc thuộc.
GV có thể gợi ý để HS có nhận xét, trả lời...
GV nhận xét, bổ sung, kết luận?
*Hoạt động 2: Nhóm - cá nhân
GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm theo dõi sách giáo khoa. Mỗi nhóm theo dõi một cuộc khởi nghĩa theo nội dung.
+ Thời gian bùng nổ khởi nghĩa.
+ Chống kẻ thù nào (Triều đại đô hộ nào).
+ Địa bàn của cuộc khởi nghĩa.
+ Diễn biến chính quyền khởi nghĩa.
+ Kết quả, ý nghĩa. GV phân công cụ thể:
+ Nhóm 1: KN Hai Bà Trưng.
+ Nhóm 2: KN Lý Bí
+ Nhóm 3: KN Khúc Thừa Dụ
+ Nhóm 4: Chiến thắng Bạch Đằng 938
- HS theo dõi sách giáo khoa; thảo luận theo nhóm, cử đại biểu ghi nội dung tóm tắt cuộc khởi nghĩa vào giấy sau đó trình bày trước lớp. Từng cá nhân nghe và ghi
Trong suốt 100 năm Bắc thuộc, dân Âu Lạc liên tiếp vùng dậy đấu tranh giàng độc lập dân tộc.
Các cuộc khởi nghĩa nổ ra liên tiếp, rộng lớn, nhiều cuộc khởi nghĩa có nhân dân cả ba quận tham gia.
Kết quả: Nhiều cuộc khởi nghĩa đã thắng lợi lập được chính quyền tự chủ (Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ).
Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm, ý chí tự chủ và tinh thần dân tộc của nhân dân Âu Lạc.
2. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu
lợi. Triệu Quang Phục lên ngôi vua.
Năm 571 Lý Phật Tử cướp ngôi.
Năm 603 nhà Tùy xâm lược, nước Vạn Xuân thất bại.
Khúc Thừa Dụ
905
Đường
Tống Bình
Năm 905 Khúc Thừa Dụ được nhân dân ủng hộ đánh chiếm Tống Bình, dành quyền tự chut (giành chức Tiết độ sứ).
Năm 907 Khúc Hạo xây dựng chính quyền độc lập tự chủ.
Lật đổ ách đô hộ của nhà Đường. giành độc lập tự chủ.
Đánh dấu thắng lợi căn bản trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân ta thời Bắc thuộc.
Ngô
938
Nam
Sông
- Năm 938 quân Năm Hán xâm
- Bảo vệ vững chắc nền độc lập
Giáo án 10
Luyện tập: GV nhấn mạnh các nội dung
Tính liên tục và rộng lớn của phong trào đấu tranh chống Bắc thuộc.
Đóng góp của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Ngô Quyền trong cuộc đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc.
GV cho HS làm các bài tập trắc nghiệm
Vận dụng và mở rộng: GV cho HS làm các bài tập trắc nghiệm để vận dụng
Hướng dẫn hs tự học.
Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK trang 77 sưu tầm tư liệu lịch sử, tranh ảnh đền thờ... các vị anh hùng đấu tranh chống ách áp bức đô hộ của phương Bắc.
Tự hoàn thiện bản thống kê kiến thức về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
Chuẩn bị bài mới: Bài 17. Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến (từ thế kỷ X đến thế kỷ XV)
Nắm: Sự hình thành nhà nước phong kiến Việt Nam. Cơ cấu bộ máy nhà nước qua các triều đại
	Giáo án 10 
 Tiết thứ 23	Ngày soạn: / /2019
CHƯƠNG II. VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV
BÀI 17. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN (TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XVIII)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Về kiến thức
Giúp HS nắm, trình bày và hiểu được:
Quá trình xây dựng và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến Việt Nam diễn ra trong một thời gian lâu dài trên một lãnh thổ thống nhất.
Nhà nước phong kiến Việt Nam được tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương lập quyền, có pháp luật, quân đội và có chính sách đối nội đối ngoại đầy đủ tự chủ và độc lập.
Trên bước đường phát triển, mặc dù tính giai cấp ngày càng gia tăng, nhà nước phong kiến Việt Nam vẫn giữ được mối quan hệ gần gũi với nhân dân.
Sự sụp đổ của triều đình nhà Lê đã dẫn đến sự phát triển của các thế lực phong kiến.
Nhà Mạc ra đời và tồn tại hơn nửa thế kỷ đã góp phần ổn định xã hội trong một thời gian.
Chiến tranh phong kiến diễn ra trong bối cảnh xã hội Việt Nam thế kỷ XVI - XVIII đã dẫn đến sự chia cắt đất nước.
Về tư tưởng tình cảm
Bồi dưỡng ý thức độc lập dân tộc, bảo vệ sự thống nhất nước nhà.
Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc.
Về kĩ năng
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, tổng hợp vấn đề. Khả năng nhận xét về tính giai cấp trong xã hội.
Định hướng các năng lực hình thành:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Năng lực chuyên biệt:
Năng lực tái hiện sự kiện
Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến bài học.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH :
 	Giáo án 10 
Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh và tài liệu tham khảo liên quan đến bài học.
Học sinh: - Chuẩn bị bài trước ở nhà
- Sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu liên quan phục vụ bài học.
PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: trình bày, khái quát, phân tích, so sánh, rút ra nhận xét, phân tích lược đồ...
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
Tạo tình huống
Mục tiêu: Thu hút sự chú ý, đặt ra nhiệm vụ nhận thức cho hs.
Phương thức: Gv yêu cầu hs kể tên các triều đại phong kiến Việt Nam mà các em biết. Hs suy nghĩ trả lời.
Dự kiến sản phẩm: Hs kể được một số triều đại dựa vào hiểu biết.
Gv nhận xét, dẫn dắt vào bài mới: Thế kỷ X đã mở đầu thời đại phong kiến độc lập của dân tộc Việt Nam từ thế kỷ X dến XV trên cơ sở một lãnh thổ thống nhất nhà nước quân chủ chuyên chế phong kiến được thành lập và từng bước phát triển, hoàn thiện đạt đến đỉnh cao. Để hiểu được quá trình hình thành và phát triển của nhà nước phong kiến Việt Nam, chúng ta cùng tìm hiểu bài 17.
Hình thành kiến thức mới:
MỤC TIÊU – PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự xác lập của chế độ phong kiến nước ta (Cá nhân).
Bước 1: Trước hết GV nhắc lại ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng 938 mở ra một thời kỳ độc lập tự chủ lâu dài cho dân tộc. năm 939 Ngô Quyền xưng vương.
GV: Việc Ngô Quyền xưng vương xây dựng một chính quyền mới có ý nghĩa gì?
Hs trả lời.
GV có thể minh họa bằng sơ đồ đơn giản. Bước 2:
GV: Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước thời Đinh, tiền Lê?
HS suy nghĩ và trả lời. GV nhận xét, kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình phát triển và hoàn chỉnh nhà nước phong kiến (Lớp và cá nhân)
Bước 1:
- Trước hết GV khái quát để HS thấy được sự thay đổi các triều đại, từ Lý sang Trần, từ Trần sang Hồ để thấy được thứ tự các triều đại phong kiến Việt Nam.
HS nghe và ghi nhớ. Bước 2:
I. BƯỚC ĐẦU TIÊN XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC ĐỘC LẬP THẾ KỶ X
Năm 939 Ngô Quyền xưng vương, thành lập chính quyền mới, đóng đô ở Đông Anh Hà Nội.
Mở đầu xây dựng nhà nước độc lập tự chủ.
Năm 968 sau khi dẹp loạn 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi, đặt quốc hiệu là Đại Cồ Việt. Chuyển kinh đô về Hoa Lư, Ninh Bình.
Tổ chức bộ máy nhà nước: Thời Đinh, tiền Lê chính quyền trung ương có 3 ban: Ban văn; Ban võ; Tăng ban.
+ Về hành chính chia nước thành 10 đạo.
+ Tổ chức quân đội theo chế độ ngụ binh ngư nông.
--->Trong thế kỷ X nhà nước độc lập tự chủ treo thiết chế quân chủ chuyên chế đã được. Còn sơ khai, song đã là nhà nước độc lập tự chủ của nhân dân ta.
II. PHÁT TRIỂN VÀ HOÀN CHỈNH NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN Ở ĐẦU THẾ KỶ XI XVIII
1. Tổ chức bộ máy nhà nước
Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (thủ đô Hà Nội nay).
Năm 1045, Lý Thánh Tông đặt quốc hiệu là Đại Việt.
Mở ra một thời kỳ phát triển mới của dân
78
GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy được cách

tộc.
Giáo án 10
thức tổ chức bộ máy chính quyền trung ương thời Lý Trần Hồ được tổ chức như thế nào.
HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi.
GV nghe HS trả lời,bổ sung kết luận kết hợp với sơ đồ đơn giản lên bảng.
HS theo dõi, vẽ sơ đồ vào vở. Bước 3:
GV: Em có nhận xét gì về tổ chức bộ máy tổ chức thời Lý- Trần- Hồ?
HS suy nghĩ, so sánh, trả lời.
GV bổ sung, kết luận. Bước 4:
GV: yêu cầu HS đọc SGK để thấy được những chính sách cải cách của Lê Thánh Tông ở cả trung ương lẫn địa phương.
HS theo dõi SGK phát biểu.
GV bổ sung kết luận, kết hợp với sơ đồ dơn giản trên bảng.
Bước 5:
GV: Tại sao thế kỷ XVI nhà Lê sơ suy yếu? Biểu hiện của sự suy yếu đó?
HS theo dõi SGK trả lời.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận về biểu hiện suy yếu nhà Lê sơ.
GV kể về nhân vật Mạc Đăng Dung (1483- 1541).
Bước 6:
GV: Sau khi nhà Mạc lên cầm quyền đã thi hành chính sách gì?
HS theo dõi SGK trả lời.
GV bổ sung, kết luận về tác dụng của những chính sách của nhà Mạc.
Bộ máy nhà nước Lý- Trần- Hồ.
Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế được cải tiến hoàn chỉnh hơn.
Bộ máy nhà nước thời Lê sơ
Năm 1428 sau khi chiến thắng nhà Minh Lê Lợi lên ngôi hoàng đế để lập nhà Lê (Lê sơ).
Những năm 60 của thế kỷ XV, Lê Thánh Tông tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn.
Chính quyền trung ương: (Sơ đồ trên màn hình PP)
Chính quyền địa phương:
+ Cả nước chia thành 13 đạo thừa tuyên mỗi đạo có 3 ti (Đô ti, thừa ti, hiến ti).
+ Dưới đạo là: Phủ, Huyện, Châu, Xã.
Dưới thời Lê bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế đạt mức độ cao, hoàn chỉnh.
*Sự sụp đổ của nhà Lê. Nhà Mạc thành lập.
Đầu thế kỷ XVI nhà Lê sơ lâm vào khủng hoảng suy yếu.
Biểu hiện:
+ Các thế lực phong kiến nổi dậy tranh chấp quyền lực - Mạnh nhất là thế lực Mạc Đăng Dung.
+ Phong trào đấu tranh của nhân dân bùng nổ ở nhiều nơi.
Năm 1257 Mạc Đăng Dung phế truất vua Lê lập triều Mạc.
Chính sách của nhà Mạc:
+ Nhà Mạc xây dựng chính quyền theo mô hình cũ của nhà Lê.
+ Tổ chức thi cử đều đặn.
+ Xây dựng quân đội mạnh.
+ Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân .
Những chính sách của nhà Mạc bước đầu đã ổn định lại đất nước.
* Chiến tranh Nam - Bắc triều
Giáo án 10
Bước 7:
GV chia lớp làm 2 nhóm thảo luận. Đặt vấn đề cho 2 nhóm
- Nhóm 1: Nguyên nhân của cuộc chiến tranh Nam - Bắc triều? kết quả?
Nhóm 2: Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Trịnh -Nguyễn và hậu quả?
HS thảo luận theo nhóm nhỏ 2 trong thời gian 3 phút. Cử đại diện trình bày.
HS theo dõi SGK trả lời. HS khác nghe, bổ sung.
GV nhận xét bổ sung, kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu luật pháp và quân đội
GV giúp HS nắm được sự ra đời của các bộ luật thời phong kiến.
HS nghe, ghi chép.
GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK trả lời câu hỏi trong SGK trang 80.
Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động đối nội và đối ngoại
- GV yêu cầu cả lớp đọc SGK để thấy được chính sách đối nội, đối ngoại cơ bản của các triều đại phong kiến.
HS theo dõi SGK phát biểu những chính sách đối nội, đối ngoại của nhà nước.
GV nhận xét, bổ sung, kết luận. GV cụ thể hóa một số chính sách đối nội của nhà nước: Chăm lo đê điều, khuyến khích sản xuất nông nghiệp, gả con gái cho các tù trưởng miền núi.
Hoạt động luyện tập
Cựu thần nhà Lê, đứng đầu là Nguyễn Kim đã quy tụ lực lượng chống Mạc "Phù Lê diệt Mạc" Thành lập chính quyền ở Thanh Hóa gọi là Nam triều, đối đầu với nhà Mạc ở Thăng Long - Bắc triều.
1545 - 1592 chiến tranh Nam Bắc triều bùng nổ	nhà Mạc bị lật đổ, đất nước thống nhất.
Chiến tranh Trịnh - Nguyễn
+ Ở Thanh Hóa: Nam Triều vẫn tồn tại nhưng quyền lực nằm trong tay họ Trịnh.
+ Ở mạn Nam: họ Nguyễn cát cứ xây dựng chính quyền riêng.
+ 1627 họ Trịnh đem quân đánh họ Nguyễn, chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ.
+ Kết quả: 1672 hai bên giảng hòa, lấy sông Gianh làm giới tuyến	đất nước bị chia cắt.
Luật pháp và quân đội
Luật pháp
1042 Vua Lý Thánh Tông ban hành Hình thư (bộ luật đầu tiên).
Thời Trần: Hình luật.
Thời Lê biên soạn một bộ luật đầy đủ gọi là Cuối chiều hình luật.
Luật pháp nhằm bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, an ninh đất nước và một số quyền lợi chân chính của nhân dân.
Quân đội: được tổ chức quy cũ Gồm
Cấm binh (bảo vệ kinh thành) và quân chính quy bảo vệ đất nước
Ngoại binh: Tuyển theo chế độ ngụ binh ư nông
Hoạt động đối nội và đối ngoại
Đối nội:
Quan tâm đến đời sống nhân dân.
Chú ý đoàn kết đến các dân tộc ít người.
Đối ngoại:
Với nước lớn phương Bắc:
+ Quan hệ hòa hiếu.
+ Đồng thời sẵn sàng chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
Với: Chămpa, Lào, Chân Lạp có lúc thân thiện, có lúc xảy ra chiến tranh.
 	Giáo án 10 
GV hệ thống lại các giai đoạn hình thành, phong trào và hoàn thiện của bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế phong kiến Việt Nam.
Hoạt động vận dụng và mở rộng
Gv yêu cầu hs lập bảng niên biểu về các triều đại phong kiến(thời gian, quốc hiêu, người sáng lập, kinh đô)
Sưu tầm tư liệu thơ văn, truyện về giai đoạn này.
HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC
HS học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Chuẩn bị trước bài mới. Công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế trong các thế kỉ X- XVIII. Nắm:
-Tình hình nông nghiệp
-Thủ công nghiệp
-Thương nghiệp
- So sánh sự phát triển kinh tế giữa hai thời kì.
 Tiết thứ 24, 25	Ngày soạn: / /2019
BÀI 18. CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRONG CÁC THẾ KỶ X – XVIII
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Về kiến thức: yêu cầu HS
Trình bày được những nội dung chính của nền kinh tế Việt Nam thời phong kiến
Phân tích và rút ra nhận xét, so sánh kinh tế nước ta qua các thời kỳ
Về tư tưởng, tình cảm
Tự hào về những thành tựu kinh tế dân tộc đã đạt được.
Thấy được sự hạn chế trong nền kinh tế phong kiến ngay trong giai đoạn phát triển của nó, từ đó liên hệ với thực tế hiện nay.
Về kĩ năng
Rèn kĩ năng phân tích, nhận xét.
Rèn kĩ năng liên hệ thực tế.
4. Định hướng các năng lực hình thành:
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
Năng lực chuyên biệt:
Năng lực tái hiện sự kiện
Năng lực thực hành bộ môn: khai thác, sử dụng tranh ảnh, tư liệu, biểu đồ liên quan đến bài học.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH :
Giáo viên: Giáo án, tranh ảnh và tài liệu tham khảo liên quan đến bài học.
Học sinh: - Chuẩn bị bài trước ở nhà
- Sưu tầm thêm tranh ảnh, tư liệu liên quan phục vụ bài học.
PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: trình bày, khái quát, phân tích, so sánh, rút ra nhận xét, phân tích lược đồ...
 	Giáo án 10 
TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
Tạo tình huống
Mục tiêu: khơi dậy hứng thú học tập cho hs
Phương thức: Gv cho hs xem một số hình ảnh về kinh tế nước ta. Sau đó nêu câu hỏi nhận thức: Kinh tế nước ta có gì phát triển hơn so với thời Bắc thuộc, nguyên nhân?
Dự kiến sản phẩm: Hs suy nghĩ, gv dẫn: Từ thế kỷ X cho đến thế kỷ XVIII, cùng với quá trình xây dựng, củng cố bộ máy nhà nước, nhân dân ta đã nhiệt tình lao động, xây dựng và phát triển kinh tế tự chủ và toàn diện. Để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng timg hiểu nội dung bài học ngày hôm nay.
Hình thành kiến thức mớ
MỤC TIÊU – PHƯƠNG THỨC
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
*Hoạt động 1: Tìm hiểu về tình hình nông nghiệp thế ký X- XV ( Cá nhân).
Bước 1:
GV: Những biểu hiện của sự mở rộng và phát triển nông nghiệp từ thế kỷ X – XV?
HS nghiên cứu SGK, suy nghĩ trả lời. GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
GV có thể giải thích thêm về phép quân điền chia ruộng công ở các làng xã dưới thời Lê, một chính sách ruộng đất công ở thời kỳ phong kiến, tác dụng của phép quân điền.
Bước 2:
GV: Minh họa bằng đoạn trích trong chiếu của Lý Nhân Tông (trang 83) và sự phong phú của các giốn cây nông nghiệp ngoài lúa nước.
GV: Em có nhận xét gì về sự phát triển nông nghiệp X - XV? Do đâu nông nghiệp phát triển? Tác dụng của sự phát triển đó? Vai trò của nhà nước?
HS suy nghĩ và trả lời.
GV kết luận.
GV minh họa bằng những câu thơ.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình thủ công nghiệp thế kỷ X- XV (nhóm nhỏ).
Bước 1:
GV cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ (theo cặp). GV: Trình bày biểu hiện của sự phát triển TCN nước ta thế kỷ X- XV?
HS thảo luận trong 4 phút, trả lời. HS khác nghe, bổ sung
1. Mở rộng, phát triển nông nghiệp
- Diện tích đất ngày càng mở rộng:
+ Nhân dân tích cực khai hoang vùng châu thổ sông lớn và ven biển.
+ Các vua Trần khuyến khích các vương hầu quý tộc khai hoang lập điền trang.
+ Vua Lê cấp ruộng đất cho quý tộc, quan lại đặt phép quân điền.
Thủy lợi được nhà nước quan tâm mở mang.
+ Nhà Lý đã cho xây đắp những con đê đầu tiên.
+ 1248, nhà Trần cho đắp đê quai vạc dọc các sông lớn từ đầu nguồn đến cửa biển. Đặt cơ quan: Hà đê sứ.
Các nhà nước Lý - Trần - Lê đều quan tâm bảo vệ sức kéo, phát triển của giống cây nông nghiệp.
+ Nhà nước cùng nhân dân góp sức phát triển nông nghiệp.
+ Chính sách của nhà nước đã thúc đẩy nông nghiệp phát triển đời sống nhân dân ấm no hạnh phúc, trật tự xã hội ổn định, độc lập được củng cố.
2. Phát triển thủ công nghiệp
* Thủ công nghiệp trong nhân dân:
Các nghề thủ công cổ truyền như: Đúc đồng, rèn sắt, làm gốm, dệt ngày càng phát triển chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao.
Các ngành nghề thủ công ra đời như; Thổ Hà, Bát Tràng.
GV nhận xét bổ sung, kết luận về sự phát triển thủ công nghi

File đính kèm:

  • docxgiao_an_phat_trien_nang_luc_lich_su_10_theo_cv3280_chuong_tr.docx