Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 9 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8: oxit, axit, bazơ, muối.

- Giúp HS ôn lại các bài toán về tính theo công thức, tính theo phương trình hoá học và các khái niệm về dung dịch độ tan, nồng độ dung dịch.

2. Kĩ năng:

- Rèn luyện cho các em kĩ năng viết phương trình phản ứng kĩ năng lập công thức.

- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về dung dịch.

3. Thái độ:

- Yêu thích bộ môn

4. Năng lực:

Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1. Chuẩn bị của GV:

- Giáo án, SGK, chuẩn KTKN

- Đồ dùng thiết bị: Nội dung kiến thức cơ bản lớp 8

- Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9.

- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tòi, thực hành - quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, hỏi và trả lời.

. Chuẩn bị của HS:

- Ôn lại bài học lớp 8

 

doc 259 trang linhnguyen 07/10/2022 4340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 9 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 9 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án phát triển năng lực Hóa học Lớp 9 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021
: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài tập 1
Gọi khối lượng mol của M là A ta có:
2M + 3Cl2 2MCl3
2xA gam 2x(A + 3 . 35,5) gam
10,8 gam 53,4 gam
Tìm A = 27 vậy kim loại đã dùng là Al
Bài tập 2: Ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B
 A
B
Đáp án
a. Clo + hiđro 
b. Clo + Kloại
c. Cl2 + H2O
d. Cl2 + 2NaOH
1. HCl + HClO
2. NaCl + NaClO + H2O
3. Khí hiđro Clorua
4. Muối Clo rua
3
4
1
2
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài tập 1: Hoàn thành dãy chuyển hóa sau
 Cl2 HCl NaCl Cl NaCl 
 2
 Cl2
1, Cl2 + H2 2HCl
2, 4HCl + MnO2 MnCl2 + 2H2O + Cl2
3, Cl2 + 2Na 2NaCl
4, 2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
5, HCl + NaOH NaCl + H2O
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Làm các bài tập còn lại SGK 
- Xem trước bài 27
 Tiết 33 – Bài 27: CACBON
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và cacbon vô định hình.
- Cacbon vô định hình ( than gỗ, than xương, mồ hóng ...) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại.
- Ứng dụng của cacbon
- Sơ lược tính chất vật lý của 3 dạng thù hình
2. Kĩ năng:
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon
- Viết các phương trình phản ứng hoá học của cacbon với oxi.
- Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hoá học
3. Thái độ:
- Tìm hiểu kiến thức trong thực tế về khoa học. 
4. Năng lực: 
Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV:
- Giáo án, SGK, chuẩn KTKN.
- Đồ dùng thiết bị: 
* Mẫu vật: 
+ Than chì ( Ruột bút chì...)
+ C vô định hình ( Than gỗ, than hoa...)
* Chuẩn bị cho các thí nghiệm gồm:
+ Dụng cụ: 1 Giá sắt, 1 đèn cồn, 6 ống nghiệm, 1 bộ ống dẫn khí, 3 lọ thuỷ tinh, phễu, muôi sắt, giấy lọc, bông.
+ Hoá chất: Than gỗ, bình oxi, H2O, CuO, dd Ca(OH)2
- Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9.
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học trực quan, dạy học nhóm, hỏi và trả lời, vấn đáp – tìm tòi, thực hành - quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, phân tích thông tin.
2. Chuẩn bị của HS: 
- Ôn tập kiến thức cũ
- Xem trước bài 27
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức ( 1 phút ) 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các ứng dụng của clo ?
- Nêu cách điều chế clo trong phòng thí nghiệm ? Viết PTHH ?
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Cácbon là 1 trong những nguyên tố hóa học được loài người biết đến sớm nhất, rất gần gũi với đời sống con người, vậy cácbon tồn tại ở dạng nào trong tự nhiên ? cácbon có những tính chất vật lí và hóa học nào? Cácbon có những ứng dụng gì? Để trả lời, chúng ta sẽ nghiên cứu bài cácbon .
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - HS hiểu được đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và cacbon vô định hình.
- Cacbon vô định hình ( than gỗ, than xương, mồ hóng ...) có tính hấp phụ và hoạt động hoá học mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu: tác dụng với oxi và một số oxit kim loại.
- Ứng dụng của cacbon
- Sơ lược tính chất vật lý của 3 dạng thù hình
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
-GV gợi ý HS nhớ lại bài oxi ta đã biết oxi có 2 dạng thù hình là O2 và O3, đây là những đơn chất, vậy dạng thù hình là gì?
-GVbổ sung vàkết luận như sgk
-GV giới thiệu cho HS 3 dạng thù hình của cácbon và yêu cầu HS nêu một số tính chất của cácbon vô định hình 
-HS dựa vào gợi ý của GV để trả lời câu hỏi (dạng thù hình là những đơn chất ...)
-HS nhận lượng thông tin và dựa vào sơ đồ để trả lời 
I/ Các dạng thù hình của cácbon:
1/Dạng thù hình là gì?là những đơn chất khác nhau do nguyên tố đó tạo nên . Ví dụ:O2 và O3
2/ Các dạng thù hình của cácbon :
-Kim cương:Cứng, trong suốt, không dẫn điện 
-Than chì:Mềm, dẫn điện. 
-Cácbon vô định hình(than gỗ, than xương...)xốp, không dẫn điện.
-GV thực hiện TN về sự hấp phụ màu của than gỗ. Hướng dẫn HS quan sát dd thu được sau khi chảy qua lớp than gỗ 
-GV bổ sung và kết luận 
-GV cho nhiều VD để chứng minh than gỗ có tính hấp phụ chất khí, hơi. (chú ý tới liên hệ thực tế :lọc nước, cơm khê.)
-GV thông báo than mới điều chế có tính hoạt tính mạnh 
-GV nêu vấn đề cácbon là phi kim . cácbon có những tính chất hóa học nào?
-GV thông báo cácbon là phi kim hoạt động hóa học yếu điều kiện xảy ra phản ứng của C với H2và kim loại rất khó khăn nên ta chỉ xét 1 số tính chất hóa học có nhiều ứng dụng trong thực tế 
-GV thực hiện TN đốt cháy cacbon trong oxi và yêu cầu HS quan sát hiện tượng và viết PTHH 
-GV bổ sung và kết luận.
-GV thực hiện thí nghiệm CuO+ C và yêu cầu HS giải thích các hiện tượng: Tại sao nước vôi trong đục, màu của hỗn hợp sau khi nung chuyển từ đen thành đỏ 
-GV yêu cầu HS nhận xét và rút ra kết luận 
-GV bổ sung và kết luận 
-HS quan sát GV làm TN. Nhận xét hiện tượng dd mực sau khi qua lớp than gỗ trở thành dd trong suốt, không màu 
-HS nhận lượng thông tin 
-HS thảo luận trả lời về tính chất hóa học chung của phi kim
-HS làm theo yêu cầu của GV (cháy trong oxi và tỏa nhiều nhiệt )
-HS quan sát hiện tượng và viết PTHH :
CuO + Cà CO2 + Cu 
-HS giải thích các hiện tượng (vì có CO2 tạo thành, Cu tạo thành)
-HS rút ra kết luận:C khử được oxít của một số kim loại 
II/ Tính chất của cábon:
1.Tính chất hấp phụ:
-Than gỗ có tính hấp phụ chất màu tan trong dd.
-Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất hơi. Than gỗ có tính hấp phụ
2. Tính chất hóa học:
a. Cácbon tác dụng với oxi:
C(r) + O2(k) à CO2(k) + Q
b.Cácbon tác dụng với oxít kim loại:
CuO(r)+C(r)à CO2(k)+Cu(r)
 (đen) (đen) (0 màu) (đỏ)
-Ngoài ra ở nhiệt độ cao C còn khử được một số oxít kim loại như ZnO, PbO ...
-GV yêu cầu HS hãy nêu những ứng dụng có liên quan đến tính chất hóa học của cácbon (than, kim cương, than chì)và giải thích tại sao ?(VD tại sao than hoạt tính được dùng làm mặt nạ phòng độc...)
-GV bổ sung và kết luận.
-HS thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm trả lời câu hỏi (phản ứng cháyà tỏa nhiệt.C có tính khử à luyện gang thép..)và giải thích tại sao ?
Ưng dụng của cácbon:
-Than chì làm điện cực, chất bôi trơn, ruột bút chì.
-Kim cương được dùng làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt kính.
-Than hoạt tính được dùng làm mặt nạ phòng độc, làm chất khử màu , khử mùi.
-Than đá, than gỗ, được dùng làm nhiên liệu, làm chất khử để điều chế một số kim loại 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Câu 1: phản ứng nào trong các phản ứng sau đây, cacbon thể hiện tính oxi hóa ?
A. C + O2 → CO2   B. C + 2CuO → 2Cu + CO2
C. 3C + 4Al → Al4C3   D. C + H2O → CO + H2
 Câu 2: Chất nào sau đây không phải dạng thủ hình của cacbon ?
A. than chì   B. thạch anh
C. kim cương   D. cacbon vô định hình
Câu 3: Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hóa học chính của loại đá nào sau đây ?
A. đá đỏ.   B. đá vôi.   C. đá mài.   D. đá tổ ong.
Câu 4: Cho cacbon lần lượt tác dụng với Al, H2O, CuO, HNO3 đặc , H2SO4 đặc, KclO3, CO2 ở điều kiện thích hợp. Số phản ứng mà trong đó cacbon đóng vai trò chất khử là
A. 6.   B. 4.   C. 7.   D. 5.
Câu 5: Nhận định nào sau đây sai ?
A. Cacbon monoxit không tạo ra muối và là một chất khử mạnh.
B. Ở nhiệt độ cao cacbon có thể khử được tất cả cac oxit kim loại giải phóng kim loại.
 C. than gỗ được dùng để chế thuốc súng, thuốc pháo, chất hấp phụ.
D. than muội được dùng để làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giầy.
Câu 6: Đốt cháy hết m gam than (C) trong V lít oxi thu được 2,24 lít hỗn hợp X gồm 2 khí. Tỉ khối của X so với oxi bằng 1,25. Các thể tích đo được (đktc). Giá trị của m là
A. 1,2 và 1,96.   B. 1,5 và 1,792.
C. 1,2 và 2,016.   D. 1,5 và 2,8.
Câu 7: Cho m gam than (C) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 11,2 lít hỗn hợp X gồm 2 khí (đktc). Giá trị của m là
A. 1,2.   B. 6.   C. 2,5.   D. 3.
Đáp án
1. C
2. B
3. B
4. A
5. B
6. A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-GV hỏi dạng thù hình của nguyên tố là gì? Nêu các dạng thù hình của cácbon 
-GV yêu cầu HS giải bài tập 2 sgk 
C + CuO; C+ PbO; C + CO2; C + FeO (C đóng vai trò là chất khử) 
-GV hướng dẫn HS giải BT3: A là CuO; B là cácbon ; C là CO2; D là Ca(OH)2.
BT4: C + O2à CO2 độc ...mưa axít , BT5 về nhà 
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Nhận xét lớp học
- Yêu cầu HS về làm các bài tập SGK 
- Xem trước bài 28	
 Tiết 34 – Bài 28: CÁC OXIT CỦA CACBON
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. CO2 có những tính chất của oxit axit
- HS hiểu được cacbon tạo ra 2 oxit tương ứng là CO và CO2 
- Cac bon oxit là oxit trung tính, có tính khử mạnh 
2. Kĩ năng:
- Biết Qsát thí nghiệm, hình vẽ để rút ra t/c HH của CO và CO2
- Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hóa học
- Nhận biết khí CO2 
- Tính thành phần trăm V CO, CO2 trong hỗn hợp
- Vận dụng kiến thức CO2 vào cuộc sống.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc học tập, tìm hiểu bộ môn khoa học.
4. Năng lực: 
Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
*Tích hợp GD ứng phó với biến đổi khí hậu: CO và CO2
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: 
- Giáo án, SGK, chuẩn KTKN. 
- Đồ dùng thiết bị: 
+ Thí nghiệm điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm:
+ Thí nghiệm CO2 phản ứng với nước, quỳ tím.
- Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9.
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học trực quan, dạy học nhóm, hỏi và trả lời, vấn đáp – tìm tòi, thực hành - quan sát, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình.
2. Chuẩn bị của HS: 
Học bài. Đọc trước bài
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức ( 1 phút ) 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm dạng thù hình của nguyên tố cacbon ?
- Trình bày tính chất hoá học của cacbon ? Viết PTHH ?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2’)
Mục tiêu: HS hiểu được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
GV viết CTHH CO và CO2. Hai oxit này thuộc loại nào? Chúng có những tính chất và ứng dụng gì ? để trả lời chúng ta sẽ nghiên cứu về tính chất và ứng dụng của các oxit này .
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)
Mục tiêu: - HS hiểu được CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. CO2 có những tính chất của oxit axit
- HS hiểu được cacbon tạo ra 2 oxit tương ứng là CO và CO2 
- Cac bon oxit là oxit trung tính, có tính khử mạnh 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Giáo viên
Học sinh
Nội dung bài ghi
-GV hướng dẫn HS nghiên cứu sgk về tính chất vật lí của CO 
-GV nêu câu hỏi để HS nhớ lại một số phản ứng của CO trong lò cao và cho biết vai trò của CO
-GV cho HS quan sát hình vẽ (H 311) và mô tả TN để chứng tỏ tính chất của cácbon oxit
-GV yêu cầu HS dựa vào tính chất vật lí và tính chất hóa học cho biết ứng dụng của CO
-GV bổ sung và kết luận 
-HS tự đọc sgk và trả lời câu hỏi (tính chất vật lí của CO)
-HS trả lời : Viết các PTHH (các oxit sắt +CO) và cho biết vai trò của CO 
-HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi (nêu được hiện tượng tại sao có chất rắn màu đỏ xuất hiện)
-HS trả lời câu hỏi(làm nhiên liệu, chất khử...)
I/CÁCBON OXIT (CO = 28):
1/Tính chất vật lí:
CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, hơi nhẹ hơn không khí, rất độc.
2/Tính chất hóa học:
a. CO là oxít trung tính :ở nhiệt độ thường CO không phản ứng với nước, kiềm và axít. 
b. CO là chất khử:ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều oxít kim loại
CuO(r)+CO(k) àCO2(k)+Cu(r)
 (đen) (đỏ)
3/ứng dụng:Làm nhiên liệu, chất khử, nguyên liệu trong công nghiệp hóa học 
-GV yêu cầu nêu tính chất vật lí của CO2 . Ngoài ra GV cho HS quan sát một số TN như hình 3.12 để bổ sung thêm tính chất vật lí 
-GV làm TN cho quỳ tím vào ống nghiệm đựng nước rồi sục khí CO2 vào (h3.13)đun nóng dd và yêu cầu HS quan sát TN, rút ra nhận xét 
-GV yêu cầu HS viết PTHH của CO2 với NaOH 
-GV thông báo sản phẩm tạo thành phụ thuộc vào tỉ lệ số mol
-GV yêu cầu HS viết PTHH của CaO với CO2 và kết luận
-GV yêu cầu HS đọc sgk để nêu ứng dụng của CO2 (chú ý đến phần liên hệ thực tế)
-GV bổ sung và kết luận .
-HS dựa vào sự hiểu biết về CO2 để trả lời và quan sát hình 3.12
-HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét, giải thích (quỳ tím đỏ nhạt ,khi đun nóng chuyển sang màu tím)àH2CO3 là một axít yếu 
-HS viết PTHH (sản phẩm có thể là Na2CO3 hoặc NaHCO3 hay cả 2 muối 
-HS viết PTHH và kết luận CO2 là một oxít axít 
-HS đọc sgk và trả lời câu hỏi 
CÁCBON ĐI OXIT: CO2 = 44
1/Tính chất vật lí:
CO2 là chất khí không màu , không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy, CO2 bị nén và làm lạnh thì hoá rắn .
2/Tính chất hoá học:
a.Tác dụng với nước:
CO2(k) + H2O(l) à H2CO3(dd)
 ß
b. Tác dụng với dd bazơ:
CO2 + 2NaOHà Na2CO3+H2O
1 mol 2 mol 
CO2 + NaOH à NaHCO3(dd)
1 mol 1 mol 
2CO2+3NaOHàNaHCO3+Na2CO3
 2 mol 3 mol 
Kết luận:CO2 có những tính chất của oxit axit 
3/ứng dụng:
CO2 chửa cháy, bảo quản thực phẩm, sản xuất nước giải khát có gaz, sản xuất xôđa, phân đạm urê 
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Hướng dẫn giải bài tập 5 SGK / Tr 87
+ Dẫn hỗn hợp CO và CO2 qua nước vôi trong dư được khí A là CO 
+ PTHH: Đốt cháy khí A: 2CO + O2 2CO2 
 VCO = 2 . 2 = 4 (lít)
 V= 16 – 4 = 12 (lít)
+ Thành phần % về khối lượng V của CO2: x 100 = 75%
+ Thành phần % về khối lượng V của CO: 100% – 75% = 25% 
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Nêu sự giống nhau và nhau về thành phần tính chất và ứng dụng của CO, CO2 ?
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ Hóa học, nghiên cứu và thực hành hóa học, giải quyết vấn đề. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
- Học bài, làm các bài tập còn lại trong SGK
- Ôn lại các bài từ đầu năm học giờ sau ôn tập
Tiết 35 – Bài 24 : ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ.
2. Kĩ năng:
- Từ tính chất hoá học của các chất vô cơ, kim loại biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại -> các chất vô cơ và ngược lại.
- Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết các PTHH biểu diễn sự biến đổi giữa các chất
- Từ các biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất 
3. Thái độ:
- Nghiêm túc ôn lại kiến thức học kỳ I chuẩn bị thi hết học kỳ. 
4. Năng lực: 
Sử dụng ngôn ngữ hóa học, nghiên cứu, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học, năng lực sáng tạo, năng lực tự học, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: 
- Giáo án, sgk, chuẩn KTKN.
- Hệ thống câu hỏi, bài tập ôn tập.
- Tài liệu tham khảo: Sách giáo viên, sách bài tập, học tốt hóa học 9.
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Dạy học nhóm, kĩ thuật mảnh ghép,vấn đáp – tìm tòi, trình bày 1 phút, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, hỏi và trả lời.
2. Chuẩn bị của HS: 
Ôn tập các kiến thức đã học trong học kỳ I ( Xem bài 24 )
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức ( 1 phút ) 
2. Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra )
3. Bài mới:
Ôn tập về tính chất của các loại hợp chất vô cơ và kim loại. Vận dụng để giải một số bài tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
 Hoạt động 1: Ôn lại lí thuyết
- Yêu cầu HS tự nghiên c

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_lop_9_theo_cv3280_chuong.doc