Giáo án phát triển năng lực Hóa học 11 theo CV3280 - Tiết 6+7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

I. Mục tiêu chủ đề

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

a. Kiến thức:

- Học sinh biết được:

+ Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

+ Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là các ion kết hợp với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau:

• Chất kết tủa

• Chất khí

• Chất điện li yếu

- Học sinh giải thích được:

+ Các chất nào cùng tồn tại được trong một dung dịch, không tồn tại được trong dung dịch.

+ Viết được phương trình ion đầy đủ và phương trình ion thu gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li.

- Vận dụng vào giải các bài toán liên quan đến tính toán khối lượng, thể tích các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol các ion thu được sau phản ứng.

b. Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng hợp tác hoạt động theo nhóm, kĩ năng trình bày

- Rèn kĩ năng quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.

- Dự đoán sản phẩm phản ứng trao đổi ion trong dung dịch

- Kĩ năng viết pthh, pt ion đầy đủ và thu gọn

- Kĩ năng tính toán hóa học

c. Thái độ:

- Thái độ nhiệt tình, tự giác tham gia hoạt động, tính khoa học và kỉ luật hơn trong giờ học.

- Thái độ hăng say học tập, yêu thích môn hóa học.

2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).

- Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm.

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

- Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn.

 

doc 13 trang linhnguyen 7280
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học 11 theo CV3280 - Tiết 6+7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hóa học 11 theo CV3280 - Tiết 6+7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Giáo án phát triển năng lực Hóa học 11 theo CV3280 - Tiết 6+7: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
ực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
- Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực.
- Kĩ thuật khăn trải bàn.
- Nhóm nhỏ.
- Thí nghiệm trực quan
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên:
 - Làm các slide trình chiếu, giáo án.
- Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, kẹp gỗ, chổi rửa ống nghiệm.
- Hóa chất: dd Na2SO4, dd BaCl2, dd NaOH, dd HCl, dd Na2CO3, dd CH3COONa, dd phenolphthalein, dd NaCl , dd KNO3
- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
- Phiếu học tập số 1, 2, 
- Giấy Ao (3 tờ), bút dạ (3),nam châm
2. Học sinh:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.
- Bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học:
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Huy động các kiến thức đã được học của HS, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.
- Tìm hiểu bản chất và điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li thông qua việc làm thí nghiệm.
- Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất được giao đầy đủ về cho từng nhóm.
- GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí nghiệm.
(Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại một lần nữa để các nhóm đều nắm được).
Phiếu học tập số 1
Với những dụng cụ và hóa chất đã có sẵn, hãy làm các TN sau:
1/ Nhỏ dd Na2SO4 vào dd BaCl2.
2/ Nhỏ vài giọt dd phenolphthalein vào cốc đựng dd NaOH 0,1M, sau đó rót từ từ dd HCl 0,1M vào cho đến khi mất màu. 
3/ Rót dd HCl vào cốc đựng dd Na2CO3.
4/ Rót dung dịch CH3COONa vào dung dịch HCl.
5/ Rót dung dịch NaCl vào dung dịch KNO3.
a/ Quan sát hiện tượng xảy ra, viết các PTHH. Từ đó nêu lên bản chất của phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li, giải thích tại sao các phản ứng ở TN 1, 2, 3, 4 xảy ra được còn ở TN 5 thì không?
b/ Viết phương trình ion đầy đủ, pt ion thu gọn từ các phương trình phân tử đã viết ở câu a.
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành thí nghiệm,quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, . vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ.
HĐ chung cả lớp:
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. 
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể tiến hành thí nghiệm luống cuống, GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS giữ bình tĩnh và thao tác tốt.
+ Hiện tượng: 
TN 1: xuất hiện kết tủa màu trắng.
TN 2: đầu tiên dd NaOH không màu, nhỏ phenolphthalein vào thì dd có màu hồng, rót từ từ HCl vào thì dd lại mất màu.
TN 3: có khí không màu thoát ra.
TN4: có mùi giấm ăn.
TN 5: không có hiện tượng gì.
+ Giải thích: do đã học các phản ứng này ở chương trình THCS nên HS có thể viết các PTHH
Na2SO4+BaCl2BaSO4+2NaCl
NaOH + HCl NaCl + H2O
HCl+Na2CO3NaCl + CO2+H2O
CH3COONa + HClCH3COOH + NaCl
NaCl + KNO3 không xảy ra
HS không nêu được bản chất của các phản ứng xảy ra trong dd các chất điện li, không giải thích được tại sao TN 5 không xảy ra và chưa viết được phương trình ion rút gọn.
- HS phát triển được kỹ năng làm thí nghiệm, quan sát, nêu được các hiện tượng và giải thích được một số hiện tượng đó.
- Mâu thuẫn nhận thức khi HS không giải thích được vì sao TN 5 không phản ứng.
+ Qua quan sát: Trong quá trình hoạt động nhóm làm thí nghiệm, GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li (35 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Nêu được bản chất và điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li.
- Viết đúng phương trình ion đầy đủ và phương trình ion thu gọn của phản ứng.
- Rèn năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
+ HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm để tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu học tập số 1, GV hướng dẫn học sinh dùng phụ lục “Tính tan của một số chất trong nước” (SGK) để tìm các chất dễ tan và phân li mạnh trong phương trình hóa học. Chuyển các chất dễ tan và phân li mạnh từ công thức phân tử thành công thức của các ion mà phân tử đó phân li ra. Chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí để nguyên dưới dạng phân tử. Cuối cùng hướng dẫn HS cách viết phương trình ion thu gọn theo các bước cụ thể.
+ HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả và phản biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức. (sản phẩm của nhóm ở HĐ 1 vẫn được lưu giữ trên bảng)
+ Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi ý cho HS.
1. Phản ứng tạo thành chất kết tủa
- Phương trình phân tử:
 Na2SO4+BaCl2BaSO4+2NaCl
- Phương trình ion đầy đủ:
2Na+ + SO42- + Ba2+ + 2Cl- BaSO4 + 2Na+ + 2Cl-
- Phương trình ion rút gọn:
Ba2+ + SO42- BaSO4
Phương trình ion rút gọn cho ta biết bản chất của phản ứng. Đó là: trong 4 ion được phân li ra chỉ có các ion Ba2+ và SO42- kết hợp được với nhau tạo thành chất kết tủa BaSO4.
Suy luận: Muốn có kết tủa BaSO4 cần trộn hai dung dịch, một dd có Ba2+, còn dd kia chứa SO42-.
2. Phản ứng tạo thành chất điện li yếu
a. Phản ứng tạo thành nước
- Phương trình phân tử:
NaOH + HCl NaCl + H2O
- Phương trình ion đầy đủ:
Na+ + OH- + H+ + Cl- Na+ + Cl- + H2O
- Phương trinh ion thu gọn:
OH- + H+ H2O
Suy luận: Phản ứng giữa dung dịch axit và hiđroxit có tính bazơ rất dễ xảy ra vì tạo thành chất điện li yếu là nước.
b. Phản ứng tạo thành axit yếu
- Phương trình phân tử:
CH3COONa + HClCH3COOH + NaCl
- Phương trình ion đầy đủ:
Na+ + CH3COO- + H+ + Cl- Na+ + Cl- + CH3COOH 
- Phương trình ion thu gọn:
H+ + CH3COO- CH3COOH 
Suy luận: Trong dd, các ion H+ sẽ kết hợp với các ion CH3COO- tạo thành chất điện li yếu là CH3COOH.
3. Phản ứng tạo thành chất khí:
- Phương trình phân tử:
Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
- Phương trình ion đầy đủ:
2Na+ + CO32- + 2H+ + 2Cl- 2Na+ + 2Cl- + CO2 + H2O 
- Phương trình ion thu gọn:
2H+ + CO32- ® H2O + CO2
Suy luận: Trong dd, các ion H+ sẽ kết hợp với các ion CO32-tạo thành axit yếu là H2CO3 , axit này không bền bị phân hủy tạo ra 
CO2 và H2O.
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
 Hoạt động 2: Kết luận điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li.
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Kết luận bản chất và điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li.
+ HĐ nhóm: Các nhóm nghiên cứu và kết luận bản chất và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
+ HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả và phản biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức. (sản phẩm của nhóm ở HĐ 1 vẫn được lưu giữ trên bảng)
II. Kết luận:
1. Phản ứng xảy ra trong dung dịch chất điện li là phản ứng giữa các ion.
2. Phản ứng trao đổi chất điện li trong dung dịch chỉ xảy ra khi các ion kết hợp được với nhau tạo thành ít nhất một trong các chất sau: chất kết tủa, chất điện li yếu, chất khí
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh. 
C. Hoạt động luyện tập: (35 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về phản ứng trao đổi ion. Các điều kiện để phản ứng trao đổi ion xảy ra. 
- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
+ Vòng 1: GV chia lớp thành 4 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 4 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 4 nhóm ở vòng 1.
Câu 1: Phản ứng trao đổi ion là gì?
Câu 2: Nêu các điều kiện để phản ứng trao đổi ion xảy ra?
Câu 3: Vì sao các chất kết tủa như: CaCO3, Cu(OH)2,...vẫn tan được dễ dàng trong các axit mạnh như HCl, H2SO4,...Viết ptpu dạng phân tử và ion thu gọn minh họa của CaCO3 với HCl.
Câu 4: Vì sao người ta thường dùng phèn chua (công thức thu gọn là KAl(SO4)2.12H2O) để làm trong nước. Viết phương trình ion thu gọn để giải thích?
+ Vòng 2: Trên cơ sở 4 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 2. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 1 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm.
- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.
+ GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. 
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết :
 A. những ion nào tồn tại trong dung dịch. 	B. nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
 C. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.	D. không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Câu 2: Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3 ?
 A. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4	B. Fe(NO3)3 + Fe	C. Fe2(SO4)3 + KI	D. Fe(NO3)3 + KOH
Câu 3: Phản ứng trao đổi ion trong dd các chất điện li chỉ xảy ra khi :
 A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
 B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.
 C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.
 D. phản ứng không phải là thuận nghịch.
Câu 4: Cho dãy các chất : NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
 A. 3	 B. 5	 C. 4	 D. 1
Câu 5: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp nào không xảy ra phản ứng?
A. HCl + Fe(OH)3 	 	B. CuCl2 + AgNO3	 C. KOH + CaCO3	 D. K2SO4 + Ba(NO3)2
Câu 6: dd A có chứa đồng thời các cation: . Biết A chỉ chứa một anion, đó là
A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 7: Cho phản ứng hóa học NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.	B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.
C. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.	D. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.
Câu 8: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch 
 A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2	B. Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3
 C. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3	D. Zn + 2KI → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Câu 9: Các ion nào trong tập hợp cho dưới đây tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch
A. Na+, Cu2+, NO3-, Fe3+, Cl-	B. Fe2+, K+, NO3-, OH-, NH4+
C. Cu2+, Cl-, Na+, OH-, NO3-	D. NH4+, CO32-, HCO3-, OH-, Al3+
Câu 10: Muối X vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. Muối X là
A. NaHCO3	B. Na2CO3	C. MgSO4	D. MgCO3
Câu 11: Một dung dịch có chứa 2 cation Fe2+ (0,1 mol), Al3+ (0,2 mol), và 2 anion Cl- (x mol ), SO42- (y mol ), biết rằng khi cô cạn dung dịch thu được 46,9g chất rắn khan. Giá trị của x và y là:
 A. 0,2 và 0,3 	 B. 0,3 và 0,2	 C. 0,6 và 0,1	 D. 0,1 và 0,6
Câu 12: Dung dịch A có chứa 5 ion Mg2+, Ba2+, Ca2+ và 0,1 mol Cl-, 0,2 mol NO3-. Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào dung dịch A cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là:
 A. 150ml	 	B. 300ml	 	C. 200ml	 	D. 250ml
D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế 
-Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi sau
Câu 1: Bệnh nhân loét dạ dày do dịch dạ dày có pH  < 1 ( bao tử bị chua), ta phải trung hòa bớt ion 
H+ bằng cách cho bệnh nhân uống thuốc có các thành phần:
 A. NaHCO3, Mg(OH)2, Al(OH)3.                             B. Cu(OH)2, NaHCO3, Zn(OH)2.
 C. NaHCO3 và than hoạt tính.                               D. A hay C.
 Câu 2: Các phản ứng nào sau đây cho thấy hai ion đối kháng khi gặp nhau thì có phản ứng ngay cả 
khi một trong hai ion đó đang ở dạng hợp chất rắn không tan trong nước:
 A. CaCO3  +  2HCl.                     B. Cu(OH)2  + H2SO4
 C. MgSO3  +  HNO3                           D. Cả ba phản ứng trên.
Câu 3: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau 
đây?
 A. Ca(OH)2.	B. NaCl. C. HCl. D. H2SO4.
Câu 4: Một mẫu nước chứa Pb(NO3)2. Để xác định hàm lượng Pb2+ người ta hòa tan một lượng dư Na2SO4 vào 500ml nước đó. Làm khô kết tủa sau phản ứng thu được 0,96g PbSO4. Hỏi nước này có bị nhiễm độc chì không, biết rằng nồng độ chì tối đa cho phép trong nước sinh hoạt là 0,1mg/l?
- Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động.
Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).
- GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.
- Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS.
V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực:
1. MỨC ĐỘ BIẾT (8 câu) : nhắc lại hoặc mô tả đúng kiến thức, kĩ năng đã học; 
Câu 1: Phương trình ion thu gọn cho biết:
 A. những ion nào tồn tại trong dung dịch.	B. nồng độ những ion nào trong dung dịch là lớn nhất.
 C. bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.	D. không tồn tại phân tử trong dung dịch chất điện li.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phản ứng trao đổi ion ? 
 A. Là phản ứng giữa các ion.
 B. Có sự thay đổi số oxi hóa cuả các nguyên tố.
 C. Sản phẩm tạo ra chất kết tủa hoặc chất khí hoặc chất điện li yếu.
 D. Mỗi phương trình phân tử chỉ có một phương trình ion rút gọn.
Câu 3: Phương trình hóa học nào dưới đây có phương trình ion thu gọn là H+ + OH- à H2O ? 
 A. NaOH + HCl à NaCl + H2O.	B. H2SO4 + BaCl2 à BaSO4 + 2HCl.
 C. 2HCl + Na2CO3 à 2NaCl + CO2 +H2O.	D. NaOH + NaHCO3 à Na2CO3 + H2O .
Câu 4: Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong một dung dịch?
 A. Na2SO4 và BaCl2. 	B. HCl và CH3COONa.
 C. HCl và NaCl. 	D. HCl và Na2CO3.
Câu 5: Phương trinh ion thu gọn của phản ứng HCl + CH3COONa à CH3COOH + NaCl là
 A. H+ + Cl- + CH3COONa à CH3COOH + Na+ + Cl-. 	B. H- + CH3COO- à CH3COOH.
 C. Na+ + Cl- à NaCl.	D. CH3COONa + Cl- à CH3COO- + NaCl.
Câu 6: Sản phẩm của phản ứng nào có chất khí tạo thành?
 A. Na2CO3 + Ba(OH)2 à 	B. Na2CO3 + HCl à
 C. NaOH + HCl à 	D. BaSO4 + NaCl à
Câu 7: Dung dịch nào dưới đây dùng để phân biệt dung dịch KCl với dung dịch K2SO4?
 A. HCl. 	B. NaOH. 	C. H2SO4. 	D. BaCl2.
Câu 8: Phản ứng nào xảy ra thu được kết tủa BaSO4 ?
 A. BaCO3 + HCl 	B. BaCl2 + Na2SO4
 C. Ba(OH)2 + HCl 	 	D. H2SO4 + CH3COONa 
2. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU (10 câu): diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ năng đã học bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình, có thể thêm các hoạt động phân tích, giải thích, so sánh, áp dụng trực tiếp (làm theo mẫu) kiến thức, kĩ năng đã biết để giải quyết các tình huống, vấn đề trong học tập;
Câu 9: Phản ứng hóa học nào dưới đây không xảy ra?
	A. Na2SO4 + BaCl2 à 2NaCl + BaSO4.	B. FeS + ZnCl2 à ZnS + FeCl2.
	C. 2HCl + Mg(OH)2 à MgCl2 + 2H2O.	D. FeS + 2HCl à H2S + FeCl2.
Câu 10: Cho các phản ứng : 
(1) Na2CO3(dd)+BaCl2(dd)	 "	
(2) (NH4)2CO3(dd)+Ba(NO3)2(dd) "	
(3) Ba(HCO3)2(dd)+K2CO3(dd)	"
(4) BaCl2(dd)+MgCO3(r) "
Những phản ứng có cùng phương trình ion thu gọn?
 A. (1), (4). 	B. (1), (2).	
 C. (1), (2), (3).	D. (1), (2), (3), (4).
Câu 11: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là S2–+2H+àH2S 
 A. FeS+2HClàFeCl2+H2S.	B. BaS +H2SO4àBaSO4+H2S.
 C. 2HCl+K2Sà2KCl+H2S.	D. NaHSO4+NaHSàNa2SO4+H2S.
Câu 12: Một dung dịch chứa các ion Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+ và Cl-, dùng một lượng dư chất nào để có thể loại được nhiều cation nhất?
 A. K2CO3. 	B. Na2SO4. 	C. NaOH. 	D. Na2CO3. 
Câu 13: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch ? 
 A. NH4Cl + NaOH à NH3 + NaCl + H2O. 	B. Fe(NO3)3 + 3NaOH àFe(OH)3 + 3NaNO3. 
 C. NaHCO3 + HClà NaCl + CO2 + H2O. 	D. Zn + 2Fe(NO3)3 àZn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2. 
Câu 14: Cho phản ứng sau: . Vậy X, Y lần lượt là
 A. KCl, FeCl3.	 	 B. K2SO4, Fe2(SO4)3.
 C. KOH, Fe(OH)3. 	 	 D. KBr, FeBr3.
Câu 15: Có 5 dung dịch cùng nồng độ NH4Cl, (NH4)2SO4, BaCl2, NaOH, Na2CO3 đựng trong 5 lọ mất nhãn riêng biệt. Dùng một dung dịch thuốc thử nào dưới đây để phân biệt 5 lọ trên?
 A. NaNO3. 	 B. NaCl. 	 C. Ba(OH)2. 	D. NH3. 
Câu 16: Một dung dịch chứa các ion: Mg2+ 0,05 mol, K+ 0,15 mol, NO3- 0,1 mol và SO42- x mol. Giá trị của x là
 A. 0,05. 	 B. 0,075 	C. 0,1 	 D. 0,15.
Câu 17: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
	 A. 5. 	 B. 4. 	 C. 1. 	 D. 3.
Câu 18: Phản ứng có phương trình ion rút gọn: HCO3- + OH- CO32- + H2O là
A. 2NaHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.	B. 2NaHCO3 + 2KOH Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
C. NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O.	D. Ca(HCO3) + 2NaOH CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.	
III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG (5 câu): kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học;
Câu 19: Cho dung dịch các chất sau: NaHCO3 (X1); CuSO4 (X2); (NH4)2CO3 (X3); NaNO3 (X4); MgCl2 (X5); KCl (X6). Những dung dịch không tạo kết tủa khi cho Ba vào là
 A. X1, X4, X5. 	B. X1, X4, X6. 	C. X1, X3, X6. 	D. X4, X6.	
Câu 20: Có nhiều nhất bao nhiêu ion trong số Na+, CO32-, NH4+, Cl-, Mg2+, OH-, NO3- có thể cùng tồn tại trong một dung dịch (bỏ qua sự thuỷ phân của muối) 
A. 3.	 B. 6.	C. 5.	D. 4.
Câu 21: Có bốn dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 loại cation và anion trong số các ion sau: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO32-, NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là
 A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3.	B. AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3.
 C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4.	D. AgNO3, Al2(SO4)3, NaNO3, BaCO3.
Câu 22: Dung dịch nước của chất A làm quỳ tím hóa xanh, còn dung dịch nước của muối B làm quỳ hóa đỏ. Trộn lẫn hai dung dịch trên vào nhau thì xuất hiện kết tủa. A và B là:
 A. 	 B. 	 C. 	D. 
Câu 23: Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,15 mol và 0,1 mol , thu được 1,12 lít khí mùi khai ở đktc và m gam kết tủa. Giá trị của m là
 A. 2,6g	B. 3,9g	C. 7,8g	D. 5,2g
4. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO (3 câu): vận dụng được các k

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_11_theo_cv3280_tiet_67_p.doc
  • pptbai 4 Phản ưng trao doi ion trong dd cac chat dien li.ppt