Giáo án phát triển năng lực Hóa học 11 theo CV3280 - Tiết 41+42: Anken

I. Mục tiêu chủ đề

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

Kiến thức

 HS biết được :

- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học.

- Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken.

- Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken.

- Tính chất hoá học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá.- Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. ứng dụng.

- Tính chất hoá học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá.

Kĩ năng

- Quan sát thí nghiệm, mô hình rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất.

- Viết được công thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử

(không quá 6 nguyên tử C trong phân tử).

- Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể.

- Phân biệt được một số anken với ankan cụ thể.

- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên anken.

- Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp khí có một anken cụ thể.

Trọng tâm

- Dãy đồng đẳng và cách gọi tên theo danh pháp thông thường và danh pháp hệ thống/ thay thế của anken.

- Tính chất hoá học của anken.

- Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và sản xuất trong công nghiệp.

Thái độ

Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh.

2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

 - Năng lực tự học; năng lực hợp tác

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học

 - Năng lực thực hành hoá học

 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học

 - Năng lực tính toán hóa học

 - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.

II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học

1/ Phương pháp dạy học:

 - Phương pháp thuyết trình, hỏi đáp.

 - Phương pháp nhóm.

 - Phương pháp góc.

2/ Các kĩ thuật dạy học

- Hỏi đáp tích cực.

- Nhóm nhỏ.

- Thí nghiệm trực quan.

- Các mảnh ghép.

 

doc 13 trang linhnguyen 07/10/2022 6500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học 11 theo CV3280 - Tiết 41+42: Anken", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hóa học 11 theo CV3280 - Tiết 41+42: Anken

Giáo án phát triển năng lực Hóa học 11 theo CV3280 - Tiết 41+42: Anken
Ngày soạn: / / 2018 
Tiết 41 + 42:	Chủ đề: ANKEN
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức
 HS biết được :
- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo phân tử, đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học. 
- Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken.
- Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan) của anken.
- Tính chất hoá học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá.- Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. ứng dụng.
- Tính chất hoá học : Phản ứng cộng brom trong dung dịch, cộng hiđro, cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp ; phản ứng trùng hợp ; phản ứng oxi hoá.
Kĩ năng 
- Quan sát thí nghiệm, mô hình rút ra được nhận xét về đặc điểm cấu tạo và tính chất. 
- Viết được công thức cấu tạo và tên gọi của các đồng phân tương ứng với một công thức phân tử 
(không quá 6 nguyên tử C trong phân tử).
- Viết các phương trình hoá học của một số phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp cụ thể.
- Phân biệt được một số anken với ankan cụ thể.
- Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo, gọi tên anken. 
- Tính thành phần phần trăm về thể tích trong hỗn hợp khí có một anken cụ thể.
Trọng tâm
- Dãy đồng đẳng và cách gọi tên theo danh pháp thông thường và danh pháp hệ thống/ thay thế của anken.
- Tính chất hoá học của anken. 
- Phương pháp điều chế anken trong phòng thí nghiệm và sản xuất trong công nghiệp. 
Thái độ 
Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
 - Năng lực tự học; năng lực hợp tác
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học 
 - Năng lực thực hành hoá học 
 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học 
 - Năng lực tính toán hóa học
 - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học:
 - Phương pháp thuyết trình, hỏi đáp.
 - Phương pháp nhóm.
 - Phương pháp góc.
2/ Các kĩ thuật dạy học 
- Hỏi đáp tích cực.
- Nhóm nhỏ.
- Thí nghiệm trực quan.
- Các mảnh ghép.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: 
- Mô hình đồng phân hình học của but-2-en; etilen. Máy chiếu.
- Thí nghiệm etilen tác dụng với nước brôm và dd KMnO4.
Hoá chất: Cồn, H2SO4 đặc, dd KMnO4, nước brôm.
Dụng cụ: Ống nghiệm, nút cao su có ống dẫn khí.
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
IV. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
-Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
- Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- HĐ nhóm:GV chia lớp thành 4 nhóm để tham gia trò chơi mảnh ghép. Các nhóm lần lượt chọn các mảnh ghép để trả lời 4 câu hỏi. Sau khi các nhóm trả lời xong 4 câu hỏi, bốn mảnh ghép lần lượt được mở ra sẽ xuất hiện một bức tranh về từ khóa. Các nhóm sẽ tranh lượt trả lời từ khóa.
Câu hỏi
Hình ảnh slide liên quan
- Slide khi chưa mở các mảnh ghép.
Câu 1: Tên của hợp chất có CTPT C2H4 là ?
	Đáp án: Etilen
Câu 2: Chất khí đầu tiên trong dãy đồng đẳng ankan có tên gì ?
	Đáp án: Metan.
Câu 3:Công thức hợp chất vô cơ có tính oxi hóa mạnh , có màu tím ?	
Đáp án : Kalipemanganat.
Câu 4: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn còn gọi là phản ứng gì?
	Đáp án: Phản ứng cháy.
Gợi ý từ khoá: Là hidrocacbon không no , mạch hở , có một liên kết đôi trong phân tử. Hidrocacbon này có tên lịch sử là olefin và có nhiều ứng dụng trong đời sống.
	 Đáp án: Anken.
HĐ chung cả lớp: GV cho học sinh xem một số hình ảnh về ứng dụng của anken (đặc trưng là etilen)
HS các nhóm hoàn thành các mảnh ghép của từ khóa.
+Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1 (20 phút): Tìm hiểu đồng đẳng đồng phân danh pháp
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Nêu được đồngđẳng,đồng phân,danh pháp của anken.
- Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. 
- HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để hoàn thành phiếu học tập số 1 
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
1. Đồng đẳng là gì ? Viết CTTQ chung dãy đồng đẳng anken và khái niệm anken là gì?
2. Đồng phân là gì? Viết CTCT các đồng phân của anken có CTPT C4H8 .Vì sao anken có nhiều đồng phân hơn ankan?Ngoài đồng phân cấu tạo anken còn có đồng phân nào khác không? Điều kiện?
3. Cách gọi tên thông thường và tên thay thế của anken?
- HĐ cặp đôi: GV cho HS HĐ cặp đối để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số cặp trình bày kết quả, các cặp khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời các cặp có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). 
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
+ HS có thể gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi về dồng đẳng, đồng phân, danh pháp; khi đó GV nên lưu ý HS là: các chất cùng dãy đồng đẳng hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2, các đồng phân đảm bảo đúng hóa trị, mạch cacbon chính là mạch dài nhất và đánh số bắt đầu từ nguyên tử C gần nối đôi , xác định 1 chất bất kì xuất hiện đồng phân hình học cis, trans. 
1. Đồng đẳng:
- Anken là những hidrocacbon không no,mạch hở, có 1 liên kết đôi trong phân tử. 
-CTTQ CnH2n (n ³ 2)
2.Đồngphân:
a) Đồng phân cấu tạo :
- Đồng phân vị trí lk đôi :
 CH2=CH-CH2-CH3
 CH3-CH=CH-CH3 
- Đồng phân mạch cacbon :
 CH2=CH-CH2-CH3 
 CH3-CH=CH2
 CH3
b) đồng phân hình học 
CH3 CH3 
 C = C 
 H CH3
 Cis 
 H3C H
 C = C 
 H CH3 
 Trans
3. Danh pháp:
-Chọnmạch cacbon dài nhất nhiều nhánh nhất làm mạch chính.
- Đánh số thứ tự các nguyên tử C mạch chính từ phía gần liên kết đôi.
- Gọi tên: Số thứ tự nhánh + tên nhánh (ankyl) + tên anken mạch chính.
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/cặp đôi, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua báo cáo của cặp và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức 
Hoạt động 2 (25 phút): Tìm hiểu tính chất vật lí, tính chất hóa học 
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Nêu được một số tính chất vật lí của anken (trạng thái, nhiệt độ sôi, khả năng tantrong nước).
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học. 
- HĐ cá nhân: 
Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để nêu một số tính chất vật lí ;rút ra quy luật biến đổi về nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng của các anken.
+ Trạng thái
+ Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng.
+ Tính tan
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung.
- HĐ nhóm: Từ đặc điểm cấu tạo của anken, kết hợp với các kiến thức đã học , GV yêu cầu các nhóm dự đoán tính chất hóa học chung của anken, hoàn thành phiếu học tập
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2:
Thí nghiệm 1: Phản ứng etilen tác dụng với dung dịch brom 
Dụngcụ:
Hóachất:
Cáchtiếnhành:
Hiệntượng:
Giải thích, viết phương trình phản ứng:
..
Thí nghiệm 2: Phản ứng etilen tác dụng với dung dịch kalipemanganat 
Dụngcụ:
Hóachất:
Cáchtiếnhành:
Hiệntượng:
Giải thích, viết phương trình phản ứng:
..
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3:
Bài 1:
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 
a) CH2 = CH2 + H2 
b) CH2=CH- CH3 + HBr
c) CH3-CH=CH2 + HOH
 2.Xác định sản phẩm chính và sản phẩm phụ ở câu b) và c) . Vì sao xác định được sản phẩm? 
Bài 2:
1.Viết phản ứng trùng hợp của các chất sau: 
a) CH2 = CH2 
b) CH2=CHCl 
c) CH2=C(CH3)2
2. Giữa phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp có gì giống và khác nhau? 
3.Viết phương trình phản ứng oxi hóa các chất sau:
a) C2H4 + KMnO4 + H2O
d) CnH2n + O2 
- HĐ chung cả lớp: 
GV mời một số nhóm báo cáo kết quả dự đoán tính chất hóa học của anken, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm có thể có, trên cơ sở đó các nhóm lựa chọn và đề xuất cách thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học đã dự đoán của ankan.
Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó GV mời đại diện một số nhóm báo cáo quá trình thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra, từ đó nêu các tính chất hóa học chung của anken, các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về các tính chất hóa học của anken. 
 1.Tính chất vật lí :SGK
2.Tính chất hóa học 
-Liên kết đôi C = C là trung tâm phản ứng
-Liên kết п của nối đôi kém bền nên trong pư dễ bị đứt ra để tạo thành lk σ với các ntử khác
Phản ứng cộng 
a)Cộng hiđrô :
 ( Phản ứng hiđro hoá )
CH2=CH2 + H2 CH3-CH3
CnH2n + H2 CnH2n+2
b) cộng halogen :
 ( Phản ứng halogen hoá )
CH2=CH2 + Cl2 ® ClCH2 - CH2Cl
CH3CH=CHCH2CH3 + Br2 ® 
 CH3 – CH – CH CH2CH3
 Br Br
-Anken làm mất màu của dung dịch brom
® Phản ứng này dùng để nhận biết anken .
c).Phản ứng cộng HX (HCl, HI, HOH, )
 Đối với anken đối xứng 
CH2 = CH2 + HCl à CH3 – CH2Cl 
 etilen etylclorua
 Đối với anken bất đối xứng
 HCH2-CHCl-CH3
CH2=CH-CH3 SPC	
 ClCH2-CHH-CH3
 SPP
* Quy tắc Maccopnhicop(SGK)
2. Phản ứng trùng hợp 
nCH2=CH2 
 [- CH2 – CH2 ]n
-Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime .
-Chất đầu gọi là monome
-Số lượng mắc xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp , kí hiệu n
3. Phản ứng oxi hóa
a) Oxi hoá hoàn toàn :
CnH2n +O2 nCO2+ nH2O
 b) Oxi hoá không hoàn toàn :
Anken làm mất màu dd KMnO4
® Dùng để nhận biết anken .
3CH2= CH2 + 2KMnO4 + 4H2O ®
3HO-CH2–CH2-OH+ 2MnO2 +2 KOH
+ Rút ra được các tính chất hóa học chung của anken: phản ứng cộng , phản ứng trùng hợp, phản ứng oxi hóa. 
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
	+ Các video thí nghiệm , giáo viên cần giới thiệu kĩ hóa chất, chú ý an toàn của thí nghiệm
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm tường trình thí nghiệm xem được, kịp thời phát hiện những thắc mắc và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua HĐ chung cả lớp:Đánh giá bằngnhậnxétGV cho các nhóm tự đánh giá bản tường trình thí nghiệm của mình và chocác nhóm nhậnxét,
đánh giá lẫn nhau. GVnhận xét, đánh giá chung. 	
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu ứng dụng, điều chế anken
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Nêu được các phương pháp chung chủ yếu để điều chế anken và etilen
- Nêu được một số ứng dụng chủ yếu của anken.
 HĐ: Chia lớp thành 4 góc
- Góc quan sát: Nghiên cứu về ứng dụng của etilen và một số anken khác.
- Góc trải nghiệm: Tiến hành thí nghiệm tách nước từ ancol etylic có H2SO4 dặc ,1800C
- Góc phân tích: Viết phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
C2H5OH à C2H4 à C2H6 à C2H5Cl à CO2
- Góc vận dụng: Hoàn thành bài tập: Đun nóng hỗn hợp A gồm 2 ancol no đơn chức đồng đẳng kế tiếp với H2SO4 đặc thu được hỗn hợp B gồm 2 chất hữu cơ có dB/A = 0,66. Xác định CTPT các chất trong B.
GV bổ sung và liên hệ một số hiện tượng thực tế về khí etilen
1. Điều chế :
CH3CH2OH CH2=CH2 + H2O
C4H10 C2H4 + C2H6 
2.Ứng dụng :
tổng hợp Polime :
PVC , PVA , PE ...
Tổng hợp các hoá chất khác : etanol , etilen oxit , etilen glicol , anđehit axetic ...
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa và làm bài tập
+Thông qua quan sát: GV chú ý góc quan sát làm thí nghiệm điều chế etilen trong PTN để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+Thông qua sản phẩm học tập các góc phân tích và góc áp dụng gặp khó khăn GV kịp thời hổ trợ giúp HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
C. Hoạt động luyện tập (15 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của anken trong thực tiễn. 
- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
- HĐ: kĩ thuật các mảnh ghép
+ Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). 
Câu 1: Nguyên liệu nào được dùng để tổng hợp PP ( polipropilen)?
Câu 2:X là anken trong phân tử có 3 nguyên tử Cacbon no,X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?
Câu 3:Trong phân tử propen có bao nhiêu liên kết xích ma?
Câu 4: Hidrat hóa but-1-en thu được sản phẩm chính là gì?
Câu 5: ứng với 2 C, 3 C, 4C ta có các CTPT anken nào?
+ Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm.
- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.
+ GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. 
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.
 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1:Etilen dễ tham gia phản cộng là do?
 	A. etilen là 1 chất khí không bền. 	B. etilen không tham gia phản ứng thế.
 	C. trong phân tử có 1 liên kết π kém bền. 	D. trong phân tử có 1 lkết đôi gồm 2 liên kết π.
Câu 2: Phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí CH4 và khí C2H4 ?	
	A. Dựa vào tỉ lệ về thể tích khí O2 tham gia phản ứng cháy.
	B. Sự thay đổi màu của nước brom.
	C. So sánh khối lượng riêng.
	D. Phân tích thành phần định lượng của các hợp chất.
Câu 3: Cho 3,3-đimetylbut-1-en tác dụng với HBr. Sản phẩm của phản ứng là :
	A. 2-brom-3,3-đimetylbutan.	B. 2-brom-2,3-đimetylbutan.
	C. 2,2 -đimetylbutan.	D. 3-brom-2,2-đimetylbutan.
Câu 4: Hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy có 1 chất khí bay ra, đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 5,544 gam CO2. Thành phần % về thể tích metan và olefin trong hỗn hợp X là :
A. 26,13% và 73,87%.	B. 36,5% và 63,5%.
C. 20% và 80%.	D. 73,9% và 26,1%.
Câu 5: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là :
A. CH2=CHCH2CH3.	B. CH3CH=CHCH3.	
C. CH3CH=CHCH2CH3.	D. (CH3)2C=CH2.
Câu 6: Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A có nhiều hơn B một nguyên tử cacbon, A và B đều ở thể khí (ở đktc). Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước brom dư, khối lượng bình brom tăng lên 2,8 gam ; thể tích khí còn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu. CTPT của A, B và khối lượng của hỗn hợp X là :
A. C4H10, C3H6 ; 5,8 gam.	B. C3H8, C2H4 ; 5,8 gam.
C. C4H10, C3H6 ; 12,8 gam.	D. C3H8, C2H4 ; 11,6 gam.	
D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế
-Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường và bảo vệ sức khỏe.
- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).
- GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những ứng dụng thực tế của monome: etilen, propilen và polime: PE, PP, PVC. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao.
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:
1. Etilen là một trong những hóa chất được sản xuất nhiều nhất. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng của etilen trong nông nghiệp và công nghiệp?
2. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng của các polime: PE, PP, PVC trong thực tế?
3. Túi nilon đựng thực phẩm hằng ngày được làm từ nhựa tái chế. Trong túi nilon có chứa PE, PP và các chất khác. Theo em túi nilon có ảnh hưởng đến môi trường xung quanh như thế nào? Các em làm gì để bảo vệ môi trường xung quanh?
4. Túi nilon đựng thực phẩm hằng ngày được làm từ nhựa tái chế. Trong túi nilon có chứa PE, PP và các chất khác. Theo em túi nilon có ảnh hưởng đến sức khỏe của con người như thế nào? 
Em hãy nêu những hiểu biết của mình về vấn đề trên
- GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,để giải quyết các công việc được giao (câu hỏi số 1,2).
- GV chiếu đoạn phim. Yêu cầu HS hoàn thiện câu hỏi số 3. 
(Địa chỉ link https://www.youtube.com/watch?v=sHj7IpnbGBM
- GV chiếu đoạn phim. Yêu cầu HS hoàn thiện câu hỏi số 4. 
(Địa chỉ link https://www.youtube.com/watch?v=GSPGsdHjGr4
Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).
- GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.
- Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS.
VI. HỌC LIỆU
- Sách giáo khoa Hóa Học 11 ban cơ bản.
- Video thí nghiệm phản ứng của etilen với dung dịch brom trên Youtube theo 
địa chỉ link: https://www.youtube.com/watch?v=LViGZbvARhY
- Video hoặc dung dịch thuốc tím KMnO4 theo địa chỉ link https://www.youtube.com/watch?v=tkjCoNjyTWY

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_11_theo_cv3280_tiet_4142.doc