Giáo án phát triển năng lực Hóa học 11 theo CV3280 - Tiết 4: Axit. Bazơ. Muối - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu chủ đề.

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ.

 Kiến thức

 Biết được :

 Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.

 Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.

 Kĩ năng

 Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.

 Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa.

 Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.

 Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.

 Trọng tâm

 Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut

 Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li

 Thái độ

- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập, trung thực, yêu khoa học.

 - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

 - Xử lý chất thải sau thí nghiệm.

2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).

- Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm .

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

- Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn.

 

doc 11 trang linhnguyen 07/10/2022 4300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học 11 theo CV3280 - Tiết 4: Axit. Bazơ. Muối - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hóa học 11 theo CV3280 - Tiết 4: Axit. Bazơ. Muối - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Hóa học 11 theo CV3280 - Tiết 4: Axit. Bazơ. Muối - Năm học 2018-2019
Ngày soạn: 10/8/2018 
Tuần 2 - Tiết PPCT: 4
 Chủ đề: AXIT- BAZO - MUỐI.
I. Mục tiêu chủ đề.
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ.
 Kiến thức
 Biết được : 
- Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
- Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
 Kĩ năng	
- Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.
- Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa.
- Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
- Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
 Trọng tâm
- Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut
- Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li 
 Thái độ
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập, trung thực, yêu khoa học.
 - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
 - Xử lý chất thải sau thí nghiệm.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
- Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm .
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực.
- Kỹ thuật dạy học tích cực “khăn trải bàn”.Kích thích thúc đẩy sự tham gia tích cực và độc lập của học sinh.
- Thí nghiệm trực quan.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Làm các slide trình chiếu, giáo án.
- Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm.
- Hóa chất: Qùy tím, dd HCl, dd H2SO4, dd NaOH, Ba(OH)2, ZnCl2, Fe2 (SO4 )3.
- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
2. Học sinh (HS)
- Học bài cũ.
- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.
- Bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Huy động các kiến thức đã được học của HS về định nghĩa, tính chất của axit, bazo, muối của chương trình lớp 8, lớp 9 đồng thời kết hợp phương trình điện ly vừa học xong để kích thích cho học sinh tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.
- Tìm hiểu về tính chất hóa học axit, bazo, muối, hidroxit
lưỡng tính thông qua việc làm thí nghiệm.
- Rèn luyện năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
HĐ nhóm: Sử dụng kỹ thuật “ khăn trải bàn” để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất được giao đầy đủ về cho từng nhóm.
- GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí nghiệm.
(Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại một lần nữa để các nhóm đều nắm được).
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành thí nghiệm, quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết các PTHH, . vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ.
Phiếu học tập số 1
TN 1: Thí nghiệm : dd axit làm thay đổi màu quỳ .
- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm chứa dd axit HCl, H2SO4
TN 2: Thí nghiệm : dd bazo làm thay đổi màu quỳ.
- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các ống nghiệm chứa dd NaOH, Ba(OH)2
Quan sát hiện tượng xảy ra, rút nhận xét.
HĐ chung cả lớp: 
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. 
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: 
+HS có thể tiến hành thí nghiệm chưa tốt thì GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS giữ bình tĩnh và thao tác tốt.
* GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
Hiện tượng:
TN 1: dd axit làm quỳ tím hóa đỏ.
TN 2: dd Bazo làm quỳ tím hóa xanh
TN 3: Kết tủa trắng keo tan trong dd axit và dd bazo.
TN 4: Kết tủa nâu đỏ chỉ tan trong dd axit, không tan trong dd Bazo.
+ Quan sát: Trong quá trình hoạt động nhóm làm thí nghiệm, GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Axit, Bazo theo thuyết Areniut (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Nêu được định nghĩa axit, bazo.
- Viết được phương trình điện ly của dd axit, bazo
- Hiểu được axit nhiều nấc
- Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- HĐ nhóm: HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập 
sPhiếu học tập số 2
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Viết PT điện li các chất sau:
AXIT
BAZƠ
HCl → 
CH3COOH →.
NaOH →
Ba(OH)2 →.
2. Nhận xét các dung dịch axit, bazo có chứa chung ion gì?
- Các dd axit chứa chung ion  ş→ tính axit là tính chất của ion  
- Các dd bazo chứa chung ion → tính bazo là tính chất của ion  
3. Định nghĩa axit và bazo theo thuyết Areniut.
- Axit là 
- Bazo là 
4. Viết PT điện li H3PO4. Nhận xét
H3PO4 → .................................
..................................................
..................................................
- Nêu định nghĩa axit nhiều nấc.
......................................................................................................................................................................................................................................
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. 
* AXIT:
- HCl → H+ + Cl-
- CH3COOH D H+ + CH3COO-
→ Theo thuyết Areniut axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+.
* BAZO:
- NaOH → Na+ + OH-
- Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
→ Theo thuyết Areniut bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH-.
* Axit nhiều nấc
H3PO4 D H+ + H2PO4- 
H2PO4- D H+ + HPO42-
HPO42- D H+ + PO43- 
→ Những axit khi tan trong nước mà phân tử phân li nhiều nấc ra cation H+ gọi là axit nhiều nấc. 
 Những axit khi tan trong nước phân tử chỉ phân li một nấc ra cation H+gọi là axit một nấc.
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hidroxit lưỡng tính (7 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Nêu được định nghĩa hidroxit lưỡng tính.
- Viết được sự phân li theo kiểu axit và theo kiểu bazo của hidroxit lưỡng tính. 
- Biết được một số hidroxit lưỡng tính thường gặp.
- Rèn năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học và kí hiệu hóa học.
- HĐ nhóm: HS dựa vào kết quả TN3 ở phiếu học tập số 1 và nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 3:
Phiếu học tập số 3
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Từ TN3 của phiếu học tập số 1 nêu định nghĩa hidroxit lưỡng tính.
- Hidroxit lưỡng tính là ..
.
2. Viết PT phân li theo kiểu axit và bazo của Zn(OH)2. 
- Sự phân li theo kiểu bazo: Zn(OH)2 D 
- Sự phân li theo kiểu axit: Zn(OH)2 D 
→ Từ đó suy ra tính chất của hiroxit lưỡng tính: vừa tác dụng được với  , vừa tác dụng được với  Viết PTPƯ minh họa:
- Zn(OH)2 + HCl "
- Zn(OH)2 + NaOH "
HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu học tập số 3 (Lưu ý: kết quả TN3 ở phiếu học tập số 1 vẫn được lưu giữ trên bảng).
+ HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả và phản biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức. 
+ GV mời HS viết thêm sự phân li theo kiểu bazo và axit của Al(OH)3. Nếu HS vẫn không viết được sự phân li theo kiểu axit và bazo thì GV có thể gợi ý cho HS.
- Sự phân li theo kiểu bazo: Al(OH)3 D 
- Sự phân li theo kiểu axit: Al(OH)3 D .
+ GV bổ sung một số hidroxit lưỡng tính thường gặp và cách phân li theo kiểu axit và bazo:
Hiroxit lưỡng tính
Phân li theo kiểu axit
Phân li theo kiểu bazo
Al(OH)3
Al(OH)3 AlO2- + H3O+
Al(OH)3 Al3+ + 3OH-
Cr(OH)3
Cr(OH)3 CrO2- + H3O+
Cr(OH)3 Cr3+ + 3OH-
Sn(OH)2
Sn(OH)2 D SnO22- + 2H+
Sn(OH)2 D Sn2+ + 2OH-
Pb(OH)2
Pb(OH)2 D PbO22- + 2H+
Pb(OH)2 D Pb2+ + 2OH-
Be(OH)2
Be(OH)2 D BeO22- + 2H+
Be(OH)2 D Be2+ + 2OH-
* Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. 
- Zn(OH)2 D Zn2+ + 2OH-
- Zn(OH)2 D ZnO22- + 2H+
Tất cả các hiđroxit lưỡng tính đều là chất ít tan trong nước và là chất điện li yếu.
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về muối (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Kết hợp kiến thức lớp 8, 9 và sự phân li của các chất đã học nêu được định nghĩa của muối.
- Phân loại được các loại muối dựa vào sự phân li ra ion H+.
- Hiểu được sự điện li của muối trong nước.
- Rèn luyện năng lực tư duy, kết hợp được kiến thức cũ và mới hình thành nên khái niệm mới.
- Rèn luyện năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. 
- HĐ nhóm: HS nghiên cứu sgk, thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 4:
Phiếu học tập số 3
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Viết PT điện li của một số muối sau:
NaCl → .
(NH4)2SO4 → 
NaHCO3 → ...
2. Nêu định nghĩa muối.
- Muối là ..
..
3. Từ các muối trên cho biết muối được chia thành mấy loại chính? Nêu định nghĩa của từng loại và cho ví dụ.
 - Phân loại:
Phân loại
Muối trung hòa
Muối axit
Định nghĩa
.
..
Ví dụ
..
4. Nhận xét sự điện li của muối trung hòa K3PO4, Na2CO3 và muối axit NaHCO3, NaHS.
K3PO4 → ..................................................................
Na2CO3 → ................................................................
NaHCO3 → Na+ + HCO3-
HCO3- .....................................................................................
NaHS → Na+ + HS-
HS- ...................................................................................
=> Kết luận:..
+ HĐ chung cả lớp: Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả và phản biện cho nhau (GV gọi 1 nhóm lên bảng trình bày và các nhóm khác nhận xét đánh giá) => GV bổ sung và nhấn mạnh thêm: cách viết PT điện li của muối axit: nếu anion gốc axit còn hidro có tính axit, thì gốc này tiếp tục phân li yếu (thuận nghịch) ra ion H+.
* PT điện li của các muối:
 - NaCl → Na+ + Cl-
- (NH4)2SO4 → 2NH4+ + SO42-
- NaHCO3 → Na+ + HCO3-
→ Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit.
* Phân loại:
- Muối trung hòa là muối mà anion gốc axit không còn hidro có khả năng phân li ra ion H+
VD: 
- Muối axit là muối mà anion gốc axit vẫn còn hidro có khả năng phân li ra ion H+.
VD:
* Sự điện li của muối trong nước:
- Hầu hết các muối khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn trừ một số muối như HgCl2, Hg(CN)2.
- Sự điện li của muối trung hoà:
VD: K3PO4 → 3K+ + PO43-
 Na2CO3 → Na+ + CO32- 
- Sự điện li của muối axit:
VD: NaHCO3 → Na+ + HCO3-
 HCO3- H+ + CO32-
 NaHS → Na+ + HS-
 HS- H+ + S2- 
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
C. Hoạt động luyện tập (5 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về axit, bazo, hidroxit lưỡng tính và muối. 
- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
+ Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1.
Câu 1: Nêu điểm khác nhau của axit và bazo khi phân li? 
Câu 2: 
Câu 3: 
Câu 4: 
Câu 5: 
+ Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm.
- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.
+ GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. 
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.
Phiếu học tập số 4
Câu 1: Theo Arennius chất nào sau đây là axit?
A. KOH.	B. Al(OH)3.	C. CH3COONa.	 D. HClO
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối trung hoà ?
A. Muối trung hoà là muối mà anion gốc axit không chứa H.
B. Muối trung hoà là muối được tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh.
C. Muối trung hoà là muối không còn hyđro trong phân tử.
D. Muối trung hoà là muối mà gốc axit không còn H có khả năng phân li ra H+.
Câu 3: Để điều chế Al(OH)3 từ dung dịch muối nhôm có thể dùng cách nào sau đây?
A. Cho dung dịch AlCl3 phản ứng với dung dịch NaOH dư.
B. Cho dung dịch Al2(SO4)3 phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ.
C. Cho dung dịch AlCl3 phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ.
D. Cho dung dịch NaAlO2 phản ứng với dung dịch HCl dư.
Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng?
 A. Zn(OH)2 là axit lưỡng tính.	B. Zn(OH)2 là một bazơ chất lưỡng tính.	
 C. Zn(OH)2 là một hyđroxit lưỡng tính.	D. Zn(OH)2 là một bazơ.
Câu 5: Dãy chất nào dưới đây tác dụng với cả dd HCl và dd NaOH?
 A. Al(OH)3, NaHCO3 . 	B. Na2SO4, HNO3. 
 C. Na2SO4, Zn(OH)2 .	D. Zn(OH)2,NaHCO3, CuCl2.
Câu 6: Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dd AlCl3 có hiện tượng là
 A. chỉ xuất hiện kết tủa trắng.	B. xuất hiện kết tủa trắng keo rồi tan hết.
 C. xuất hiện kết tủa đỏ nâu rồi tan hết.	D. chỉ cuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Câu 7: Dung dịch CH3COOH 0,01M có 
A.= .	 	B. = 0,01M. 
C. < 0,01M .	 	D. = 0,01M.
Câu 8: Cho 200ml dd KOH vào 200ml dd AlCl3 1M thu được 7,8g kết tủa keo. Nồng độ mol của dung dịch KOH là
A. 1,5 M . B. 3,5 M . C. 1,5 M và 3,5M. D. 2 M và 3 M.
D. Hoạt động vận dụng và mở rộng 
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế
-Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường
- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).
Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).
- GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.
- Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS.
Phiếu học tập số 5
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng, khi nói về muối axit
A. Muối axit là muối mà anion gốc axit không chứa H.
B. Muối axit là muối phản ứng được với bazơ
C. Muối axit là muối vẫn còn hyđro trong phân tử	
D. Muối axit là muối mà anion gốc axit còn H phân li ra H+
Câu 2:Trong một dd có chứa a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol NO3-. Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d là:
 A. 2a + 2b = c + d 
 B. a + b = 2c + 2d 
C. a + 2b = c + d 
D. 2a + b = c +2d
Câu 3: Dung dịch axit:
A. chứa ion H+, có vị chua	B. hòa tan được các kim loại	C. hòa tan được các oxit bazo	D. hòa tan được oxit axit.
00011Câu 4: Cho 2 dd axit là HNO3 và HClO có cùng nồng độ. Vậy sự so sánh nào sau đây là đúng?
A. [HNO3] [H+] HClO.	C. [NO3-] > [ClO-].	D. [H+] HNO3 =[H+] HClO.
Câu 5: Muối trung hòa là:
A. NaHCO3	B. KHSO4	C. Ca(H2PO4)2	D. Na2HPO3
Câu 6: So sánh nồng độ cation H+ của các dd sau có cùng nồng độ Mol : CH3COOH(1), HCl(2), H2SO4(3)
A. (1)>(2)>(3)	B. (3)>(2)>(1)	C. (3)>(1)>(2) 	D. ((1)>(3)>(2)
Câu 7: Một dung dịch chứa 0,2 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,05 mol Ca2+; 0,15 mol HCO3-; và x mol Cl-. Vậy x có giá trị là: 
	A. 0,3 mol 	B. 0,20 mol 	C. 0,35 mol 	D. 0,15 mol 
	Câu 8: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính ?
A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. 	B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2.
C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. 	D. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2.
Câu 9: Cho 200 ml dd AlCl3 1M tác dụng với dd NaOH 0,5M thu được một kết tủa keo, đem sấy khô cân được 7,8 gam. Thể tích dd NaOH 0,5M lớn nhất dùng là bao nhiêu? 
A. 0,6 lít 	B. 1,9 lít C. 1,4 lít D. 0,8 lít
Câu 10: Một dd có chứa 2 cation Fe2+ (0,1 mol) , Al3+ (0,2 mol) , và 2 anion Cl- ( x mol) , SO42- (y mol ), biết rằng khi cô cạn dd thu được 46,9g chất rắn khan. Giá trị của x và y là:
A. 0,2 và 0,3 	B.0,3 và 0,2 	C.0,6 và 0,1	D.0,1 và 0,6
Câu 11: Trộn 100 ml dd AlCl3 1M với 200 ml dung dịch NaOH 1,8M thu được kết tủa A và dung dịch D. Khối lượng kết tủa A là: A. 3,12g B. 6,24g C. 1,06g D. 2,08g
Câu 12: Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch H2SO4, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH ?
A. Pb(OH)2, ZnO, Fe2O3. 	B. Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3.
C. ZnO, NH4HCO3, Al(OH)3. 	D. Zn(OH)2, NaHCO3, CuCl2.
Câu 13: Cd08: Cho các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là:
A.5. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 4.
Câu 14: (11a) Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là :
A. 3. 	B. 4. 	C. 2. 	D. 1.
Câu 15: (08a) Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dd HCl, dd NaOH là:
A.4. 	B. 5. 	C. 7. 	D. 6.
Câu 16: Thêm NaOH vào dd chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là:
A. 0,04 mol và 0,05 mol	 B.0,03 mol và 0,04 mol
C. 0,01 mol và 0,02 mol	 D.0,02 mol và 0,03 mol
Câu 17: Thêm 240ml dd NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100ml dd AlCl3 nồng độ x mol/l, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100ml dd NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Tính x. 
A.0,75M	B.1M 	C.0,5M	D.0,8M
Câu 18: Cho 18,6 gam hỗn hợp gồm Zn và Fe tác dụng vừa đủ với 7,84 lít Cl2(đktc). Lấy sản phẩm thu được hòa tan vào nước rồi cho tác dụng với dd NaOH 1M. Thể tích NaOH cần dùng để lượng kết tủa thu được là lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là?
A. 0,7 lít ; 1,1 lít	 B. 0,1 lít ; 0,5 lít	C. 0,2; 0,5	D. 0,1 lít; 1,1

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_11_theo_cv3280_tiet_4_ax.doc
  • docCauhoi- Cum 1- hop chat cacbon- LTTong-TQCap.doc.doc
  • docxCauhoi-Cum1-Axit-bazo-muoi-TQCap-Ntrai(ĐÃ PHẢN BIỆN).doc.docx