Giáo án phát triển năng lực Hóa học 11 theo CV3280 - Tiết 3+4, Bài 1: Sự điện li

I/ Nội dung chủ đề:

  Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.

 Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)

 Viết phương trình điện li của một số chất.

II/ Tổ chức dạy học chủ đề:

 1. Mục tiêu:

 1. 1. Kiến thức:

*Biết được:

- Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.

1.2. Kĩ năng:

- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.

- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.

 1.3. Thái độ:

 - Say mê, hứng thú học tập môn hóa học, phát huy khả năng tư duy của học sinh từ đó tin tưởng vào khoa học.

 - Vận dụng kĩ năng thực hành thí nghiệm để sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm hóa chất nhằm đạt hiệu quả cao trong việc chiếm lĩnh kiến thức.

 - Vận dụng sự điện li vào thực tế cuộc sống.

 1.4. Định hướng các năng lực được hình thành:

- Năng lực tự học, năng lực hợp tác.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực thực hành hóa học.

- Năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề và kết luận vấn đề thông qua môn hóa học.

- Năng lực tính toán hóa học.

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.

 

doc 8 trang linhnguyen 07/10/2022 6080
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học 11 theo CV3280 - Tiết 3+4, Bài 1: Sự điện li", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hóa học 11 theo CV3280 - Tiết 3+4, Bài 1: Sự điện li

Giáo án phát triển năng lực Hóa học 11 theo CV3280 - Tiết 3+4, Bài 1: Sự điện li
GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Chủ đề: SỰ ĐIỆN LI – HÓA 11
(Tiết 3,4 -Tuần 2 )
I/ Nội dung chủ đề:
 - Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
- Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
- Viết phương trình điện li của một số chất. 
II/ Tổ chức dạy học chủ đề:
 1. Mục tiêu:
 1. 1. Kiến thức: 
*Biết được:
- Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
1.2. Kĩ năng: 
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
 1.3. Thái độ:
 - Say mê, hứng thú học tập môn hóa học, phát huy khả năng tư duy của học sinh từ đó tin tưởng vào khoa học.
 - Vận dụng kĩ năng thực hành thí nghiệm để sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm hóa chất nhằm đạt hiệu quả cao trong việc chiếm lĩnh kiến thức.
 - Vận dụng sự điện li vào thực tế cuộc sống.
 1.4. Định hướng các năng lực được hình thành:
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực phát hiện, giải quyết vấn đề và kết luận vấn đề thông qua môn hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
 2.1. Chuẩn bị của giáo viên: (chuẩn bị theo tình hình thực tế của trường, của lớp)
	 - Phim, hình ảnh về thí nghiệm tính dẫn điện của nước cất, NaCl rắn, dd NaCl, dd HCl, dd NaOH, dd Saccarozơ, dd CH3COOH 0,1M, dd HCl 0,1M 
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập sách giáo khoa.
- Máy tính, máy chiếu.
 	- Các phiếu học tập, câu hỏi kiểm tra đánh giá theo từng mức độ.
2.2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc trước bài ở nhà, ôn lại kiến thức đã học có liên quan: khái niệm dòng điện, axit, bazơ, muối.
3. Phương pháp dạy học chủ yếu:
- Phát hiện và giải quyết vấn đề.( Dạy học nêu vấn đề)
- Phương pháp dạy học hợp tác (thảo luận nhóm).
	- Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (thí nghiệm, thiết bị dạy học.)
- Phương pháp đàm thoại tìm tòi. ( Đàm thoại nêu vấn đề, gợi mở)
	- Phương pháp tiếp cận tương tự theo cấp độ (“Hãy làm như tôi làm”)
4. Thiết kế các tiến trình dạy học chủ đề:
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10’)
a. Mục tiêu hoạt động
b. Phương thức tổ chức hoạt động:
c. Sản phẩm
d. Đánh giá kết quả hoạt động
 - Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS.
 - Nội dung hoạt động: 
	+ Hiện tượng điện li
+ Tìm hiểu khả năng dẫn điện các chất và nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước.
- GV tiến hành thí nghiệm hoặc chiếu phim hoặc xem hình ảnh về thí nghiệm tính dẫn điện: 
a. của nước cất	2. dung dịch NaCl 	 3. dung dịch NaOH	
b. dung dịch saccarozơ 
c. dung dịch HCl 	
d. dung dịch NaOH
e. dung dịch NaCl 
Yêu cầu HS: quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng xảy ra? giải thích ?
Giáo viên đặt vấn đề: Tại sao dung dịch HCl, NaCl, NaOH dẫn điện, còn các chất còn lại không dẫn điện?
Giáo viên gợi ý: Vận dụng kiến thức đã học lớp dưới về khái niệm dòng điện để giải thích
I. Hiện tượng điện li
1) Thí nghiệm
Cốc
Hiện tượng
Kết luận
(a) H2O
(b) Saccarozơ
(c) dd HCl
(d) dd NaOH
(e) dd NaCl
- không sáng
- không sáng
- sáng 
- sáng
- sáng
- không dẫn điện
- không dẫn điện
- dẫn điện 
 - dẫn điện
- dẫn điện
 Các dung dịch axit, bazơ, muối đều dẫn điện.
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ và muối trong nước.
Do trong dung dịch các chất axit, bazơ, muối có các phần tử mang điện tích chuyển động tự do (được gọi là các ion).
Kết luận:
- Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li thành các ion làm cho dung dịch dẫn điện được.
GV quan sát , kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Khó khăn vướng mắt của Hs: Chú ý trạng thái các chất, nếu ở trạng thái nóng chảy cũng có sự phân li thành các ion, do vậy NaCl nóng chảy vẫn dẫn điện.
+ Khả năng dẫn điện dung dịch axit, bazơ, muối tăng nồng độ. 
B. Hoạt động hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1(15’): Sự điện li - Chất điện li-Phương trình điện li
a) Mục tiêu hoạt động: 
 b) Phương thức hoạt động : 
c) Sản phẩm của hoạt động
d) Đánh giá kết quả hoạt động.
Biết được: Khái niệm về sự điện li.
Kĩ năng: 	
- Phân biệt được chất điện li.
- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- GV yêu cầu HS từ nghiên cứu SGK nêu khái niệm về sự điện li và chất điện li
- GV giới thiệu cách viết phương trình chất điện li một cách tổng quát và ví dụ mẫu.
- Hoạt động cả lớp. Yêu cầu Hs tiếp tục hoàn thành phiếu học tập số 1.
- Hoạt động cá nhân: 
Qua việc hoàn thành phiếu học tập, học sinh chia sẻ với nhau trong nhóm về quá trình làm việc cá nhân của mình để đi đến thống nhất chung cho từng vấn đề.
- Hoạt động cả lớp:
Giáo viên yêu cầu một số Hs báo cáo kết quả nghiên cứu trong hoạt động học tập của mình, các Hs khác nhận xét, bổ sung kết luận.
Phiếu học tập số 1: 
Bài 1:Cho các chất sau: KOH, HI, C2H5OH, CH3COONa, Na2SO4.
a- Chất nào là chất điên li ? 	
b- Viết phương trình chất điện li
II. SỰ ĐIỆN LI:
1. Sự điện li: là quá trình phân li các chất trong nước ra ion.
2. Chất điện li: là những chất tan trong nước phân li ra được ion.(axit, bazơ, muối)
Dung dịch trong nước của các chất điện li sẽ dẫn điện được.
3. Phương trình điện li:
AXIT CATION H+ + ANION GỐC AXIT
BAZƠ CATION KIM LOẠI + ANION OH-
 MUỐI CATION KIM LOẠI(hoặc NH4+) + ANION GỐC AXIT. 
	Ví dụ: HCl H+ + Cl- ;	
 NaOH Na+ + OH- ;	
 K2SO4 2K+ + SO42-
Ghi chú: Phương trình điện li của chất điện li yếu được biểu diễn bằng D (Xem phần III)
Bài 1:
a-KOH, HI, CH3COONa, Na2SO4 là chất điên li .
b-Phương trình chất điện li: 
KOH K+ + OH- 	; HI H+ + I- 	 
CH3COONa Na+ + CH3COO- 
Al2( SO4)3 2Al3+ + 3SO42-
+ Trong quá trình hoạt động, Gv quan sát hoạt động cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắt của Hs để hỗ trợ hiệu quả.
+ Khó khăn vướng mắt của Hs: Cần chú ý trong một dung dịch luôn trung hòa điện tích do đó: Tổng số điện tích ion dương = Tổng số điện tích ion âm.
HOẠT ĐỘNG 2(15’): Phân loại các chất điện li
a) Mục tiêu hoạt động
b) Phương thức tổ chức hoạt động.
c) Sản phẩm của hoạt động
d) đánh giá kết quả hoạt động.
Biết được: Chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
Kĩ năng: 	- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
GV: Chiếu phim thí nghiệm so sánh độ dẫn điện của dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH. HS quan sát phim và nếu hiện tượng và rút ra kết luận
GV: Đặt vấn đề: Tại sao dung dịch HCl 0,1M dẫn điện mạnh hơn dung dịch CH3COOH 0,1M?
HS: Đọc SGK để giải quyết vấn đề
- Hoạt động cả lớp. Yêu cầu Hs tiếp tục hoàn thành phiếu học tập số 2.
Phiếu học tập số 2: 	
Bài tập 2: Cho các chất sau: HBr, Na2S, Na2CO3 , Ca(OH)2, CH3COOH, AgCl. 
a-Phân loại chất điện li mạnh và yếu.	
b-Viết phương trình chất điện li.
- Hoạt động cá nhân: 
Qua việc hoàn thành phiếu học tập, học sinh chia sẻ với nhau trong nhóm về quá trình làm việc cá nhân của mình để đi đến thống nhất chung cho từng vấn đề.
-Ở hoạt động này GV cho Hs hoạt động cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2.
- Hoạt động cả lớp:
Giáo viên yêu cầu một số Hs báo cáo kết quả nghiên cứu trong hoạt động học tập của mình, các Hs khác nhận xét, bổ sung kết luận.
III. Phân loại chất điện li:
1.Chất điện li mạnh:
*Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion
*Chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4, HClO4 các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2  và hầu hết các muối.
2.Chất điện li yếu
*Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
* Chất điện li yếu là các axit yếu như CH3COOH, H2S, HF, H2SO3các bazơ yếu như Fe(OH)3, Mg(OH)2
Bài tập 2: Cho các chất sau: HBr, Na2S , Ca(OH)2, CH3COOH, AgCl, HClO.
a-Chất điện li mạnh là HBr, Na2S, Ca(OH)2, AgCl. Chất điện li yếu là CH3COOH, HClO.
b-Phương trình chất điện li: 
HBr H+ + Br- 	 
Na2S 2Na+ + S2-	
Ca(OH)2 Ca2+ + 2OH- 
AgCl Ag+ + Cl-	
CH3COOH D H+ + CH3COO-	
HClO D H+ + Cl-
+ Qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
+ Khó khăn vướng mắt của Hs: 
-Chất kết tủa thực tế vẫn có một lượng nhỏ tan được trong nước và phần tan điện li mạnh. Do vậy AgCl cũng là chất điện li mạnh.
- Sự điện li của chất điện li yếu là phương trình thuận nghịch, nó tuân theo nguyên li cân bằng hóa học(nguyên lí Lơ-sa-tơ-liê) 
C. HOẠT ĐỘNG 3(30’): Luyện tập, vận dụng tìm tòi mở rộng.
a) Mục tiêu hoạt động luyện tập:
b) Phương thức tổ chức hoạt động:
c) Sản phẩm, 
d)đánh giá kết quả hoạt động:
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học của bài học .
	- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. 
	Nội dung hoạt động: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3.
- Ở hoạt động này GV cho Hs hoạt động cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3.
	 - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập.
 - Củng cố: Học sinh hoàn thành phiếu học số 3:
Bài 1: Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Quá trình phân li các chất trong nước hoặc .. ra .. gọi là . 
b) Các hợp chất: , .,  đều là  Khi tan trong nước, chúng phân li ra  và ..
c) . là chất khi tan trong nước, chỉ một số . phân li ra ion, số còn lại..
d) Chất điện li mạnh là ., gồm: .,  và hầu hết .
Bài 2: Cho dãy chất sau: NaOH (rắn), HCl (trong nước), rượu etylic, MgCl2 (nóng chảy), giấm ăn.
Chất nào dẫn điện? Giải thích?Viết phương trình điện li. 
Bài 3: Một dung dịch chứa x mol Na+, y mol Ca2+, z mol HCO3-, t mol Cl-. Viết biểu thức liên hệ giữa x, y, z, t .
Bài 4: Em hãy giải thích vì sao nước mưa, nước biển dẫn điện tốt?
- Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3.
- Kiểm tra, đánh giá HĐ:
	+ Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
	+ Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức.
	+ Hoạt động vận dụng tìm tòi mở rộng(câu 4): Gv cho Hs về nhà tìm hiểu trên internet làm và báo cáo kết quả vào đầu giờ học sau. 
 - Dặn dò: Học sinh làm các bài tập về nhà 3/7SGK ( 2 em lên bảng giải).
	5. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và câu hỏi/bài tập kiểm tra đánh giá:
Nội dung
Loại câu hỏi/bài tập
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Sự điện li
Câu hỏi/bài tập định tính
-Nhận ra chất điện li và chất không điện li
-Nhận ra chất điện limạnh và chất điện li yếu
-Chỉ ra trường hợp chất/dung dịch dẫn điện, chất không dẫn điện
 -Giải thích nguyên nhân tính dẫn điện của chất điện li
-Cho ví dụ phương trình chất điện li mạnh và chất điện li yếu
 - So sánh được khả năng dẫn điện các dung dịch chất điện li ở cùng điều kiện nhiệt độ và nồng độ.
Bài tập định lượng
-Tính được số mol, nồng độ mol ion trong một dung dịch điên li
-Áp dụng bảo toàn khối lượng và sự trung hòa điện một dung dịch điên li xác định tên ion
Bài tập thực hành
Giải thích được một số hiện tượng thí nghiệm liên quan đến thực tiễn
Phát hiện được một số hiện tượng trong thực tiễn và sử dụng kiến thức hóa học để giải thích
6. Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực
I. MỨC ĐỘ BIẾT: nhắc lại hoặc mô tả đúng kiến thức, kĩ năng đã học;
Câu 1: Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do trong dung dịch có chứa
	A. các electron chuyển động tự do.	 B. các cation và anion chuyển động tự do.
	C. các ion H+ và OH- chuyển động tự do.	D. các ion được gắn cố định tại các nút mạng.
Câu 2: Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
A. Sự điện li là sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch.
B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
C. Sự điện li là quá trình phân li một chất thành ion khi tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
D. Sự điện li là quá trình oxi hoá - khử.
Câu 3. Phương trình nào sau đây là phương trình điện li?
A. 2NaCl → 2Na + Cl2	B. CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + H2O + CO2
C. NaCl → Na+ + Cl	D. Ba2+ + CO → BaCO3
Câu 4. Chất điện li là chất tan trong nước 
	A. phân li ra ion.	B. phân li một phần ra ion.
	C. phân li hòan toàn thành ion.	D. tạo dung dịch dẫn điện tốt. 
Câu 5. Dung dịch điện li là một dung dịch
	A. dẫn nhiệt.	B. dẫn điện.	C. không dẫn điện. 	D. không dẫn nhiệt.
Câu 6. Dung dịch NaCl dẫn được điện là
	A. các nguyên tử Na, Cl di chuyển tự do	B. phân tử NaCl di chuyển tự do
	C. các ion Na+, Cl- di chuyển tự do	D. phân tử NaCl dẫn được điện.
Câu 7. Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất tan và điện li mạnh?
HNO3, Cu(NO3)2, Ca3(PO4)2, H3PO4. 	B. CaCl2, CuSO4, CH3COOH, HNO3.
H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2.	D. KCl, H2SO4, H2O, CaCl2.
II. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU: diễn đạt đúng kiến thức hoặc mô tả đúng kĩ năng đã học bằng ngôn ngữ theo cách của riêng mình, có thể thêm các hoạt động phân tích, giải thích, so sánh, áp dụng trực tiếp (làm theo mẫu) kiến thức, kĩ năng đã biết để giải quyết các tình huống, vấn đề trong học tập;
Câu 8. Trong dung dịch axit axetic (CH3COOH) có những phần tử chất tan nào sau đây? 
A. H+, CH3COO- . B. CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O. 	 C. H+, CH3COO-, H2O. D. CH3COOH, CH3COO-, H+.
Câu 9. Chất nào dưới đây chỉ gồm những chất tan tốt và điện li mạnh?
A. H3PO4 .	B. BaSO4.	C. Ba(NO3)2.	D. H2O.
Câu 10: Chất nào sau đây không dẫn điện? 
	 A. KCl rắn, khan. B. CaCl2 nóng chảy. 	C.NaOH nóng chảy.	D. HBr hòa tan trong nước.
Câu 11. C¸c dung dÞch sau ®­îc xÕp theo chiÒu t¨ng dÇn tính dẫn diện (chóng cã cïng nång ®é): (1) NaCl,(2) CaCl2 , (3) CH3COOH, (4) C2H5OH:
A. (1), (3), (2), (4). 	B. (3), (1), (2), (4). 	C. (4), (3), (1), (2). 	D. (4), (2), (1), (3). 
Câu 12. Dung dịch X có chứa: a mol Na+, b mol Al3+, c mol Cl- và d mol SO42-. Biểu thức nào sau đây đúng? 
A. a + b = c + d. 	B. a + 3b = c + 2d. 	C. a + 3b + c + 2d = 0 	D. a + 3b = -(c + 2d).
Câu 13: Cân bằng sau tồn tại trong dung dịch: CH3COOH D CH3COO + H+ . Yếu tố nào sau đây có thể làm độ điện li của CH3COOH tăng lên
1) nhỏ vào vài giọt dd NaOH	2) thêm nước vào dung dịch 
3) nhỏ vào vài giọt dd HCl	4) nhỏ vào vài giọt dd CH3COONa
A. 1, 2	B. 3, 4	C. 2, 4	D. 1, 2, 4
III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG: Kết nối và sắp xếp lại các kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết thành công tình huống, vấn đề tương tự tình huống, vấn đề đã học;
Câu 14:
Hòa tan 14,2 gam Na2SO4 trong nước thu được dd A chứa số mol ion SO42- là:
 A.
0,1 mol.
B.
0,2 mol.
C.
0,3 mol.
D.
0,05 mol.
Câu 15:
Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào nước thu được dung dịch A chứa 0,6 mol Al3+
 A.
102,6 gam.
B.
68,4 gam.
C.
34,2 gam.
D.
51,3 gam.
Câu 16: Pha trộn 200 ml dung dịch HCl 1M với 300 ml dung dịch HCl 2M. Nếu sự pha trộn không làm co giãn thể tích thì dung dịch mới có nồng độ mol/l
A. 1,5M 	 B. 1,2M 	C. 1,6M 	D.0,15M 
Câu 17: Dung dịch A: 0,1mol M2+ ; 0,2 mol Al3+; 0,3 mol SO42- và còn lại là Cl-. Khi cô cạn ddA thu được 47,7 gam rắn. Vậy M là 
A. Mg.
B.
 Fe.
C.
 Cu.
D.
 Al.
Câu 18: Trộn 50 ml dung dịch NaCl 0,1M với 150 ml dung dịch CaCl2 0,2M. Vậy nồng độ của ion Cl- trong dung dịch sau khi trộn là
A. 0,325M.	B. 0,175M.	C. 0,3M.	D. 0,25M.
Câu 19. Để được một dung dịch có các ion Na+ 0,3M; Mg2+ 0,05M; 0,2M; Cl 0,2M cần trộn những muối nào sau đây?
A. NaCl, Mg(NO3)2, NaNO3	 B. NaCl, Mg(NO3)2	C. NaCl, MgCl2, NaNO3	D. A, C đúng
IV. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO: Vận dụng được các kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống, vấn đề mới, không giống với những tình huống, vấn đề đã được hướng dẫn; đưa ra những phản hồi hợp lí trước một tình huống, vấn đề mới trong học tập hoặc trong cuộc sống.
Câu 20. Một dung dịch X gồm 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3- và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là
A. và 0,01	B. và 0,03	 C. và 0,03	D. và 0,03
CÁC THẦY/CÔ GÓP Ý VỀ CÁC NỘI DUNG SAU :
Về chuẩn kỹ năng, kiến thức(chỉ trong phạm vi phân công phần Điện li)
Phương pháp dạy học, hình thức tổ chức các hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS.
Khả năng áp dụng đại trà vào thực tiễn giảng dạy của môn học.

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_11_theo_cv3280_tiet_34_b.doc
  • docCauhoi-cum 1- Su dien li cua nuoc - DTNT Tinh.doc
  • docxCauhoi-Cụm 1-Sự ĐLi-NgTrãi-TrHĐạo.docx