Giáo án phát triển năng lực Hóa học 11 theo CV3280 - Bài 9: Axit nitric. Muối nitrat - Trường THPT Lương Thúc Kỳ

I. Mục tiêu chủ đề:

 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

 a.Kiến thức:

 - HS nêu được:

+ Công thức cấu tạo, tính chất vật lí của axit nitric

+ Nêu được tính chất hóa học của axit nitric (làm đổi màu chất chỉ thị , tác dụng với kim loại , bazơ , oxit bazơ , muối của axit

 yếu hơn )

+ Nêu được các ứng dụng, phương pháp điều chế axit HNO3.

+ Tính chất của muối nitrat.

- HS hiểu, giải thích được:

+ Tính axit mạnh của axit HNO3 là do ion H+.

+ HNO3 có tính oxi hoá mạnh (oxi hoá hầu hết kim loại, nhiều phi kim và hợp chất) do ion NO3-

 b.Kĩ năng:

- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của axit nitric.

- Làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm, hình ảnh. rút ra được nhận xét về tính chất hoá học của axit nitric, muối nitrat.

- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất axit nitric và điều chế.

- Phân biệt muối nitrat, axit nitrric với các axit và muối khác (CH3COOH, H2S, H2SO4, HCl.)

- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch HNO3 tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.

- Vận dụng giải bài tập:

+ Phân biệt chất rắn, dung dịch,

+ Tính % khối lượng chất trong hỗn hợp,

+ Tính khối lượng hoặc nồng độ chất trong phản ứng.

 - Vận dụng được kiến thức đã học giải quyết tình huống thực tiễn.

 c.Thái độ:

- Có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực, yêu thích tìm hiểu những kiến thức mới

- Có ý thức tự giác, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện việc bảo vệ môi trường, sử dụng hóa chất đúng mục đích, an toàn,

hiệu quả

 

doc 20 trang linhnguyen 07/10/2022 3720
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học 11 theo CV3280 - Bài 9: Axit nitric. Muối nitrat - Trường THPT Lương Thúc Kỳ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hóa học 11 theo CV3280 - Bài 9: Axit nitric. Muối nitrat - Trường THPT Lương Thúc Kỳ

Giáo án phát triển năng lực Hóa học 11 theo CV3280 - Bài 9: Axit nitric. Muối nitrat - Trường THPT Lương Thúc Kỳ
. Em hãy nêu lại tính chất hóa học của axit sunfuric.
2.Viết công thức cấu tạo của axit nitric và xác định số oxi hóa của nitơ.
	3. Em hãy dự đoán tính chất hóa học cơ bản của axit nitric.Giải thích?
..
.
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên:ghi vào bảng phụ.
HĐ chung cả lớp:
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. 
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: 
	Dựa vào các thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học về liên kết hóa học, sự điện li, chất điện li và tính chất của axit HCl và H2SO4, HS có thể dự đoán về cấu tạo phân tử và tính chất của HNO3. HS có thể gặp khó khăn ở phần giải thích tính oxi hóa mạnh của axit HNO3 và xác định sản phẩm khử tạo thành.
- Sản phẩm: HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
1. Tính chất hóa học đặc trưng của H2SO4 là tính axit và tính oxi hóa mạnh( đặc)
2.Cấu tạo phân tử và số oxi hóa của nito.
 ↑ 
- N có số oxi hóa +5.
3. Dự đoán tính chất hóa học tính axit và tính oxi hóa mạnh.Giải thích do phân tử HNO3 tan trong nước phân li thành H+, do số oxi hóa của N là +5, cao nhất.
HS không giải thích được tại sao HNO3 có tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh hoặc có thể giải thích được một phần (do giống với tính chất hóa học của H2SO4 đặc) nhưng không xác định được sản phẩm tạo thành.
- Mâu thuẫn nhận thức khi HS không giải thích được đầy đủ tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh của axit HNO3,
+ Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
	+ Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
 Hoạt động 1 (5 phút): Nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí của axit nitric
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Nêu được đặc điểm cấu tạo và tính chất vật lí của axit nitric.
- Rèn năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
-HĐ cá nhân:
+ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK , quan sát mô hình phân tử HNO3 và cho biết đặc điểm cấu tạo của axit nitric.
+ GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK , quan sát lọ đựng axit nitric và cho biết tính chất vật lí của axit nitric.
- HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức về đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí của axit nitric.
GV: Bổ sung khi có ánh sáng thì HNO3 bị phân hủy ra NO2, O2, H2O nên dung dịch HNO3 để lâu trong không khí thường có màu vàng.
- Sản phẩm:
+ Nêu được đặc điểm cấu tạo của axit nitric.
-Trong phân tử HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hóa + 5.
+Tính chất vật lí: 
-Là chất lỏng không màu, bốc khói trong không khí ẩm.
-Dễ bị nhiệt hoặc ánh sáng phân hủy→ dd màu vàng.
-Tan trong nước với bất kỳ tỉ lệ nào, D = 1,53g/cm3, ts = 860C.
Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí của axit nitric.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hoá học của axit HNO3 (35phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
-Nêu được tính axit mạnh của HNO3 và đề xuất các thí nghiệm minh hoạ.
- Trong quá trình làm thí nghiệm xuất hiện tình huống phát sinh → gợi mở tính chất hoá học mới của axit HNO3 (tính oxi hoá mạnh)
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực thực hành hoá học, kỹ năng quan sát, phán đoán.
- Rèn năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- HĐ nhóm: Từ đặc điểm cấu tạo của HNO3, kết hợp với các kiến thức đã học, GV yêu cầu các nhóm trả lời câu hỏi số 1 trong phiếu học tập số 2.
 - Hoạt động chung cả lớp:
 - GV mời một nhóm báo cáo tính axit của HNO3, đề xuất các TN để minh hoạ. Các nhóm khác góp ý, bổ sung. (làm đỏ giấy quỳ, t/d với bazơ, t/d với oxit bazơ, t/d với muối, t/d với kim loại. 
Tính axit chỉ cần cho học sinh nhắc lại và viết phương trình , không cần làm thí nghiệm
 - GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm hiện có, trên cơ sở đó các nhóm đề xuất cách thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học đã dự đoán của HNO3. Riêng t/c tác dụng với kim loại GV đề nghị học sinh làm 2 TN với 2 kim loại khác nhau là Fe và Cu.
. Có thể làm thêm TN: C+HNO3
 - HĐ nhóm: - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm theo phiếu học tập 2
Hs : - viết phương trình điện li và kết hợp với thí nghiệm suy ra được tính axit của dd HNO3 
	- đặc ra vấn đề : + Cu đứng sau Hidro nhưng lại phản ứng với axit HNO3 ?
	 + Than là C (phi kim) nhưng lại phản ứng với axit HNO3 ?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1. Giải thích tại sao HNO3 có tính axit
? Nêu các tính chất của 1 axit và đề xuất các thí nghiệm minh họa tính axit. 
Câu 2:Tiến hành làm thí nghiệm. Nêu hiện tượng, viết PTHH giải thích, xác định chất khử, chất oxi hóa theo bảng sau:
Thí nghiệm
Hiện tượng
Giải thích, PTHH
Giấy quỳ tím với HNO3 loãng
Fe với HNO3 loãng.
Cu với HNO3 đặc.
Câu 3:Nối ghép PTHH ở cột A và sản phẩm tương ứng ở cột B
Hoàn thành PTHH, xác định số oxi hóa, vai trò của các chất trong phản ứng.
Cột A
Cột B
1.S+HNO3đặc,nóngà
2.C + HNO3đặc,nóng à 
3FeO HNO3đặc,nóngà 
A. CO2, NO2, H2O
b, Fe2O3, NO2, H2O
c, NO2, NO, H2O
d, NO2, H2SO4, H2O
e, Fe(NO3)3, NO2, H2O
- Hoạt động chung cả lớp:
 GV mời đại diện một số nhóm báo cáo quá trình thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra.
 - Từ TN Fe và Cu với HNO3 học sinh nhận xét → GVgợi mở tính chất hoá học mới của axit HNO3 . GV giảng giải các sản phẩm khử tạo thành.Tiếp tục đặt vấn đề với một số h/c có tính khử (P, S, FeO, Fe(OH)2, Fe(NO3)2
 GV yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành câu số 3 trong phiếu học tập số 2.Mời một nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức
GV chuẩn hoá kiến thức về các tính chất hoá học của axit HNO3.
- Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ:
	+ Thí nghiệm về phản ứng với Cu và Fe: HS phải đặt bông tẩm dung dịch NaOH trên miệng ống nghiệm trước khi làm thí nghiệm, hạn chế khí thoát ra.
	+ Phân tích vì sao khí bay ra không màu nhưng hoá nâu trong không khí. 
Gv có thể chiếu video thí nghiệm thay thế theo đường link sau
https://www.youtube.com/watch?v=BRUbh-vQy0U
+ Học sinh hoàn thành phiếu học tập
 số 2.
+ Nêu được cách tiến hành, kết quả 
thí nghiệm.
+ Rút ra được các tính chất hóa học chung của axit HNO3:
	- Tính axit mạnh.
	- Tính oxi hóa mạnh.
Tính chất hóa học:
1. Tính axit:
* Trong nước điện li cho ion H+, làm quỳ hóa đỏ:
HNO3 → H+ + NO3-
* Tác dụng được với bazơ, oxit bazơ, muối của các axit yếu hơn:
 NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2↑
2. Tính oxi hóa:
a. Với kim loại: Tác dụng với hầu hết kim loại,( trừ Au và Pt), đưa kim loại lên số oxi hóa cao nhất.
* Với dd đậm đặc, thường giải phóng khí NO2. 
Fe + 6HNO3đặc Fe(NO3)3+ 3NO2 + 3H2O.
Cho các pt phù hợp TN đã làm
Cu + 4HNO3 đặc Cu(NO3)2 +2NO2 + 2H2O. 
* Với dd loãng thường giải phóng khí NO
3Cu + 8HNO3loãng 3Cu(NO3)2 +2NO + H2O. 
Fe + 4HNO3loãng Fe(NO3)3+ NO + 2H2O.
* Với các kim loại có tính khử mạnh có thể tạo ra khí N2, N20...
* Chú ý: Với dd đậm đặc, nguội thì một số kim loại như Al, Fe bị thụ động, nên có thể đựng HNO3 đặc trong thùng nhôm hoặc thùng sắt.
b. Với phi kim: Ở nhiệt độ cao, dd HNO3 phản ứng được với C, S, P... tạo khí NO2
 C + 4HNO3đặc CO2 + 4NO2 + 2H2O.
c. Với hợp chất: HNO3 đặc oxi hóa được một số hợp chất vô cơ và hữu cơ. Vải, giấy... bốc cháy hay bị phá hủy khi tiếp xúc với HNO3 đặc.
 Nên cho hs viết phương trình hợp chất tác dụng với dd HNO3 như FeO, FeS.
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu ứng dụng, điều chế axit nitric
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
Nêu được các phương pháp chủ yếu để điều chế axit nitric (trong PTN và trong CN).
 Nêu được một số ứng dụng chủ yếu của axit nitric.
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
HĐ nhóm
+ Nêu các phương pháp điều chế axit nitric mà em đã biết.
+ Nghiên cứu SGK và bổ sung thêm các phương pháp mà mình còn thiếu; viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế.
+GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng chủ yếu của axit nitric 
 HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu một học sinh trong nhóm bất kì trình bày phương pháp điều chế axit nitric trong PTN và trong CN, viết các PTHH xảy ra; các học sinh khác góp ý, bổ sung; 
GV cho học sinh quan sát video điều chế HNO3
https://www.youtube.com/watch?v=V1y47imc7hA
GV bổ sung thông tin,cho hs xem slide các nhà máy sản xuất HNO3 trên thế giới, 
GV cho học sinh quan sát các slide hình ảnh ứng dụng của HNO3
GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức.
 Báo cáo của học sinh về các phương pháp chủ yếu để điều chế axit nitric (trong PTN và trong CN); ứng dụng của axit nitric.
 Ứng dụng: Được dùng để sản xuất phân bón, thuốc nổ, phẩm nhuộm, dược phẩm... 
Điều chế:1. Trong phòng thí nghiệm:
NaNO3(r)+H2SO4đNaHSO4+HNO3 
2. Trong công nghiệp: từ NH3 gồm 3 giai đoạn:
Gđ 1: Oxi hóa NH3 bằng oxi không khí:
 4NH3 + 5O2 4NO + 6H2O
 ở nhiệt độ: 850o→900oC, xt: Pt
Gđ 2: Oxi hóa NO thành NO2 bằng oxi không khí ở nhiệt độ thường
 2NO + O2 → 2NO2.
Gđ 3: Cho NO2 tác dụng với H2O và oxi:
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3.
Dung dịch thu được có C% →(52% → 68%) . Để có nồng độ cao hơn, người ta chưng cất axit này với H2SO4 đặc. 
+ Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các cá nhân tìm hiểu về các phương pháp điều chế axit nitric để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo của học sinh về các phương pháp điều chế axit nitric, GV giúp HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức 
Hoạt động 4 (35 phút): Tìm hiểu muối nitrat và ứng dụng của muối nitrat.
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
 Nêu được một số tính chất vật lý (tính tan, khả năng phân ly trong nước, màu sắc, ), tính chất hóa học của muối nitrat, cách nhận biết ion nitrat và ứng dụng của muối nitrat.
 Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực thực hành hóa học.
Tìm hiểu tính chất vật lý (5 phút)
HĐ cá nhân: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu đặc điểm về tính tan của muối nitrat, chúng là chất điện ly mạnh hay yếu ?
+ Viết pt điện ly của một số muối nitrat.
 HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS khác góp ý, bổ sung.
 GV lưu ý HS một số ý:
+ Ion NO3− không màu.
+ Một số muối nitrat dễ bị chảy rữa trong không khí.
Tìm hiểu tính chất hóa học (25 phút)
HĐ nhóm: GV yêu cầu các nhóm dự đoán tính chất hóa học chung của muối nitrat . 
 Hoạt động chung cả lớp:
GV mời một số nhóm báo cáo kết quả dự đoán tính chất hóa học của muối nitrat, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm và yêu cầu các nhóm thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học đã dự đoán của muối nitrat.
+ Lấy 2 ống nghiệm khô: ống 1 đựng muối rắn NaNO3; ống 2 đựng muối rắn Cu(NO3)2.
+ Nung nóng 2 ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
+ Đặt lên miệng mỗi ống nghiệm que đóm có than hồng.
Khi 2 ống nghiệm đã nguội:
+ Ống 1: rót vào môt ít dd H2SO4 loãng.
+ Ống 2: rót vào một chút nước, gạn lấy kết tủa rồi rót vào một ít dd H2SO4 loãng.
Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, ghi lại hiện tượng theo bảng sau:
Thí nghiệm
Hiện tượng
Giải thích, PTHH
.
Sau đó GV mời đại diện một số nhóm báo cáo quá trình thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra, từ đó nêu các tính chất hóa học chung của muối nitrat, các nhóm khác góp ý, bổ sung. GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về các tính chất hóa học của muối nitrat
Tìm hiểu ứng dụng của muối nitrat (5 phút)
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng chủ yếu của muối nitrat.
GV chiếu slide và bổ sung them 1 số thông tin về ứng dụng muối nitrat, về diêm tiêu 
+ Nêu được một số tính chất vật lí của muối nitrat (SGK).
 + Nêu được cách tiến hành, kết quả thí nghiệm 
Khái niệm muối nitrat:
* NaNO3, Cu(NO3)2, NH4NO3, KNO3...
* Muối của axit nitric được gọi là muối nitrat.
I. Tính chất của muối nitrat:
1. Tính chất vật lý
- Chất rắn, tất cả đều tan tốt trong nước và là chất điện li mạnh.
- Trong dd loãng chúng phân li hoàn toàn thành ion.
- VD:NaNO3 → Na+ + NO3-.
2. Phản ứng nhiệt phân:
Tất cả các muôia nitrat đều bị nhiệt phân.
a.Muối của kim loại mạnh (trước Mg) muối nitrit + O2.
VD: 2KNO3 2KNO2 + O2.
b. Muối của kim loại từ Mg đến Cu oxit kim loại + NO2+ O2.
VD:2Cu(NO3)22CuO + 4NO2+ O2. 
c. Muối của các kim loại sau Ag kim loại + NO2 + O2.
VD:2AgNO32Ag + 2NO2 + O2.
* Tất cả các muối nitrat khi phân hủy cho O2 nên ở nhiệt độ cao chúng có tính oxi hóa mạnh.
III. Ứng dụng: 
Được dùng để sản xuất phân bón.
Sản xuất thuốc nổ đen chứa 75% KNO3, 10% S và 15% C. 
+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.
C. Hoạt động luyện tập (35 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học, điều chế axit nitric.
- Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về tính chất vật lí, tính chất hoá học, nhận biết muối nitrat.
- Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học.
Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 5
Lý thuyết 
Hoạt động nhóm:(Ở nhà)Cho học sinh làm sơ đồ tư duy và kèm điều kiện phải viết tay không được in, có kèm hình ảnh. Mục đích để hệ thống lại kiến thức và xem sự sáng tạo của học sinh....
Hoạt động cả lớp:GV chọn 1 sơ đồ tư duy treo ngay trên lớp học để các em quan sát, góp ý. Rồi gv gọi bất kỳ hs nào lên nhìn vào SĐTD này hệ thống lại kiến thức của bài.(5 phút)
Bài tập
Hoạt động nhóm(Ở nhà)
Gv giao bài tập cho các nhóm theo phiếu học tập số 3.Cho hs các nhóm về chuẩn bị trả lời đáp án trước câu hỏi, còn cô chuẩn bị kẹo.
Hoạt động cả lớp:
16 câu trắc nghiệm đầu tiên( 10 phút)
 Bốc thăm ngẫu nhiên 1 em trong mỗi nhóm trả lời 4 câu, 1 câu có tính giờ kiểu như chơi trò chơi, trả lời thật nhanh ko là bị qua câu khác. Đúng trọn thì được 5 viên kẹo và cộng điểm nhóm.
 Gv dùng Ispring soạn câu hỏi đúng sai kèm đáp án.Yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành câu bài tập hoàn chỉnh trên bảng(câu 13-16)
Câu 17 đến câu 21:(20 phút) GV hướng dẫn phương pháp giải rồi yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày bảng.Mỗi nhóm 1 câu. Câu 21 dành cho nhóm xung phong nhanh nhất. Sau đó yêu cầu các nhóm khác bổ sung, góp ý.
-Mỗi nhóm có 1 sơ đồ tư duy bài học.
+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.
+ GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. 
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Các tính chất hoá học của HNO3 là 
	A. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và tính khử mạnh. B. tính axit mạnh, tính oxi hóa mạnh và bị phân huỷ.
	C. tính oxi hóa mạnh, tính axit mạnh và tính bazơ mạnh. D. tính oxi hóa mạnh, tính axit yếu và bị phân huỷ.
Câu 2: Dãy gồm tất cả các chất khi tác dụng với HNO3 thì HNO3 chỉ thể hiện tính axit là: 
	A. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)2, FeO.	B. CuO, NaOH, FeCO3, Fe2O3.
	C. Fe(OH)3, Na2CO3, Fe2O3, NH3.	D. KOH, FeS, K2CO3, Cu(OH)2.
Câu 3: Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là
A. Mg.	B. Al.	C. Zn.	D. Cu.
Câu 4: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là?
A. N2.	B. N2O.	C. NO.	D. NO2.
Câu 5: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng?
A. Khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.
B. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu.
C. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.
D. Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu.
Câu 6: Trong công nghiệp HNO3 được điều chế từ nguồn nguyên liệu nào sau đây?
A. KNO3. 	B. NO2. 	C. N2. 	D. NH3.
Câu 7: Quan sát sơ đồ thí nghiệm sau:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về quá trình điều chế HNO3?
A. HNO3 là axit yếu hơn H2SO4 nên bị đẩy ra khỏi muối.
B. HNO3 sinh ra dưới dạng hơi nên cần làm lạnh để ngưng tụ.
C. Đốt nóng bình cầu bằng đèn cồn để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
D. HNO3 có nhiệt độ sôi thấp (83oC) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa hồng. 
B. Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm, thuốc nổ (TNT), thuốc nhuộm, dược phẩm. 
C. Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp NaNO3 hoặc KNO3 rắn với H2SO4 đặc. 
D. Điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amoniac (NH3).
Câu 9: Cho HNO3 đậm đặc vào than nung đỏ, khí thoát ra là
A. CO2. 	B. NO2.	C. CO2 và NO2. 	D. CO2 và NO.
Câu 10: Trong những nhận xét dưới đây về muối nitrat của kim loại, nhận xét nào là không đúng? 
A. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước.
B. Muối nitrat là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại ( hoặc cation amoni) và anion nitrat. 
C. Muối nitrat đều dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
D. Muối nitrat chỉ được sử dụng làm phân bón hóa học trong nông nghiệp.
Câu 11: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân KNO3 là: 
A. K2O, NO2 và O2. 	B. K, NO2, O2. 	C. KNO2, NO2 và O2. 	D. KNO2 và O2.
Câu 12: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là: 
A. Ag2O, NO2, O2. 	B. Ag, NO, O2. 	C. Ag2O, NO, O2. 	D. Ag, NO2, O2.	
Câu 13: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là                  
A. 8,10. 	B. 2,70.  	C. 5,40.  	D. 4,05.                   
Câu 14: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí NO2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là 
A. 0,81.	B. 8,1.	C. 0,405.	 D. 1,35.
Câu 15: Cho 2,06 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,896 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối nitrat sinh ra là
	A. 9,5 gam.	B. 4,54 gam.	C. 5,66 gam.	D. 3,26 gam.
Câu 16: Nhiệt phân 18,8 gam Cu(NO3)2 một thời gian, thu được 12,32 gam chất rắn. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là
	A. 40%.	B. 60%.	C. 80%.	D. 50%.
Câu 17:Viết phương trình hóa học 
a) Phản ứng nhiệt phân các muối AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)2.
b)Hoàn thành các phương trình hóa học giữa các chất sau. Cho biết phản ứng nào thể hiện tính axit? phản ứng nào thể hiện tính oxi hóa mạnh? 
HNO3 + NaOH; 	 HNO3 (loãng) + CuO; HNO3 (đặc, nóng) + Mg.
HNO3 (loãng) + FeCO3; 	HNO3 (đặc, nóng) + S; 	HNO3 (đặc, nóng) + Fe(OH)2.
Câu 18:Viết phương trình hóa học thể hiện dãy chuyễn hóa (ghi đầy đủ điều kiện)
N2 à NO à NO2 à HNO3 à Fe(NO3)3 à NO2.
Câu 19: Cho 25,8g 23,1g hỗn hợp Al và Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 2M thu được 2,24 lít NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất ).
	a) Xác định phần trăm khối lượng Al và phần trăm khối lượng Al2O3 trong hỗn hợp ban đầu.
	b) Tìm thể tích dung dịch HNO3 2M cần dùng.
Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 3,32g hỗn hợp X gồm bột Mg và Al vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 1M thì thu được dung dịch Y và chỉ thoát ra khí N2O duy nhất có thể tích 896 ml (đkc) (sản p

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_11_theo_cv3280_bai_9_axi.doc
  • docCÂU HỎI AXIT NITRIC SHCM HÈ 2018 (2).doc đã sữa.doc
  • docGA-Cum1-Axit nitric-LTKy.doc