Giáo án phát triển năng lực Hóa học 11 theo CV3280 - Bài 12: Phân bón hóa học - Năm học 2018-2019
I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ:
1. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
a. Kiến thức
* Biết được:
- Khái niệm phân bón hóa học và phân loại .
-Biết thành phần hóa học của các loại phân ðạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp, phân vi lượng, tác dụng của các loại phân bón với cây trồng và cách điều chế các loại phân này.
* Hiểu được:
- Tác dụng của các loại phân và cách sử dụng các loại phân phù hợp với các loại đất.
* Vận dụng:
- Bón phân thích hợp cho cây trồng nơi mình ở.
- Thời điểm bón phân thích hợp cho từng giai đoạn của cây trồng.
b. Kĩ năng
- Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học.
- Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học.
- Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng.
- Kĩ năng tư duy độc lập và làm việc nhóm.
c. Thái độ:
- Học sinh có ý thức và tích cực trong bài học, thông qua đó các em yêu thích hơn môn hóa học.
- Học sinh hứng thú với việc sử dụng kiến thức liên môn để giải quyết một số tình huống cụ thể
- Học sinh có ý thức bảo vệ môi trường sống.
2. Định hướng các năng lực được hình thành:
+ Năng lực hợp tác.
+ Năng lực giao tiếp.
+ Năng lực giải quyết vấn đề.
+ Năng lực tính toán hóa học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.
+ Năng lực thực hành hóa học.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
3. Phương pháp dạy học:
+ Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề,.
+ Phương pháp góc, sơ đồ tư duy, thảo luận nhóm,.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hóa học 11 theo CV3280 - Bài 12: Phân bón hóa học - Năm học 2018-2019
PHÂN BÓN HÓA HỌC *NỘI DUNG: (1 tiết) PHÂN BÓN HÓA HỌC I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ: 1. Chuẩn kiến thức và kỹ năng a. Kiến thức * Biết được: - Khái niệm phân bón hóa học và phân loại . -Biết thành phần hóa học của các loại phân ðạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp, phân vi lượng, tác dụng của các loại phân bón với cây trồng và cách điều chế các loại phân này. * Hiểu được: - Tác dụng của các loại phân và cách sử dụng các loại phân phù hợp với các loại đất. * Vận dụng: - Bón phân thích hợp cho cây trồng nơi mình ở. - Thời điểm bón phân thích hợp cho từng giai đoạn của cây trồng. b. Kĩ năng - Quan sát mẫu vật, làm thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học. - Sử dụng an toàn, hiệu quả một số phân bón hoá học. - Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố dinh dưỡng. - Kĩ năng tư duy độc lập và làm việc nhóm. c. Thái độ: - Học sinh có ý thức và tích cực trong bài học, thông qua đó các em yêu thích hơn môn hóa học. - Học sinh hứng thú với việc sử dụng kiến thức liên môn để giải quyết một số tình huống cụ thể - Học sinh có ý thức bảo vệ môi trường sống. 2. Định hướng các năng lực được hình thành: + Năng lực hợp tác. + Năng lực giao tiếp. + Năng lực giải quyết vấn đề. + Năng lực tính toán hóa học. + Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn. + Năng lực thực hành hóa học. + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. 3. Phương pháp dạy học: + Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề,... + Phương pháp góc, sơ đồ tư duy, thảo luận nhóm,... II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: + Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thủy tinh, ống nghiệm nhỏ. + Hóa chất: Phân ure, phân lân, phân kali, phân NPK, nước cất. + Một số tranh ảnh, tư liệu về sản xuất các loại phân bón ở Việt Nam: Nhà máy phân đạm Hà Bắc; Nhà máy Supephotphat Lâm Thao; Mỏ apatit. + Máy chiếu, bảng nhóm, bút dạ, giấy A4, máy vi tính. Mẫu vật các loại phân bón. + Phiếu học tập. + Giáo án điền khuyết Sơ đồ về nội dung chính của bài học về thành phần, tính chất, cách điều chế các loại phân trong bài. 2. Học sinh + Học sinh tự tìm hiểu thực tế và nghiên cứu các tài liệu trong sách, các tạp trí, các thông tin trên mạng internet sưu tầm các tư liệu. III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động trải nghiệm, kết nối ( 5 phút) Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS. Nội dung HĐ: Yêu cầu hs về nhà bằng kiến thức thực tế và kết hợp lên internet tìm hiểu về các loại phân bón được sử dụng ở địa phương với các câu hỏi định hướng như sau (phiếu học tập số 1) - GV tổ chức cho HS HĐ để hoàn thành - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số HS trả lời các câu hỏi, các HS khác góp ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: Dựa vào các thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học ở bài phân bón ở lớp 9. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GV có thể gợi ý HS xem lại. HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1. 1/ Liệt kê các loại phân bón được sử dụng ở địa phương Dự kiến câu trả lời: phân ure, phân kali,phân lân,phân NPK, phân heo, phân bò, phân gà,... 2/ Câu thành ngữ sau có ý nghĩa gì? Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên Dự kiến câu trả lời: Lúa chiêm là lúa trồng vào mùa gặp thời tiết có mưa. Khi có sấm sét nguyên tố Nito kết hợp với oxi tạo khí NO, khí NO gặp oxi trong không khí và hơi nước tạo HNO3 , HNO3 rơi xướng đất kết với các ion kim loại trong đất tạo thành một số phân bón như Ca(NO3)2, ....giúp cho cây xanh tốt. Thông qua bài thảo luận, giáo viên cùng học sinh xây dựng khái niệm, phân loại các loại phân bón hóa học. 3/ Ngoài những loại phân bón hóa học hiện có ở địa phương sử dụng, thì còn có thêm những loại phân bón nào có nguồn gốc từ thiên nhiên được sử dụng ? Dự kiến câu trả lời: phân bón được làm từ việc ủ các loại cây xanh (cỏ, cây đậu, bắp, ...), tro bếp, bã đậu (đậu phộng, đậu nành ), .... + Thông qua quan sát: Trong quá trình HĐ của HS, GV cần quan sát kĩ tất cả các HS, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua báo cáo các HS và sự góp ý, bổ sung của các HS khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 (2 phút): Tìm hiểu về khái niệm phân bón hóa học là gì, có mấy loại? Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá - Nêu được khái niệm, phân loại phân bón hóa học - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - GV cho học sinh hoạt động cá nhân: nghiên cứu sách giáo khoa để tiếp tục trả lời câu hỏi của GV đưa ra * Phân bón hóa học( PBHH) là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưởng, bón cho cây làm tăng năng suất cây trồng. * Có ba loại PBHH chính là: Phân đạm, phân lân và phân kali. + Thông qua cách trả lời câu hỏi của học sinh, GV hướng dần HS chốt được các kiến thức về khái niệm, phân loại phân bón hóa học. Hoạt động 2 (7 phút) Tìm hiểu tính chất vật lý. Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá Nêu được một số tính chất vật lý của các loại phân bón hóa học (trạng thái, màu sắc, mùi vị, nhiệt độ nóng chảy, khả năng tan trong nước) Rèn năng lực hợp tác, làm việc nhóm, làm thí nghiệm GV sử dụng phương pháp dạy học theo góc. GV chia thành 2 góc: góc quan sát, góc trải nghiệm. Góc quan sát: Quan sát những mẫu phân bón học sinh sưu tầm và cho biết đó là loại phân nào, trạng thái và màu sắc của chúng? Góc trải nghiệm: giáo viên cho học sinh thử tính tan của các loại phân bón hóa học (nêu tính tan) + Nêu được tính chất vật lí của các loại phân bón hóa học. + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát các nhóm làm việc, kịp thời phát hiện những khó khăn vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua hoạt động chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự đám giá quá trình trả lời các câu hỏi và cho các nhóm nhận xét đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. Hoạt động 3: (15 phút) Tìm hiểu về các loại phân bón hóa học: phân đạm,phân lân, phân kali Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá Nêu được đặc điểm về thành phần chính, phương pháp điều chế, tác dụng với cây trồng của các loại phân bón. Rèn năng lực hợp tác. Hoạt động nhóm: GV Yêu cầu hs thảo luận phiếu học tập số 2 gồm các nội dung sau( Tên phân? Thành phần tiêu biểu? Phương pháp điều chế? Tác dụng ? Ưu – nhược điểm và độ dinh dưỡng) và sau đó gọi hs điền vào bảng phụ ( như gợi ý đã giao về nhà cho các nhóm) kẻ trên bảng: Hoạt động chung cả lớp: GV mời 1 số HS điền thông tin vào bảng phụ, các HS khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức. - Phiếu học tập số 2 NHÓM 1. Hoàn thành vào bảng sau: Tên phân Chât tiêu biểu PP điều chế Tác dụng với cây trồng Ưu – Nhược điểm Độ dinh dưỡng 1.Phân đạm amoni NH4Cl. (NH4)2SO4, NH4NO3 Cho amoniac tác dụng với dung dịch axit. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 - Cung cấp N dưới dạng NH4+ cho cây - Tác dụng : kích thích quá trình sinh trýởng của cây , tãng tỉ lệ protêin thực vật . * Ưu điểm:+ Dùng để bón cho các loại đất kiềm * Nhược : + Làm đất chua *:Độ dinh dưỡng % N >20% * Chú ý: Không bón với vôi 2. Phân đạm nitrat NaNO3, Ca(NO3)2. muối cacbonat + axit nitric. CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O - Cung cấp N dưới dạng NO3- cho cây *Ưu:+ Có môi trường trung tính ,phù hợp với đất chua và mặn * Nhược: dễ chảy rữa và dễ bị rửa trôi. * Độ dinh dưỡng % N trong Ca(NO3)2: 13~ 15% 3. Urê NH2)2CO CO + 2NH3 → (NH2)2CO + H2O - Cung cấp N dưới dạng NH4+ cho cây do khi tan trong nước -> (NH4)2CO3 *Ưu: urê có môi trường trung tính, phù hợp với nhiều loại đất *Độ dinh dưỡng %N lớn: khoảng 46% nên được dùng nhiều. NHÓM 2: Tên phân lân Chất tiêu biểu( tpchính) PP điều chế Ưu - Nhược điểm Và độ dinh dưỡng 1. Supephotphat đơn Ca(H2PO4)2 và CaSO4 không tan Ca3(PO4)2 +2H2SO4→Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 * Nhược: Nhiều CaSO4 nên ít tan và tan chậm 14 ® 20% P2O5 2. Supephotphat kép Ca(HPO4)2 Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3 CaSO4 Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2 PO4)2 *Ưu: Chứa 40 ® 50% P2O5 (độ dinh dưỡng cao) Dễ tan hơn .3 Phân lân nung chảy Hỗn hợp phốt phát và silicat của canxi và magie Trộn bột quặng apatit với đá xà vân( tp chính là MgSiO3) *Ưu: Không tan nên ít bị rủa trôi * Nhược :Phân lân nung chảy chỉ thích hợp với đất chua. NHÓM 3: chuẩn bị ra nháp rồi gọi 1 em lên bảng viết với các câu hỏi gợi ý: - Việc bón phân kali bổ sung cho cây những nguyên tố nào? Cây hấp thụ phân kali dưới dạng nào? - Ðánh giá độ dinh dưỡng của phân kali như thế nào? NHÓM 4: Quan sát bài làm của 3 nhóm sau đó nhận xét, bổ sung. .......................................................................................................................................... Hoạt động 4:( 5 phút) Tìm hiểu về cách bón phân hiệu quả Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá - Nắm được quy trình bón phân hóa học cho cây. - Rèn luyện năng lực hợp tác, năng lực thuyết trình. HĐ nhóm: gọi 1 em đại diện nhóm 4 với sự chuẩn bị ở nhà lên thuyết trình). - Hoạt động chung cả lớp: GV mời đại diện từng nhóm góp ý, bổ sung. GV bổ sung thêm và kết luận. - Áp dụng qui tắc 4 đúng: đúng loại, đúng liều, đúng lúc, đúng cách; + Nêu được các ý cơ bản: 1.Phân Đạm : Cần nhiều cho cây ăn lá và các loại rau,thường được bón sớm lúc cây còn non. 2.Phân Lân: Cần nhiều cho cây lấy thân, củ, hoa: cây họ đậu, mía, dùng khi bón lót. 3.Phân Kali: Bón cho cây ăn quả, lấy củ như: Bưởi, xoài, dưa chuột, khoai tây, cam, quýt.Bón vào lúc cây có quả làm cho quả ngọt hơn và có màu sắc đẹp. - Dự kiến một số vướng mắc gặp phải + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi hs thuyết trình, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá kết quả hoạt động nhóm thông qua sự góp ý bổ sung cho nhóm khác. Hoạt động 5: (5 phút) Tìm hiểu về 1 số loại phân khác Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá - Nắm được khái niệm phân hỗn hợp và phân phức hợp? Cách điều chế phân hỗn hợp và phân phức hợp? - HĐ cá nhân: Câu 1: Phân hỗn hợp và phân phức hợp giống và khác nhau nhý thế nào? Câu 2: Khái niệm phân hỗn hợp và phân phức hợp ? Câu 3: Nêu cách điều chế phân hỗn hợp và phân phức hợp? - HĐ chung cả lớp: GV yêu cầu một số hs trình bày các Khái niệm phân hỗn hợp và phân phức hợp ? Nêu cách ðiều chế phân hỗn hợp và phân phức hợp, các hs khác góp ý, bổ sung; GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức. - HS nêu được khái niệm và cách điều chế phân hỗn hợp và phân phức hợp. + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các hs tìm hiểu về khái niệm và cách điều chế phân hỗn hợp và phân phức hợp để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: Báo cáo của các hs về khái niệm và cách điều chế phân hỗn hợp và phân phức hợp, GV giúp HS tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. C. Hoạt động luyện tập ( 6 phút) Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, thành phần hóa học của các loại phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp, tác dụng với cây trồng và cách ðiều chế các loại phân này. - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3. - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 3. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính định hướng phát triến năng lực HS, tăng cường các câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc. - Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/ bài tập trong phiếu học tập số 3. + Thông tin quan sát: Khi cho HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua sản phẩm học tập: bài trình bày/ lời giải của HS về các câu hỏi/ bài tập trong phiếu học tập số 3, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng Mục tiêu Tổ chức Sản phẩm Đánh giá -Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho học sinh về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức cho học sinh, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyễn khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. -HS giải quyết các câu hỏi/ bài tập sau - Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet ... Câu 1: Ảnh hưởng của phân bón đối với cây trồng, đất, môi trường, con người ? Cách khắc phục? Câu 2: Tại sao một số ngư dân vẫn dùng phân đạm urê để bảo quản hải sản? Có ảnh hưởng đến sức khoẻ người tiêu dùng không? Theo em cách khắc phục thế nào? GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo ( internet, thư viện, góc học tập của lớp...) Gợi ý: Ở những nơi khó khăn, không có internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có thể sưu tầm sẵn tài liệu và để ở viện nhà trường/ góc học tập của lớp và hướng dẫn HS đọc. Như vậy, vừa giúp HS có tài liệu tham khảo, vừa góp phần tạo văn hóa đọc trong nhà trường. Học sinh viết bài báo cáo Câu 1: -Ảnh hưởng của phân bón đối với: + Cây trồng: năng xuất, chất lượng giảm. +Đất: Chai cứng, mất cân bằng sinh vật. + Môi trường: Ô nhiễm. + Con người: gây ra các bệnh .. Cách khắc phục: -Bón phân hóa học vừa đủ, phù hợp nhu cầu cây trồng. -Trồng cây xen canh ví dụ trồng cây họ đậu để cải tạo đất tăng lượng đạm cho đất một cách tự nhiên. - Cần sử dụng các loại phân bón dạng chậm tan để cây trồng sử dụng một cách từ từ tăng hiệu suất sử dụng chất dinh dưỡng, giảm chi phí, giảm ô nhiễm môi trường. - Tăng cường bón phân hữu cơ có tác dụng làm tăng hàm lượng mùn trong đất, do đó tăng khả năng giữ phân. Câu 2: + Khi urê hòa tan trong nước thì thu một lượng nhiệt khá lớn, giúp hải sản giữ được lạnh và ức chế vi khuẩn gây thối do vậy hải sản không bị ươn, hỏng, làm cho hải sản tươi lâu. + Giá rẻ - Khi ăn phải các loại rau hoặc hải sản có chứa dư lượng phân urê cao thì người ăn có thể bị ngộ độc cấp tính với các triệu chứng đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy và tử vong. Nếu ăn rau hoặc hải sản có hàm lượng urê ít nhưng trong một thời gian dài sẽ bị ngộ độc m?n tính, thường xuyên đau đầu không rõ nguyên nhân, giảm trí nhớ và mất ngủ. Khi hàm lượng N vượt quá ngưỡng cho phép, có thể dẫn đến suy giảm hô hấp của tế bào, làm tăng sự phát triển của các khối u và là tiền đề gây ra bệnh ung thư. Cách khắc phục: - Dùng đá lẫn muối, để trong thùng kín, sạch duy trì ở 00C (ngăn cấp đông). GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu các buổi học kế tiếp, GV cần kip thời quan tâm, động viên, khích lệ. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Đã được GV và HS chuẩn bị trước ở nhà) Yêu cầu hs về nhà bằng kiến thức thực tế và kết hợp lên internet tìm hiểu về việc sử dụng phân bón và sưu tầm các loại phân bón địa phương sử dụng với các câu hỏi định hướng như sau: 1/ Liệt kê các loại phân bón được sử dụng ở địa phương ? 2/ câu thành ngữ sau có ý nghĩa gì? Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên. 3/ Ngoài những loại phân bón hóa học hiện có ở địa phương sử dụng, thì còn có thêm những loại phân bón nào có nguồn gốc từ thiên nhiên được sử dụng ? 4/ Học sinh làm thí nghiệm thử tính tan của các loại phân bón hóa học đã được học sinh chuẩn bị và rút ra kết luận về việc sử dụng một số loại phân bón cho các loại đất trồng. 5/ Cho học sinh xem clip cách bón phân cho cây qua các thời kì sinh trưởng từ đó rút ra ứng dụng của từng loại phân bón PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: GÓC "PHÂN TÍCH" (Đã được GV và HS chuẩn bị trước ở nhà) Nghiên cứu sách giáo khoa (nhóm) điền vào bảng sau : Nhóm 1: Tên phân Chât tiêu biểu PP điều chế Tác dụng với cây trồng Ưu – Nhược điểm Độ dinh dưỡng 1.Phân đạm amoni ? ? ? * Ưu điểm: ? * Nhược : ? *:Độ dinh dưỡng ? * Chú ý: ? 2. Phân đạm nitrat ? ? ? *Ưu: ? * Nhược: ? * Độ dinh dưỡng: 3. Urê ? ? ? *Ưu: ? *Độ dinh dưỡng ? Phân Đạm thì cần thiết bón cho những loại cây nào?( Cây lấy lá, rau, hay cây lấy thân, lấy củ, lấy hoa, hay cây ăn quả). Bón ntn cho có hiệu quả?(Bón lót, bón thúc , vào thời điểm nào) Nhóm 2: Tên phân lân Chất tiêu biểu( tpchính) PP điều chế Ưu - Nhược điểm Và độ dinh dưỡng 1. Supephotphat đơn ? ? * Nhược: ? 2. Supephotphat kép ? ? *Ưu: ? .3 Phân lân nung chảy ? ? *Ưu: ? * Nhược : ? Phân Lân thì cần thiết bón cho những loại cây nào?( Cây lấy lá, rau, hay cây lấy thân, lấy củ, lấy hoa, hay cây ăn quả). Bón ntn cho có hiệu quả?(Bón lót, bón thúc , vào thời điểm nào) Nhóm 3: Tìm hiểu các ý sau: - Việc bón phân kali bổ sung cho cây những nguyên tố nào? Cây hấp thụ phân kali dưới dạng nào? - Ðánh giá độ dinh dưỡng của phân kali như thế nào? - Phân Kali thì cần thiết bón cho những loại cây nào?( Cây lấy lá, rau, hay cây lấy thân, lấy củ, lấy hoa, hay cây ăn quả). Bón ntn cho có hiệu quả?(Bón lót, bón thúc , vào thời điểm nào) Nhóm 4: Chúng ta cần bón phân hóa học như thế nào cho hợp lý và hiệu quả? - Phân Đạm thì cần thiết bón cho những loại cây nào? - Phân Lân thì cần thiết bón cho những loại cây nào? - Phân Kali thì cần thiết bón cho những loại cây nào? (Cây lấy lá, rau, hay cây lấy thân, lấy củ, lấy hoa, hay cây ăn quả) Bón ntn cho có hiệu quả?(Bón lót, bón thúc , vào thời điểm nào) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Câu 1: Phân đạm cung cấp nito cho cây dưới dạng ion: A. NO3- và NH4+ . B. NH4+, PO43- . C. PO43- ,K+ . D. K+ , NH4+. Câu 2: Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion: A. NO3- và NH4+. B. K+ . C. photphat (PO43-). D. K+ và NH4+. Câu 3: Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất: A. ít chua. B. chua . C. kiềm . D. trung tính. Câu 4: Loại đạm nào sau đây được gọi là đạm 2 lá? A.NaNO3 B.NH4NO3 C.Ca(NO3)2 D. (NH4)2CO3 Câu 5: Ðể đánh giá chất lượng phân lân người ta dựa vào chỉ số A.% khối lượng P có trong phân. B.% khối lượng P2O5 có trong phân. C.% khối lượng PO43- có trong phân. D.% khối lượng Ca3(PO4)2 có trong phân. Câu 6: Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ? A. NH4NO3 B.NH4Cl C.(NH4)2SO4 D. (NH2)2CO Câu 7: Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là A.Ca3(PO4)2, (NH4)2HPO4 . B. NH4NO3 ,Ca(H2PO4)2 . C. NH4H2PO4,(NH4)2HPO4. D. NH4H2PO4 ,Ca(H2PO4)2. Câu 8: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của A. (NH4)2HPO4 ,KNO3 . B. (NH4)2HPO4,NaNO3. C. (NH4)3PO4 , KNO3 . D. NH4H2PO4 ,KNO3. Câu 9: Phân lân cung cấp P cho cây duới dạng ion : A. NO3- và NH4+ . B. K+ . C. photphat (PO43-) . D. K+ và NH4+. Câu 10: Tro thực vật được biết đến là mọt loại phân bón rất tốt cho cây trồng thường được bà con nông dân sử dụng nhiều. Vậy công thức của tro là KCl. B. K2CO3 . C. K2SO4. D
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_11_theo_cv3280_bai_12_ph.doc
- Cauhoi- Cụm 1 - phân bón hóa học - Âu Cơ.doc