Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 64+65: Cân bằng hóa học - Trường PTDTNT Nam Trà My

I. Mục tiêu chủ đề

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

Kiến thức

Nêu được:

- Khái niệm phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và nêu ví dụ.

- Khái niệm về cân bằng hoá học và nêu ví dụ.

- Định nghĩa về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và nêu ví dụ.

- Nội dung nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê và cụ thể hoá trong mỗi trường hợp cụ thể.

Hiểu được:

- Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học và nội dung nguyên lý chuyển dịch cân bằng hóa học Lơ Sa-tơ-li-ê.

- Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong kĩ thuật và đời sống.

Trọng tâm

Cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học.

Kĩ năng

- Quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hoá học.

- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.

- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học, từ đó đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong từng trường hợp cụ thể.

Thái độ

- Có ý thức vận dụng các kiến thức để lí giải những biện pháp, qui trình kĩ thuật trong sản xuất và hiện tượng thực tiễn trong đời sống.

- Có lòng tin vào khoa học và con người có thể điều khiển các quá trình hóa học.

- Tích cực, chủ động lĩnh hội kiến thức.

- Cẩn thận khi tiếp xúc với hóa chất.

2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

- Năng lực thực hành hoá học.

- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống: vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học, đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể.

- Năng lực tư duy logic.

- Năng lực phân tích, so sánh.

- Năng lực thu thập, xử lý thông tin, từ đó tổng kết kiến thức.

 

doc 12 trang linhnguyen 07/10/2022 6020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 64+65: Cân bằng hóa học - Trường PTDTNT Nam Trà My", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 64+65: Cân bằng hóa học - Trường PTDTNT Nam Trà My

Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 64+65: Cân bằng hóa học - Trường PTDTNT Nam Trà My
Tiết 64 + 65	Chủ đề: CÂN BẰNG HÓA HỌC
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức
Nêu được:
-	Khái niệm phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và nêu ví dụ.
-	Khái niệm về cân bằng hoá học và nêu ví dụ.
-	Định nghĩa về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và nêu ví dụ.
-	Nội dung nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê và cụ thể hoá trong mỗi trường hợp cụ thể.
Hiểu được:
-	Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học và nội dung nguyên lý chuyển dịch cân bằng hóa học Lơ Sa-tơ-li-ê.
- Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong kĩ thuật và đời sống.
Trọng tâm
Cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng hóa học.
Kĩ năng
-	Quan sát thí nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng hoá học.
-	Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.
-	Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học, từ đó đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong từng trường hợp cụ thể.
Thái độ
-	Có ý thức vận dụng các kiến thức để lí giải những biện pháp, qui trình kĩ thuật trong sản xuất và hiện tượng thực tiễn trong đời sống.
- Có lòng tin vào khoa học và con người có thể điều khiển các quá trình hóa học.
- Tích cực, chủ động lĩnh hội kiến thức.
- Cẩn thận khi tiếp xúc với hóa chất.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực thực hành hoá học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống: vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học, đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể.
- Năng lực tư duy logic.
- Năng lực phân tích, so sánh.
- Năng lực thu thập, xử lý thông tin, từ đó tổng kết kiến thức.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực.
- Nhóm nhỏ.
- Thí nghiệm, mô phỏng thí nghiệm.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Làm các slide trình chiếu, giáo án.
- Các phiếu học tập.
- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
- Các video trên Youtube, trang web.
2. Học sinh (HS)
- Học bài cũ.
- Bảng hoạt động nhóm, bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học
A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, KẾT NỐI (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Huy động các kiến thức đã được học tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.
- Tìm hiểu về phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch.
- Rèn năng lực quan sát năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
HĐ chung của cả lớp: Hoàn thành phiếu học tập số 1.
- GV yêu cầu cả lớp hoàn thành phiếu học tập số 1.
- GV chiếu video thí nghiệm.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Kể tên một số phản ứng thuận nghịch (xảy ra theo hai chiều ngược nhau)?
2. Cho phản ứng sau: 2NO2 (k) 	D	 N2O4 (k)
	(màu nâu đỏ)	(không màu)
Quan sát video thí nghiệm sau và trả lời các câu hỏi:
- So sánh màu giữa các ống nghiệm.
- Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
- GV mời một vài HS báo cáo kết quả, các bạn khác góp ý, bổ sung.
Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. 
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
1. Phản ứng thuận nghịch
Cl2 + H2O D HCl + HClO
Br2 + H2O D HBr + HBrO
I2 + H2 D 2HI
2SO2 + O2 D 2SO3
2. Quan sát video:
- Hiện tượng: 
+ Nếu đun nóng hỗn hợp khí, màu nâu đỏ sẽ đậm lên.
+ Nếu làm lạnh hỗn hợp khí, màu nâu đỏ sẽ nhạt đi.
- Nhiệt độ tăng: số phân tử NO2 tăng lên làm màu nâu đỏ đậm lên. Ngược lại, nhiệt độ giảm, số phân tử N2O4 tăng lên, màu nâu đỏ nhạt dần.
- HS không giải thích được tại sao khi nhiệt độ tăng thì số phân tử NO2 nhiều hơn khiến màu sắc đậm hơn lúc đun nóng hoặc có thể giải thích được một phần (do có sự chuyển dịch làm nồng độ các chất thay đổi).
- HS phát triển được kỹ năng quan sát, nêu được các hiện tượng và giải thích được một số hiện tượng đó.
- Mâu thuẫn nhận thức khi HS không giải thích được sự thay đổi chiều phản ứng khi tăng giảm nhiệt độ.
+ Qua quan sát: GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cân bằng hóa học (8 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Nêu được khái niệm phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và cho ví dụ.
-	Nêu được khái niệm về cân bằng hoá học.
- Rèn năng lực tái hiện kiến thức, so sánh, phân tích, tổng hợp, tư duy logic.
- HĐ theo cặp: Hoàn thành các yêu cầu trong phiếu học tập số 2.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1:
a. Mở nắp lọ đựng oxi già. Nêu hiện tượng. Viết PTHH.
b. Có thể điều chế được H2O2 bằng cách cho O2 phản ứng với H2O được không?
Câu 2: Viết PTHH xảy ra khi hòa tan Cl2 vào nước?
Câu 3: Xét phản ứng H2 + I2 D 2HI 
- Tốc độ của phản ứng: H2 + I2 ® 2HI và tốc độ của phản ứng: 2HI ® H2 + I2 thay đổi như thế nào theo thời gian?
- Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng các phản ứng trên theo thời gian. Nhận xét.
- Tại thời điểm tốc độ phản ứng của hai phản ứng bằng nhau thì nồng độ của các chất thay đổi như thế nào ?
- HĐ chung cả lớp: GV mời 3 HS lần lượt báo cáo kết quả từng câu trong PHT, các HS khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. 
I. PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC
1. Phản ứng một chiều
- Là phản ứng chỉ xảy ra theo 1 chiều từ trái sang phải
- Vd: H2O2 → H2O + O2
 S + O2 → SO2
2. Phản ứng thuận nghịch
- Là những phản ứng trong cùng điều kiện xảy ra theo 2 chiều trái ngược nhau.
- Vd : Cl2 + H2O D HCl + HClO
 (1) Phản ứng thuận 
 (2) Phản ứng nghịch.
3. Cân bằng hóa học 
- Định nghĩa: CBHH là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
- CBHH là một cân bằng động.
- Ở trạng thái cân bằng, trong hệ luôn luôn có mặt chất phản ứng và các chất sản phẩm.
- Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng thuận nghịch
aA + bB → cC + dD
K = [C]c[D]d/[A]a[B]b
Hằng số cân bằng chỉ phụ thuộc vào yếu tố nhiệt độ.
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự chuyển dịch cân bằng và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học (20 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Nêu định nghĩa về sự chuyển dịch cân bằng.
- Hiểu được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê.
- Hiểu được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học.
- Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những điều kiện cụ thể.
- Rèn năng lực phân tích, tổng hợp, tư duy logic, năng lực thực hành hóa học.
- Đặt vấn đề: Trong video thí nghiệm về cân bằng khí giữa NO2 và N2O4, giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi màu → Hình thành định nghĩa về sự chuyển dịch cân bằng hóa học.
- Hoạt động nhóm: GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành phiếu học tập số 3.
Nhóm 1: Ảnh hưởng của nồng độ
Nhóm 2: Ảnh hưởng của áp suất
Nhóm 3: Ảnh hưởng của nhiệt độ
Nhóm 4: Vai trò của chất xúc tác
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.
+ Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi ý cho HS.
II. SỰ DỊCH CHUYỂN CÂN BẰNG HÓA HỌC
1. Thí nghiệm
 -SGK-
2. Định nghĩa
 Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự dịch chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động từ các yếu tố bên ngoài lên cân bằng.
III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN BẰNG HÓA HỌC
* Nguyên lý chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê:
 Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động bên ngoài đó.
1. Ảnh hưởng của nồng độ
VD: C (r) +CO2 (k) D 2CO (k)
+ Tăng [CO2] → CBCD theo làm giảm [CO2]: Chiều thuận
+ Giảm [CO2] → CBCD theo làm tăng [CO2]: Chiều nghịch
2. Ảnh hưởng của áp suất
VD: N2O4 (k) D 2 NO2 (k)
+ Tăng p → CBCD theo làm giảm p, tức giảm số mol khí: Chiều nghịch
+ Giảm p → CBCD theo làm tăng p, tức tăng số mol khí: Chiều thuận.
Lưu ý: TH áp suất không ảnh hưởng đến hệ cân bằng:
+ Hệ không có chất khí.
+ Số mol khí ở cả 2 vế là như nhau.
3. Ảnh hưởng của nhiệt độ
VD: N2O4 (k) D 2NO2 (k) ∆H > 0
+ Tăng t0 → CBCD theo làm giảm t0, tức chiều thu nhiệt: Chiều thuận
+ Giảm t0 → CBCD theo làm tăng t0, tức chiều tỏa nhiệt: Chiều nghịch.
4. Vai trò của chất xúc tác
- Không biến đổi nồng độ các chất.
- Tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch như nhau.
→ Không làm biến đổi hằng số cân bằng.
→ Không làm chuyển dịch cân bằng.
Nồng độ
Tăng
Cân bằng chuyển dịch theo chiều
Giảm nồng độ
Giảm
Tăng nồng độ
Áp suất
Tăng
Giảm số mol khí
Giảm
Tăng số mol khí
Nhiệt độ
Tăng
Thu nhiệt
Giảm
Tỏa nhiệt
Chất xúc tác
Không làm chuyển dịch cân bằng
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
(Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở)
1. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê
Phát biểu: 
Một phản ứng . đang ở trạng thái .. khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi , , , thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm  tác động bên ngoài đó.
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học
a. Ảnh hưởng của nồng độ (Nhóm 1)
Nghiên cứu cân bằng trong bình kín, ở nhiệt độ cao không đổi
C (r) + CO2 (k) D 2CO (k)
+ Thêm hoặc bớt lượng khí CO2 vào hệ:
Tăng [CO2] → CBCD theo làm .. [CO2]: Chiều 
Giảm [CO2] → CBCD theo làm .. [CO2]: Chiều ....
Giải thích:
Khi tăng [CO2] → vt ... vn, nhưng ở TTCB vt = vn nên CO2 thêm vào sẽ .. hay CBCD theo chiều làm .. [CO2]: Chiều 
+ Thêm lượng C (rắn) vào hệ → CB .. 
b. Ảnh hưởng của áp suất (Nhóm 2)
Nghiên cứu cân bằng sau trong xi lanh kín có pít tông, ở nhiệt độ thường và không đổi
N2O4 (k) D 2NO2 (k) 	
	 (không màu) (màu nâu đỏ)
Nhiệm vụ: Quan sát hình 7.6 trang 159 SGK và đọc các thông tin mục 2 trang 159. HS được kiểm nghiệm thông qua thí nghiệm và mô phỏng thí nghiệm.
+ Đẩy pít tông vào → ......... p → màu nâu đỏ ......... dần → số mol khí NO2 ........., số mol khí N2O4 ......... → CBCD theo làm ........ p, tức ........ số mol khí: Chiều ........
+ Kéo từ từ pít tông ra → ........ p → màu nâu đỏ ......... dần → CBCD theo làm ......... p, tức ......... số mol khí: Chiều ........
Lưu ý: Khi hệ cân bằng có số mol khí ở hai vế của phương trình hóa học bằng nhau hoặc không có chất khí, tức ∆n = . thì .......................
VD: Xét hệ cân bằng CO (k) + H2O (k) D CO2 (k) + H2 (k) ∆H < 0
c. Ảnh hưởng của nhiệt độ (Nhóm 3)
N2O4 (k) D 2 NO2 (k) 	∆H > 0 (chiều thuận: thu nhiệt)
 (không màu) (màu nâu đỏ)
Nhiệm vụ: Quan sát hình 7.5 trang 158 SGK và đọc các thông tin mục 3 trang 161. HS được kiểm nghiệm thông qua thí nghiệm.
Cách tiến hành
Hiện tượng
Kết luận
- Một ống để đối chứng.
- Ngâm một ống vào cốc nước đá khoảng 40s, so sánh màu nâu đỏ với ống đối chứng.
- Đun nóng một ống khoảng 30s, so sánh màu nâu đỏ với ống đối chứng.
- ............................
- 
 nhiệt độ, CBCD theo chiều làm  lượng NO2
→ Chiều ...........
→ Chiều phản ứng ...... nhiệt (∆H .... 0)
d. Vai trò của chất xúc tác (Nhóm 4)
Trả lời các câu hỏi sau:
- Chất xúc tác có vai trò gì đối với tốc độ phản ứng? .................................................
- Xét hệ cân bằng có vt = vn, chất xúc tác có vai trò gì, thay đổi chiều chuyển dịch cân bằng như thế nào?
..
KẾT LUẬN
Nồng độ
Tăng
Cân bằng chuyển dịch theo chiều
........... nồng độ
Giảm
........... nồng độ
Áp suất
Tăng
........... số mol khí
Giảm
........... số mol khí
Nhiệt độ
Tăng
........... nhiệt
Giảm
........... nhiệt
Chất xúc tác
............................................................
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong sản xuất hóa học (7 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học để đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể.
- Rèn năng lực phân tích, tổng hợp, tư duy logic, năng lực thực hành hóa học.
- Hoạt động nhóm: GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành phiếu học tập số 4.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Đóng vai trò là nhà tổng hợp vô cơ, hãy thiết kế cho phản ứng tổng hợp SO3 và NH3 sao cho hiệu suất cao nhất theo hai cân bằng sau:
2SO2 (k) + O2 (k) D 2SO3 (k)	∆H = -198 kJ
N2 (k) + 3H2 (k) D 2NH3 (k) 	∆H = -92 kJ
- HĐ chung cả lớp: GV mời 2 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung về tổng hợp SO3 hoặc NH3), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.
- Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi ý cho HS.
+ Phân tích các đặc điểm của phản ứng. 
+ Áp dụng các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học.
IV. Ý NGHĨA TRONG SẢN XUẤT HÓA HỌC
* Thay đổi các yếu tố nồng độ, áp suất, nhiệt độ, chất xúc tác
→ 	Tăng tốc độ phản ứng.
	Tăng hiệu suất phản ứng.
- Trong quá trình sản xuất axit sunfuric, để thu được nhiều SO3, phải
+ Dùng chất xúc tác.
+ Tăng nồng độ O2 (lấy lượng dư không khí).
+ Nhiệt độ: 450 – 500oC.
- Để tăng hiệu suất tổng hợp NH3 trong công nghiệp, các điều kiện áp dụng là:
+ Dùng chất xúc tác.
+ Áp suất cao.
+ Nhiệt độ: 450 – 500oC.
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (35 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về nguyên lí chuyển dịch cân bằng hóa học và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học. 
- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/ bài tập trong phiếu học tập.
- Hoạt động theo cặp: GV yêu cầu hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 5. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 5 HS bất kì lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm.
- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
Kết quả trả lời các câu hỏi/ bài tập trong phiếu học tập.
+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.
+ GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. 
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho các nhóm hoạt động tốt.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Câu 1: Cân bằng hóa học là một trạng thái của phản ứng thuận nghịch mà:
A. Tốc độ phản ứng thuận bằng hai lần tốc độ phản ứng nghịch.
B. Tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
C. Tốc độ phản ứng thuận bằng nửa tốc độ phản ứng nghịch.
D. Tốc độ phản ứng thuận bằng k lần tốc độ phản ứng nghịch.
Câu 2: Sự chuyển dịch cân bằng hóa học là sự dịch chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do:
A. không cần có tác động của các yếu tố từ bên ngoài lên cân bằng.
B. tác động từ các yếu tố bên ngoài lên cân bằng.
C. tác động từ các yếu tố bên trong lên cân bằng.
D. CBHH tác động lên các yếu tố bên ngoài.
Câu 3: Cho cân bằng sau: N2 (k) + O2 (k) D 2NO (k); ∆H > 0. Cặp yếu tố nào sau đây đều ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng:
A. Nhiệt độ và nồng độ.	B. Áp suất và nồng độ.
C. Nhiệt độ và chất xúc tác.	D. Chất xúc tác và nhiệt độ.
Câu 4: Cho phản ứng N2 (k) + 3H2 (k) D 2NH3 (k). Khi cân bằng được thiết lập thì [N2] = 0,65M; [H2] = 1,05M; [NH3] = 0,3M. Nồng độ ban đầu của H2 là:
A. 1,05M	B. 1,5M	C. 0,95M	D. 0,4M
Câu 5: Xét hệ cân bằng sau trong một bình kín:
CO (k) + H2O (k) D CO2 (k) + H2 (k)	∆H > 0
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào khi thực hiện một trong các biến đổi sau? 
Tăng nhiệt độ của phản ứng.
Thêm lượng khí CO2 vào.
Thêm lượng khí CO vào.
Tăng áp suất chung của hệ.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế.
- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).
- GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế trong đời sống và sản xuất có ứng dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng hóa học. Mặt khác, tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao.
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/ tình huống sau bằng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê:
1. Sản xuất vôi trong công nghiêp và thủ công đều dựa trên phản ứng hóa học:
CaCO3 (r) D CaO (r) + CO2 (k)
Hãy phân tích các đặc điểm của phản ứng hóa học nung vôi. Từ những đặc điểm đó, hãy cho biết những biện pháp kĩ thuật nào được sử dụng để nâng cao hiệu suất của quá trình nung vôi.
2. Photgen được dùng để làm chất clo hóa rất tốt trong phản ứng tổng hợp hữu cơ, được điều chế theo phương trình:
CO (k) + Cl2 (k) D COCl2 (k); ∆H= -111,3 kJ
Magie được điều chế theo phương trình
MgO (r) + C (r) D Mg (r) + CO (k); ∆H = 491kJ
Cần tác động như thế nào vào nhiệt độ và áp suất riêng phần của khí để mỗi phản ứng trên thu được nhiều sản phẩm hơn? Tại sao phải tác động như vây?
3. Tìm hiểu mối liên quan của cuộc sống ở độ cao và qui trình sản sinh ra hemoglobin?
4. Răng được bảo vệ bởi lớp men cứng, dày khoảng 2 mm. Lớp men này là hợp chất Ca5(PO4)3OH và được tạo thành bằng phản ứng:
5Ca2+ + 3PO43- + OH- D Ca5(PO4)3OH
Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê, hãy đưa ra các biện pháp phòng ngừa sâu răng. Tại sao người ăn trầu thường có hàm răng rất chắc?
5. Câu tục ngữ “Nước chảy đá mòn” mang ý nghĩa hóa học gì?
- GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet, để giải quyết các công việc được giao.
- Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động.
Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).
- GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.
- Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS.
V. TƯ LIỆU THAM KHẢO
1. Sách giáo khoa Hóa học 10.
2. Video thí nghiệm về ảnh hưởng của nhiệt độ đến cân bằng hóa học trên Youtube theo địa chỉ link 
https://www.youtube.com/watch?v=olC-rWd0DMc 
3. Video thí nghiệm về ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hóa học trên Youtube theo địa chỉ link
+ Dãn khí: https://www.youtube.com/watch?v=L6GfhqoCz8Y
+ Nén khí: https://www.youtube.com/watch?v=pnU7ogsgUW8
4. Video mô phỏng thí nghiệm về ảnh hưởng của áp suất đến cân bằng hóa học theo địa chỉ link https://www.sciencephoto.com/media/677687/view/pressure-and-chemical-equilibrium

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_10_theo_cv3280_tiet_6465.doc