Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 60: Bài thực hành số 5 "Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh" - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu chủ đề

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

 Kiến thức

Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:

+ Tính khử của hiđro sunfua.

+ Tính khử của lưu huỳnh đioxit, tính oxi hoá của lưu huỳnh đioxit.

+ Tính oxi hoá của axit sunfuric đặc.

 Kĩ năng

- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.

- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.

- Viết tường trình thí nghiệm.

 * Trọng tâm

- Điều chế và thử tính khử của H2S

- Tính oxi hóa – khử của SO2.

- Tính oxi hóa của H2SO4.

Thái độ

- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.

- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).

- Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

 

doc 6 trang linhnguyen 07/10/2022 3400
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 60: Bài thực hành số 5 "Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh" - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 60: Bài thực hành số 5 "Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh" - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 60: Bài thực hành số 5 "Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh" - Năm học 2018-2019
Ngày soạn: 04/8/2018 
	Tiết 60:	BÀI THỰC HÀNH SỐ 5: TÍNH CHẤT CÁC HỢP CHẤT CỦA LƯU HUỲNH
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
 Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Tính khử của hiđro sunfua.
+ Tính khử của lưu huỳnh đioxit, tính oxi hoá của lưu huỳnh đioxit.
+ Tính oxi hoá của axit sunfuric đặc.
 Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
 * Trọng tâm	
- Điều chế và thử tính khử của H2S
- Tính oxi hóa – khử của SO2.
- Tính oxi hóa của H2SO4.
Thái độ
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
- Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dạy học
	- Khăn trải bàn.	- Nhóm nhỏ.	- Thí nghiệm trực quan
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Phân công nhiệm vụ cho các tổ để chuẩn bị bằng bảng phụ trước ở nhà theo mẫu sau: (Phân công vào tiết học trước)
Tên thí nghiệm và cách tiến hành
Hình vẽ mô tả thí nghiệm
Dự đoán hiện tượng xảy ra theo lý thuyết đã học
Các lưu ý khi làm thí nghiệm (để thí nghiệm thành công và hạn chế các khí độc thoát ra)
Tổ 1: Điều chế và chứng minh tính khử của hiđrosunfua
Tổ 2: Điều chế và chứng minh tính khử của lưu huỳnh đioxit
Tổ 3: Điều chế và chứng minh tính oxi hóa của lưu huỳnh đioxit
Tổ 4: Tính oxi hóa của axit sunfuric đặc.
	- Chuẩn bị các video về các thí nghiệm trên (nếu phòng thí nghiệm thiếu hóa chất hay các thí nghiệm có các chất ảnh hưởng đến sức khỏe), giáo án.
	- Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, kẹp gỗ, giá ống nghiệm, đèn cồn, ống hút nhỏ giọt, cốc thủy tinh, nút cao su, dây dẫn, ống thủy tính thẳng, vuốt nhọn, ống chữ L....., chổi rửa ống nghiệm, thìa múc hóa chất, bông.
- Hóa chất: FeS rắn, dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch HCl, H2SO4 đặc, Na2SO3 rắn, đồng lá, dung dịch Br2 (hay dung dịch KMnO4), dung dịch NaOH, hộp diêm.
- Nam châm (để gắn nội dung chuẩn bị của HS lên bảng từ).
 2. Học sinh (HS): 
- Học bài cũ và chuẩn bị bài theo phân công của giáo viên theo tổ.
Tên thí nghiệm và cách tiến hành
Hình vẽ mô tả thí nghiệm
Dự đoán hiện tượng xảy ra theo lý thuyết đã học
Các lưu ý khi làm thí nghiệm (để thí nghiệm thành công và hạn chế các khí độc thoát ra)
+ TN1: Điều chế và chứng minh tính khử của H2S.
- Lắp dụng cụ điều chế khí H2S từ FeS và dung dịch HCl (hay H2SO4 loãng) như hình: Cho vào ống nghiệm 1-2 mẫu FeS bằng hạt ngô, dùng ống hút nhỏ giọt cho dung dịch HCl vào.
- Đốt khí H2S thoát ra từ ống vuốt nhọn. 
Ngọn lửa có màu xanh mờ
(Đưa mặt kính đồng hồ ngang ngọn lửa thấy có tinh thể màu vàng)
- Dùng lượng hóa chất nhỏ.
- Lắp dụng cụ kín.
- Dùng dung dịch kiềm xử lý H2S dư.
(Dẫn khí H2S vào nước để điều chế dung dịch axit sunfuhidric để dùng cho TN3)
+ TN2: Điều chế và chứng minh tính chất hóa học của SO2.
- Lắp dụng cụ điều chế SO2 từ Na2SO3 và dung dịch H2SO4 đặc như hình
Cho vào ống nghiệm khoảng 1/2 thìa Na2SO3, đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống hút nhỏ giọt đựng H2SO4 đặc.
Dẫn khí SO2 vào dung dịch Br2 (hay dung dịch KMnO4)
Dung dịch Br2 (hay dung dịch KMnO4) mất màu
- Lấy lượng Na2SO3 vừa phải.
- Dụng cụ kín
- Nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm để SO2 dư không bay ra ngoài.
+TN3: Tính oxi hóa của SO2 
+ Dẫn khí H2S điều chế được ở TN1 vào nước, được dd axit sunfuhidric.
+ Dẫn khí SO2 vào dung dịch axit sunfuhidric. 
Xuất hiện kết tủa màu vàng
- Để tiết kiệm thời gian thì khí SO2 được dùng từ TN2 và ddH2S được điều chế từ TN1
+ TN4: Tính oxi hóa của H2SO4 đậm đặc.
Lắp dụng cụ như hình
Nhỏ 1ml dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm (phải hết sức thận trọng) cho một mãnh nhỏ Cu vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn 
Dung dịch chuyển sang màu xanh, mẫu quỳ tím hóa hồng
- Phải hết sức cẩn thận với H2SO4 đặc
- Nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.
- Xử lý hóa chất thừa sau TN.
- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.
- Bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Huy động các kiến thức đã được học của HS về tính chất của các hợp chất lưu huỳnh đã học.
- Ôn tập lại tính chất hóa học của các hợp chất thông qua việc làm thí nghiệm.
- Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
HĐ nhóm: GV mời từng nhóm trình bày phần chuẩn bị các thí nghiệm theo phân công của giáo viên đã chuẩn bị trước theo yêu cầu
Cách tiến hành
Hình vẽ 
Hiện tượng 
Các lưu ý 
Các nhóm khác góp ý, bổ sung.
GV hướng dẫn để HS
 - Nêu và giải thích được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện mỗi thí nghiệm điều chế khí H2S từ dung dịch HCl và FeS và đốt khí thoát ra, nước brom + khí SO2, khí SO2 với dung dịch H2S, axit sunfuric đặc, nóng với Cu.
- Chọn dụng cụ, hóa chất, tiến hành thí nghiệm bảo đảm hiện tượng rõ ràng, bảo đảm an toàn, không xảy ra đổ, vỡ, bắn hóa chất, tai nạn...
- Khử chất thải sau thí nghiệm bằng nút bông tẩm nước vôi và chậu đựng nước vôi.
Chú ý làm việc an toàn với axit sunfuric đặc, nóng.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng mỗi phản ứng và viết PTHH.
- Điền đúng kết quả thí nghiệm vào bản tường trình đã quy định.
- Khử chất thải sau thí nghiệm bằng nước vôi.
+ Dự kiến một số hiện tượng có thể khác với lý thuyết đã học.
Như bảng chuẩn bị của HS
HS nắm được mục đích của các TN, chọn chính xác dụng cụ, lắp ráp dụng cụ, biết xử lý các khí độc và xử lý hóa chất sau khi làm thí nghiệm.
TN4: dung dịch sau phản ứng có màu đen
+ Qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (18 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực quan sát hiện tượng.
HĐ nhóm: 
- GV chia lớp thành 4 nhóm (hay 2 nhóm vì các thí nghiệm này có thoát ra khí độc), các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất được giao đầy đủ về cho từng nhóm.
- GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí nghiệm 
- HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm lên nhóm báo cáo hiện tượng quan sát được của nhóm mình, các nhóm còn lại góp ý, bổ sung, phản biện hiện tượng. 
GV chốt lại hiện tượng của các thí nghiệm. 
TN
Hiện tượng 
 TN1
TN2
TN3
TN4
Ngọn lửa có màu xanh mờ
Dd Br2 mất màu
Xuất hiện kết tủa màu vàng
Dung dịch có màu đen, quỳ tím hóa hồng
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
C. Hoạt động luyện tập (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Tiếp tục phát triển năng lực: sáng tạo, giải quyết các vấn đề xảy ra thông qua kiến thức môn học, phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
Nội dung HĐ: Hoàn thành bài tường trình thí nghiệm.
- Cho HS viết tường trình thí nghiệm theo mẫu và nộp lại (mỗi em một bài tường trình hay mỗi tổ một bài tùy theo yêu cầu của GV)
Tên thí nghiệm
Hiện tượng 
Phương trình phản ứng
Kết luận 
Bảng tường trình 
+ GV thu bài tường trình của HS để đánh giá. 
+ GV hướng dẫn HS cách viết tường trình.
	D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (7 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
-Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường
- GV cho HS dọn dẹp vệ sinh phòng thí nghiệm, rửa các dụng cụ thí nghiệm và trả lại vị trí như ban đầu.
- Xử lý các hóa chất còn lại tránh gây ô nhiễm môi trường
- GV giao việc cho HS về nhà hoàn thành. 
- Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động.
Kiểm tra dụng cụ TN sau khi HS hoàn thành và việc vệ sinh, xử lý hóa chất sau thí nghiệm
- Căn cứ vào việc làm TN của HS, kết quả thí nghiệm ..., đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS.
V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực
Câu 1. Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
	A. Giấm ăn.	B. Muối ăn.	C. Cồn.	D. Xút.
Câu 2. Muốn pha loãng H2SO4 đậm đặc vào nước, ta phải làm thế nào?
A. Đổ từ từ nước vào lọ đựng axit, và khuấy đều.	B. Đổ từ từ axit vào nước và khuấy đều.
C. Đổ nhanh nước vào lọ đựng axit, và khuấy đều.	D. Đổ nhanh axit vào nước và khuấy đều.
Câu 3. Để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm ta thực hiện
	A. Đốt cháy lưu huỳnh trong không khí.	B. Đốt cháy hoàn toàn khí H2S trong không khí.
	C. Cho dung dịch Na2SO3 tác dụng với dung dịch HCl.	D. Cho Na2SO3 tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc nóng
Câu 4. Có 40 ml dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84g/ml). Người ta muốn pha loãng thành dung dịch H2SO4 15%. Thể tích H2O (ml) cần cho vào là.
	A. 550,15.	B. 717,65.	C. 407,25.	D. 572,25.
Câu 5. Cân hỗn hợp X gồm các chất: BaSO4, Na2SO4 và Na2CO3 được 65,0 gam. Cho toàn bộ lượng X trên vào cốc thủy tinh thu được hệ Y, cân Y được 284, 6 gam. Cân 244 gam dung dịch HCl rồi cho từ từ đến hết vào hệ Y (thấy khi dùng đến 200 gam dung dịch HCl thì không còn khí thoát ra nữa) thu được hệ Z (bao gồm cốc và hỗn hợp rắn - lỏng T) có khối lượng 518,0 gam (bỏ qua sự bay hơi của nước). Lọc hỗn hợp T rồi sấy phần chất rắn trên giấy lọc, cân được 30,6 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Na2SO4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
	A. 47,1.	B. 27,7.	C. 13,5.	D. 39,4.
---------- HẾT ----------
VI. HỌC LIỆU
- Sách giáo khoa Hóa Học 10 ban cơ bản.
- Video thí nghiệm điều chế và thử tính chất các hợp chất của lưu huỳnh trong phòng thí nghiệm.

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_10_theo_cv3280_tiet_60_b.doc
  • doctdtt2796_Cauhoi-cum 4-bai thuc hanh oxi, luu huynh-Ng.Hue-N.Thanh (1).doc