Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 6, Bài 3: Luyện tập thành phần nguyên tử - Năm học 2018-2019

I - Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức:

 * Thành phần cấu tạo nguyên tử.

 * 1. Số khối, 2. Nguyên tử khối, 3. Nguyên tố hoá học, 4. Đồng vị

 5 Số hiệu nguyên tử, 6. Kí hiệu nguyên tử 7. Nguyên tử khối trung bình

2 .Kỹ năng:

 * Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử.

 * Xác định nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học.

II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:

* Cho HS chuẩn bị trước bài luyện tập.

III – Phương pháp dạy học chủ yếu. - Nêu vấn đề, vấn đáp, đàm thoại.

IV- Hoạt động dạy học:

 Hoạt động 1 Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ:

A. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:

 Hoạt động của thầy HĐ của trò Nội dung

GV cho HS đọc SGK HS đọc SGK

1. Nguyên tử được cấu tạo bởi electron và hạt nhân. Hạt nhân được cấu tạo bởi proton và notron.

2. Trong nguyên tử số đvđthn Z = số p = số e.

+ Số khối A = Z + N . Nt khối là giá trị gần đúng của giá trị này.

+ NT khối của một nguyên tố nhiều đồng vị = N tkhối TB của các đồng vị đó.

+ Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng Z.

+ Các đồng vị của một nguyên tố hoá học là các nguyên tử có cùng Z mà khác N (A).

3. Số khối A và số hiệu Z đặc trưng cho nguyên tử: kí hiệu nguyên tử:

 

 

doc 2 trang linhnguyen 07/10/2022 2680
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 6, Bài 3: Luyện tập thành phần nguyên tử - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 6, Bài 3: Luyện tập thành phần nguyên tử - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 6, Bài 3: Luyện tập thành phần nguyên tử - Năm học 2018-2019
Ngày soạn: 17/9/2018
CHƯƠNG I : NGUYÊN TỬ
Tiết 6 - BÀI 3: LUYỆN TẬP THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I - Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:	Học sinh hiểu và vận dụng các kiến thức:
	 * Thành phần cấu tạo nguyên tử.
 *
1. Số khối,
2. Nguyên tử khối,
3. Nguyên tố hoá học,
4. Đồng vị
5 Số hiệu nguyên tử,
6. Kí hiệu nguyên tử
7. Nguyên tử khối trung bình
2 .Kỹ năng:
	* Xác định số e, p, n và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử.
	* Xác định nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
* Cho HS chuẩn bị trước bài luyện tập.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu. - Nêu vấn đề, vấn đáp, đàm thoại. 
IV- Hoạt động dạy học: 
 Hoạt động 1 Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: 
A. NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG:
 Hoạt động của thầy
 HĐ của trò
Nội dung
GV cho HS đọc SGK
HS đọc SGK
1. Nguyên tử được cấu tạo bởi electron và hạt nhân. Hạt nhân được cấu tạo bởi proton và notron.
2. Trong nguyên tử số đvđthn Z = số p = số e.
+ Số khối A = Z + N . Nt khối là giá trị gần đúng của giá trị này.
+ NT khối của một nguyên tố nhiều đồng vị = N tkhối TB của các đồng vị đó.
+ Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng Z.
+ Các đồng vị của một nguyên tố hoá học là các nguyên tử có cùng Z mà khác N (A).
3. Số khối A và số hiệu Z đặc trưng cho nguyên tử: kí hiệu nguyên tử: 
GV Sau đó tổ chức thảo luận chung vấn đề: Nguyên tử có thành phần cấu tạo như thế nào?
Kích thước
(đường kính d)
 Khối lượng
 Điện tích
Electron (e)
de»10- 8 nm
m e0,00055 u
qe = 1- (đvđt)
Proton (p)
( d»10- 8 nm)
 mp 1u
qp = 1+ (đvđt)
Notron (n)
mn 1u
qn = 0
Nguyên tử
dng.t»10- 1nm
mp+ mn =Z+N
 Trung hoà về điện
nhân
Vỏ
dh.n »10-5 nm
ĐẶC TÍNH CỦA CÁC HẠT e, p,n.
HS trả lời: GV tổng kết theo sơ đồ dưới đây:
Hoạt động 2. Bài tập: (Nội dung luyện tập, Bài tập trang 18 SGK và bài tập bổ sung) 
 GV tổ chức HS làm bài tập:
GV chia các nhóm hs làm BT
Nhóm 1: bài 1; nhóm 2: bài 2,6;
Nhóm 3: bài 5; nhóm 4 : BTBS và bài 2,3.
Hướng dẫn các nhóm 
Sau 10 phút gọi mỗi nhóm lên làm BT
GV gọi nhóm khác chỉnh sửa , bổ sung
HS làm bài tập:
Nội dung các bài giải:
1. Tính khối lượng nguyên tử nitơ ra kg, so sánh khối lượng (e) với khối lượng toàn nguyên tử.
(Theo ý bài 1 LT tr 18 SGK)
GV lưu ý đổi: Đúng là:
 a10-30 tấn = a10-27kg = a10-24g
VD: 
Vì 1tấn =1000kg=1000.000g nếu
0,001tấn=1.10-3tấn =1.100kg=1.103g
Và VD : 1.10-6tấn=1.10-3kg=1.100g
HS làm bài tập:
- Nguyên tử nitơ có: 7p, 7n, 7e nên: khối lượng tương ứng là:
- KL7p 1,6726.10-27kg x 7=11,7082.10-27kg
- KL7n 1,6748.10-27kg x 7=11,7236.10-27kg
- KL7e 9,1094. 10-31kg x7= 0,0064.10-27kg
KL toàn nguyên tử nitơ =23,4382.10-27kg
 (23,4382.10-24g)
GV cho HS nhận xét:
KL e quá nhỏ, coi như KL của Nt tập trung hầu hết ở HN.
So sánh: 
GV củng cố kiến thức:
2. Tính NT khối TB của kali, biết: , , 
 93,258% 6,73% 0,01%
 ( BT 2 tr 18 – LT SGK)
HS làm bài tập:
39,1347
BTBS: Cho dãy kí hiệu các ng/ tử sau:
Những kí hiệu nào chỉ cùng 1 ng.tố hoá học?
Sử dụng HTTH xác định tên ng.tố hoá học.
Tính: A, p, n, e, Z, đthn. Đvđthn (SBT 1.24 NC .BS) 
HS sử dụng bảng HTTH để làm bài:
HS tính: A, p, n, e, Z, đthn. Đvđthn. 
Nitơ: N
Oxi: O
Neon: Ne
Natri: Na
Sắt: Fe
Coban: Co
 Tính: A, p, n, e, Z, đthn. đvđthn, 
3. ( SGK tr18 bài LT).
a/ Định nghĩa nguyên tố hoáhọc.
 b/ Kí hiệu nguyên tử sau đây cho biết gì? 
Dựa theo Đ/N học sinh vận dụng làm bài tập:
a/ .
b/
- Số hiệu của nguyên tố canxi là 20 suy ra:
- Số đvđthn Z = số proton = số electron = 20
- Số khối A = 40 suy ra N = A- Z = 40 -20 = 20
4. . ( SGK tr18 bài LT).
Căn cứ vào đâu mà người ta biết chắc chắn rằng giữa nguyên tố hidro (Z=1) và nguyên tố urani (Z= 92) chỉ có 90 nguyên tố?
( GV gợi ý)
HS suy nghĩ làm bài tập.
* Số đvđthn là đặc trưng là đặc trưng cơ bản, là số hiệu NT kí hiệu Z.
* Trong p/ứ hoá học e thay đổi, p không đổi nên Z không đổi, kí hiệu không đổi, nguyên tố vẫn tồn tại.
* Từ số 2 đến số 91 có 90 số nguyên dương, đt (p) là đt dương, Z cho biết số p. Số hạt P là số nguyên dương, nên không thể có thêm nguyên tố nào khác ngoài 90 nguyên tố có số hiệu từ 2 đến 90.
5. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử canxi, biết thể tích của I mol canxi tinh thể bằng 25,87 cm3. ( cho biết trong tinh thể, các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn lại là khe trống).
HS suy nghĩ làm bài tập.
- Thể tích thực của I mol tinh thể canxi là: 
 25,87 x 0,74 = 19,15 (cm3)
- 1 mol nguyên tử Ca có 6,022. 1023 nguyên tử
1 nguyên tử Ca có thể tích là: 
 nên
6.Viết công thức của các loại phân tử của đồng (II) oxit biết đồng và oxi có các đồng vị sau;
, , ,,.
( GV hướng dẫn HS viết CT)
HS điền CT vào các ô trống.
.
?
?
?
?
?
?
Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà (Cách học bài, hướng dẫn học sinh làm các bài tập, hướng dẫn cách chuẩn bị bài mới,nhắc lại mục tiêu cần đạt của bài học).Xem bài học mới: Cấu tạo vỏ nguyên tử.

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_10_theo_cv3280_tiet_6_ba.doc