Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 49+50: Axit sunfric. Muối sunfat - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu chủ đề

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

Kiến thức:

- Biết được:

 + Cấu tạo và tính chất vật lý của H2SO4.

 + Tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng và đặc.

 + Cách pha loãng H2SO4 đặc.

- Hiểu được:

+ Nguyên nhân cách pha loãng H2SO4 đặc.

+ Axit sunfuric loãng là một axit mạnh, có đầy đủ tính chất chung của axit.

+ Axit sunfuric đặc nóng có tính chất đặc biệt là tính oxi hóa mạnh.

Kĩ năng:

- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh.rút ra nhận xét về tính chất của axit H2SO4 loãng và đặc.

- Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng và đặc.

- Giải một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan.

- Phận biết muối sunfat, axit sunfuric với các axit khác.

Trọng tâm:

- Tính axit mạnh và tính oxi hóa của H2SO4 loãng là do H+ trong phân tử.

- Tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc nóng là do gốc chứa S có số oxi hóa cao nhất (+6)

- Nhận biết được gốc .

Thái độ

- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.

- Nhận thức được vai trò quan trọng của oxi, có ý thức vận dụng kiến thức đã học axit H2SO4 loãng và đặc vào thực tiễn cuộc sống.

- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).

- Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về axit H2SO4 loãng và đặc.

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

- Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn.

 

doc 18 trang linhnguyen 07/10/2022 3620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 49+50: Axit sunfric. Muối sunfat - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 49+50: Axit sunfric. Muối sunfat - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 49+50: Axit sunfric. Muối sunfat - Năm học 2018-2019
t vật lí của axit sunfuric. 
- Trạng thái: .....................................................................................
- Màu sắc: ........................................................................................
- Tính tan: ........................................................................................
2/ Trình bày cách pha loãng dung dịch axit sunfuric đặc.
3/ Giải thích hiện tượng thí nghiệm pha loãng axit sunfuric đặc.
4/ Nêu tác hại của việc khi pha loãng dung dịch axit sunfuric đặc không đúng cách và khi tiếp xúc da với axit sunfuric đặc.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. 
I: Tính chất vật lí: (SGK)
Thí nghiệm: ống nghiệm nóng lên, quá trình hòa tan axit H2SO4 đặc tỏa nhiệt.
* Khi pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và không được làm ngược lại.
Giải thích: H2SO4đ giống như dầu, nặng hơn nước, nếu cho nước vào axit, nước sẽ nổi lên mặt axit sẽ tỏa một lượng nhiệt lớn, khi này nước sôi mãnh liệt và bắn tung tóe kéo theo axit bay ra ngoài gây nguy hiểm.
Ngược lại khi cho axit vào nước thì axit sẽ dần chìm xuống nước, sau đó phân bố đều trong toàn bộ dung dịch như vậy khi có phản ứng xảy ra thì lượng nhiệt sẽ được phân bố trong dung dịch
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
Hoạt động 2: Tính chất hóa học củ dung dịch axit sunfuric loãng (7 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Viết được công thức cấu tạo của axit sunfuric.
- Nêu được tính chất hóa học đặc trưng của axit sunfuric loãng.
- Giải thích được tính oxi hóa của axit sunfuric loãng. 
- Viết được các phương trình phản ứng thể tính chất hóa học của axit sunfủic loãng.
- Rèn năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
+ HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm để tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu học tập số 1, giải thích tính axit và tính oxi hóa của axit sunfric loãng.
GV hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác thí nghiệm :
TN2:Nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng vào giấy quỳ tím.
TN3:Cho viên Zn vào ống nghiệm chứa 2ml dung dịch H2SO4 loãng
TN4:Cho lá Cu vào ống nghiệm chứa 3ml dung dịch H2SO4 loãng , đun nóng.
+ HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và phản biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức. (sản phẩm của nhóm ở HĐ 1 vẫn được lưu giữ trên bảng)
+ Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi ý cho HS dựa vào cấu tạo phân tử và mức oxi hóa của lưu huỳnh trong H2SO4 từ đó rút ra tính chất hóa học của axit.
+ GV mời HS viết một số PTHH minh họa tính axit của axit sunfuric loãng.
Tính chất hóa học:
- Đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với bazơ và oxit bazơ.
H2SO4loãng + 2NaOH→Na2SO4 + 2H2O
H2SO4loãng + CuO → CuSO4 + H2O
-Tác dụng với muối:
H2SO4loãng + BaCl2→BaSO4+ HCl
-Tác dụng với kim loại:
Fe + H2SO4loãng → FeSO4 + H2
Zn + H2SO4loãng → ZnSO4 + H2
Cu + H2SO4loãng không xảy ra.
Phương trình tổng quát:
2 M+ nH2SO4loãng → M2(SO4 )n+ nH2
-n hóa trị thấp của kim loại nhiều hóa trị.
- M đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
- M2(SO4 )n là muối tan
* Nhận xét: 
- Axit sunfủic loãng là một axit mạnh.
- Tính oxi hóa của axit loãng là do H+ trong phân tử.
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
Hoạt động 3: Tính chất của axit sunfuric đặc. (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Nêu được tính chất hóa học đặc trưng của axit sunfủic đậm đặc.
- So sánh được tính chất hóa học của axit sunfuric loãng axit H2SO4 đặc.
- Hoàn thành được phản ứng khi cho các đơn chất và hợp chất phản ứng với axit H2SO4 đặc.
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 3.
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác thí nghiệm :
TN5: Cho lá Cu vào ống nghiệm chứa 3ml dung dịch H2SO4 đặc , đun nóng, thêm cánh hoa hồng vào ống nghiệm và có nút bông tẩm dung dịch NaOH trên miệng ống nghiệm.
TN6: Cho lá Fe vào ống nghiệm chứa 3ml dung dịch H2SO4 đặc trong trường hợp không đun nóng và đun nóng.
-GV: Dẫn nhập về nguyên nhân oxi hóa mạnh của axit H2SO4 đậm đặc dựa vào mức oxy hóa của lưu huỳnh. Sau đó yêu cầu HS tham khảo SGK để thảo luận nhóm hoàn thành PHT số 3.
Phiếu học tập số 3
Hoàn thành các yêu cầu sau:
1/ Giải thích và nêu tính chất hóa học đặc trưng của axit H2SO4 đặc
2/ So sánh tính chất hóa học của H2SO4 loãng với H2SO4 đặc, giải thích và viết một số PTHH minh họa.
3/ Hoàn thành phản ứng khí cho H2SO4 đặc phản ứng với các phi kim ( C,S,P) và các hợp chất có tính khử H2S, FeO, KBr, HI Fe3O4, 
4/ Giải thích nguyên nhân tinh axit và tính oxi hóa của axit H2SO4 loãng và tinh oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc viết phương trình minh họa, ghi rõ mức oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất.
5/ Viết 4 phản ứng trong đó H2SO4 đặc thể hiện tính axit, so sánh sản phẩm tạo thành khi thay H2SO4 đặc bằng H2SO4 loãng.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 5 nhóm báo cáo tương ứng với 5 yêu cầu trong PHT, các nhóm khác tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức.
b. Tính chất của axit sunfuric đặc:
* Tinh oxi hóa mạnh:
- phản ứng với kim loại:
 +6 0 +2 +4
2H2SO4đ,n + Cu à CuSO4 + SO2 + 2H2O
 +6 0 +3 +4
6H2SO4đ,n + 2Fe à Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Chú ý: Al,Cr, Fe thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội.
Tác dụng với kim loại ( trừ Au, Pt):
M+H2SO4 ®M2(SO4)n + { SO2, S, H2S } + H2O
( n là hóa trị cao nhất của kim loại)
- Tác dụng với phi kim có tính khử:
2H2SO4đ,n + C à CO2 + 2SO2  + 2H2O
- Tác dụng với hợp chất có tính khử
4H2SO4đ,n + 2FeO à Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
*Kết luận: Axit H2SO4đặc có tính oxi hóa mạnh do S trong gốc SO42- của axit H2SO4 đặc có số oxi hóa cao nhất +6 nên có xu hướng giảm về các số oxi hóa thấp hơn khi tác dụng với chất có tính khử.
ÄTinh axit: Khi tác dụng với các chất không có tính khử
Vd: 3H2SO4 + Fe2O3 à Fe2(SO4)3 + 3H2O
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của HS.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
	Hoạt động 4: Tính háo nước của axit sunfuric đậm đặc (7 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Học sinh nắm được tác hại của viêc khi tiếp xúc với axit sunfric đậm đặc.
- Úng dụng của tính hóa nước của axit sunfric đậm đặc.
+ HĐ nhóm: GV hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác thí nghiệm :
Nhỏ dung dịch axit H2SO4 đặc vào cốc đựng đường saccarozơ hoặc cho HS xem video thí nghiệm.
+ HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và phản biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức
+ GV mời HS viết PTHH minh họa tính háo nước của axit H2SO4 đặc 
Tính háo nước:
Một phần C tác dụng với axit H2SO4 đặc:
-Do C tác dụng với axit H2SO4đặc tạo khí làm cho khối than đen phồng tăng thể tích.
Lưu ý : axit H2SO4 đặc dùng để khô khí ẩm trừ các khí có tính khử và tính bazơ (NH3, H2S,...)
+ Da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng, vì vậy khi sử dụng axit sunfuric đặc phải hết sức thận trọng.
→KL: Axit H2SO4 đặc nóng ngoài tính axit mạnh còn có tính oxi hóa và tính háo nước.
+Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
Hoạt động 5: Ứng dụng và sản xuất axit sunfủic (7 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
-Nêu được ứng dụng của axit H2SO4
-Hiểu được phương pháp điều chế axit H2SO4.
- Các giai đoạn điều chế axit H2SO4
- Viết được phản ứng điều chế axit sunfuric.
+ Cho HS quan sát hình ảnh “ những ứng dụng của axit sunfuric”. Yêu cầu HS nêu những ứng dụng quan trọng? (trình chiếu)
+ GV mời học sinh trả lời câu hỏi: 
1/ trong ngành công nghiệp sản xuất hóa chất, axit sunfuric là chất được sản xuất với khối lượng lớn nhất. 
2/ nêu những ứng dụng quan trọng của của axit H2SO4 .
- GV cho HS xem hình ảnh “ các công đoạn sản xuất axit sunfuric”. Yêu cầu HS trả lời:
 + trong công nghiệp, người ta sản xuất axit sunfuric bằng phương pháp nào?
 + phương pháp này có bao nhiêu công đoạn chính? Là những công đoạn gì?
 + với công đoạn sản xuất SO2 người ta đi từ nguyên liệu ban đầu là gì?
- GV: yêu cầu 2 HS lên bảng hoàn thành 2 phản ứng điều chế SO2 từ lưu huỳnh và quặng pirit?
- GV dựa vào hình ảnh, diễn giải công đoạn thứ 3 gồm 2 giai đoạn:
 + giai đoạn 1: hấp thụ
 + giai đoạn 2: pha loãng oleum
*Ứng dụng
Sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu,chất giặt rử tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn màu, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ....
*Điều chế:
Sản xuất axit sunfuric: bằng phương pháp tiếp xúc
Gồm 3 công đoạn chính:
- sản xuất SO2:
- sản xuất SO3 :
- hấp thụ SO3 bằng H2SO4 : gồm 2 giai đoạn:
 + giai đoạn 1: hấp thụ
 oleum
 + giai đoạn 2: pha loãng oleum
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
Hoạt động 6: muối sunfat (7 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
-Phân loại muối suafat.
- Tính tan của muối sunfát.
- Nhận biết được gốc sunfat.
- Viết phương trình phản ứng muối sunfat với những hợp chất khác.
- Nêu được ứng dụng cúa một số muối sunfat quan trọng
+ Cho học sinh quan sát các lọ muối sunfat và rút ra có mấy loại muối sunfat? Kể tên? Cho vd?
+ Cho học sinh nêu tính tan của muối sunfat theo sách giáo khoa.
+ HĐ nhóm: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiến hành thí nghiệm: Nhỏ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa 3ml dung dịch H2SO4 loãng và ống nghiệm chứa dung dịch muối Na2SO4.
-Yêu cầu mỗi nhóm trình bày hiện tượng và nêu cách nhận biết ion sunfat.
- GV: yêu cầu HS lên bảng hoàn thành phản ứng nhận biết.
MUỐI SUNFAT. NHẬN BIẾT ION SUNFAT
1.Muối sunfat
a.Phân loại: có 2 loại muối sunfat:
-Muối trung hòa (muối sunfat) chứa ion SO42-
-Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion hiđrosunfat HSO4-.
b.Tính tan
-Phần lớn muối sunfat đều tan trừ BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan.
2.Nhận biết ion sunfat: dùng muối Ba2+
 Trắng
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
C. Hoạt động luyện tập (34 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của axit sunfuric trong thực tiễn. 
- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
+ Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1.
Câu 1: Người ta dùng hóa chất nào để phân biệt ion sunfat?
Câu 2: Những hợp chất nào phản ứng với axit sunfuric loãng và axit sunfuric đặc cho cùng sản phẩm?
Câu 3: Vì sao da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng ?
Câu 4: Giải thích nguyên nhân tính oxi hóa của axit H2SO4 đặc.
Câu 5: Nêu 3 chất gồm đơn chất và hợp chất phản ứng được với axit H2SO4 đặc mà không phản ứng với axit H2SO4 loãng.
+ Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm.
- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.
+ GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. 
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
 A. Al. B. Mg. C. Na . D. Cu.
Câu 2: Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
 A. Al, Mg, Cu. B. Fe, Mg, Ag. C. Al, Fe, Mg. D. Ag, Au, Cu.
Câu 3: Dãy kim loại nào trong các dãy sau đây gồm các kim loại đều không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội?
 A. Al, Fe, Au, Mg. B. Zn, Pt, Au, Mg. C. Al, Fe, Zn, Mg. D. Al, Fe, Au, Cr.
Câu 4: Cho phương trình hóa học: aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + e H2O
Tỉ lệ a:b là A. 1:1. B. 2:3. C. 1:3. D. 1:2.
Câu 5: Phương trình hóa học nào sau đây sai?
 A. Cu + 2H2SO4 (đặc) → CuSO4 +SO2 + 2H2O
 B. Fe + S → FeS
 C. 2Ag + O3 → Ag2O + O2
 D. 2Fe + 3H2SO4 (loãng) → Fe2(SO4)3 + 3H2
Câu 6: Trong điều kiện thích hợp, có thể xảy ra các phản ứng sau:
 a.H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
 b.H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
 c.4H2SO4 +2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
 d.6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Trong các phản ứng trên, khi dung dịch H2SO4 là dung dịch loãng thì phản ứng nào có thể xảy ra? A. (a) B. (c) C. (b) D. (d)
Câu 7: Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất đã cho, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là A. 5. B. 4. C. 6. D. 7
Câu 8: Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đăc, nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là A. Fe, Fe2O3. B. Fe, FeO. C. Fe3O4, Fe2O3. D. FeO, Fe3O4.
Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là A. 50,91%. B. 76,36%. C. 25,45% . D. 12,73%
Câu 10: Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là 
 A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít
Câu 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng (dư),thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư dung dịch H2SO4 (đặc, nguội), thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là 
 A. 23,0. B. 21,0. C. 24,6. D. 30,2
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng 1lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít khí hidro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25.
Câu 13: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 97,80 gam. B. 101,48 gam. C. 88,20 gam. D. 101,68 gam
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn dung dịch hỗn hợp muối sunfat khan thu được có khối lượng là A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam
D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế
-Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường
- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).
- GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế về oxi – ozon hiện nay. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao.
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:
1. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng của axit sunfủic và muối sunfat trong thực tế?
2. Axit sunfuric tinh khiết có được tìm thấy trên trái đất không? Ngoài ra axit sunfủic được tạo thành từ hiện tượng nào trong tự nhiên?
3. Axít sulfuric ở ngoài Trái Đất và được hình thành như thế nào?
4. Cách sử lí các đám cháy gần nơi có axit sunfuric thông thường được dập bằng các loại bình bột hay các chất chất khô . Ở những chỗ bắt buộc phải dùng nước thì mục tiêu là phải đổ nước thật nhiều và thật nhanh. Những người chữa cháy phải mặc quần áo chống bắn tóe khi làm việc với axít sulfuric.
- GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,để giải quyết các công việc được giao (câu hỏi số 1,2 3,4).
- Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu 
hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động.
Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).
- GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.
- Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS.
V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực
a. Mức độ nhận biết 
Câu 1: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là 
A. CO và CH4. B. CH4 và NH3. 	C. SO2 và NO2. 	D. CO và CO2. 
Câu 3: Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là 
A. Rót nhanh axit vào nước và khuấy đều.	
B. Rót nhanh nước vào axit và khuấy đều.
C. Rót từ từ nước vào axit và khuấy đều.	
D. Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều.
Câu 2: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học ? 
 	A. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. 	B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. 
 	C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. 	D. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. 
Câu 3: Trong các chất sau: H2SO4 đặc, P2O5, CaO chất thường được dùng để làm khô khí H2S là
A. H2SO4đặc. B. P2O5 . C. CaO . D. P2O5 hoặc CaO. 
Câu 4: Kim loại bị thụ động với axit H2SO4 đặc nguội là 
 A. Cu ; Al; Mg. B. Al ; Fe; Cr . C. Cu ; Fe; Cr. D. Zn ; Cr; Ag. 
Câu 4: Dãy chất nào sau đây gồm các chất chỉ có tính oxi hoá: 
A. O3, H2SO4 đậm đặc, F2 . B. O2, Cl2, H2S. C. H2SO4, Br2, HCl . D. O3, H3PO4, F2.
Câu 6: Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. 
A. Cu, ZnO, NaOH, CaOCl2 	B. CuO, Fe(OH)2, Al, NaCl. 
C. Mg, ZnO, Ba(OH)2,CaCO3. 	D. Na, CaCO3, Mg(OH)2, BaSO4 
Câu 7: Khí sau đây có thể được làm khô bằng H2SO4 đặc
A. HBr.	B. NH3.	C. HI.	D. CO2.
b. Mức độ thông hiểu:
Câu 1: Cho FeS tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí A; nếu dùng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được khí B. Dẫn khí B vào khí A thu được rắn C. Các chất A, B, C lần lượt là 
	A. H2, H2S, S.	B. H2S, SO2, S.	C. H2, SO2, S.	D. O2, SO2, SO3.
Câu 2: Tính chất đặc biệt của dung dịch H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây mà dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng được?
A. BaCl2, NaOH, Zn. 	B. NH3, MgO, Ba(OH)2.
	C. Fe, Al, Ni. 	D. Cu, S, C12H22O11 (đường saccarozơ).
Câu 3: Cho bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng cho đến khi Fe không còn tan được nữa. Sản phẩm thu được trong dung dịch sau phản ứng là 
A. FeSO4.	B. Fe2(SO4)3.	
C. FeSO4 và Fe.	D. FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Câu 4: Cho lần lượt các chất sau : FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là A. 5. B. 4. C. 7. D. 6 .
Câu 6: Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là 
 A. 4. B. 5. C. 6. D. 7 .
Câu 5: Cho lưu huỳnh lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H2, O2, H2SO4 đặc nóng, Al, Fe, F2. Có bao nhiêu phản ứng chứng minh được tính khử của lưu huỳnh? 
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. 
Câu 6: Cho các câu sau: (1) Sục khí SO2 vào dung dịch NaOH dư tạo ra muối trung hòa Na2SO3. (2) Phân tử SO2 có cấu tạo thẳng. (3) SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa. (4) Khí SO2 là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa axit. (5) Khí SO2 có màu vàng lục và rất độc. Các câu đúng là 
A. (2), (5). 	B. (1), (2), (3), (5). 	C. (1), (3), (4), (5

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_10_theo_cv3280_tiet_4950.doc
  • docCâu hỏi-Cụm 4-Axit sunfuric, muối sunfat-LQĐôn-PCTrinh.doc