Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 4+5: Thành phần nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu chủ đề

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

Hiểu được :

 Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

 Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử.

 Kí hiệu nguyên tử : là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt proton và số hạt nơtron.

 Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố.

Kĩ năng

 Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử ngược lại.

 Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.

Trọng tâm

 Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p)  nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị.

 Cách tính số p, e, n và nguyên tử khối trung bình

Thái độ

- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.

2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

- Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học.

 

doc 17 trang linhnguyen 07/10/2022 3100
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 4+5: Thành phần nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 4+5: Thành phần nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 4+5: Thành phần nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị - Năm học 2018-2019
ng hoạt động nhóm).
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực.
- Khăn trải bàn.
- Nhóm nhỏ.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Làm giáo án, các phiếu học tập.
- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng).
- Giấy cỡ lớn và bút để cho học sinh hoạt động nhóm.
2. Học sinh (HS)
- Học bài cũ.
- Học kĩ phần tổng kết của bài 1.
IV. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Huy động các kiến thức đã được học của HS về thành phần nguyên tử ở bài 1 và các kiến thức về nguyên tử đã học ở lớp 8 tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.
- Rèn luyện kĩ năng tính khối lượng nguyên tử, khối lượng hạt nhân từ đó định hướng học sinh tìm hiểu khái niệm về số khối và nguyên tử khối.
- Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập.
HĐ nhóm: - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập, giấy cỡ lớn và bút cho từng nhóm.
Phiếu học tập số 1
Câu 1: a) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Thành phần nguyên tử gồm(1).. và..(2) (3)nguyên tử là phần mang điện dương nằm chính giữa nguyên tử và có cấu tạo gồm các hạt ..(4)và(5). 
b)
Hạt
Điện tích
Khối lượng(u)
1+
Không mang điện
1
1-
Phiếu học tập số 2:
Nhóm 1, 3:a) Cho nguyên tử Cl có 17p, 18n và 17e. Tính khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl theo đơn vị u. So sánh khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl.
Nhóm 2, 4:b) Cho nguyên tử Cl có 17p, 20n và 17e. Tính khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl theo đơn vị u. So sánh khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân của Cl.
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành hoàn thành yêu cầu của các phiếu học tập bằng các kiến thức đã học.
3/Báo cáo kết quả và thảo luận
HĐ chung cả lớp:
Phiếu học tập số 1: GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Phiếu học tập số 2: Giáo viên mời nhóm 1 và nhóm 3 trình bày kết quả lên bảng, các nhóm 2, nhóm 4 góp ý, bổ sung.
4/ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
Qua phiếu học tập số 1, HS nhớ lại và vận dụng kiến thức đã học về thành phần nguyên tử vào giải quyết yêu cầu đặt ra. Từ những kiến thức cũ này học sinh sẽ dễ dàng nghiên cứu và tiếp thu được kiến thức của bài mới.
Qua phiếu học tập số 2, GV sử dụng kết quả của các bài toán này để giúp học sinh tìm hiểu các khái niệm số khối và nguyên tử khối trong bài mới.
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS:
Vì sao đều là nguyên tử của cùng một nguyên tố clo nhưng có khối lượng nguyên tử và khối lượng hạt nhân khác nhau. Mâu thuẫn đó sẽ được giải quyết khi tìm hiểu khái niệm về nguyên tố hóa học và đồng vị. 
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
+ Phiếu học tập số 1:
a)
(1), (2): vỏ nguyên tử, hạt nhân.
(3) hạt nhân.
(4) proton
(5) nơtron
b)
Hạt
Điện tích
Khối lượng(u)
p
1+
1
n
Không mang điện
1
e
1-
0,00055
Phiếu học tập số 2:
a) mnguyên tử = mp + mn + me = 35,00935(u)
mhạt nhân = mp + mn = 35(u)
so sánh: 
	 ≈1 hay 
mnguyên tử ≈ mhạt nhân
b) mnguyên tử = mp + mn + me = 37,00935(u)
mhạt nhân = mp + mn = 37(u)
so sánh: 
	 ≈1 hay 
mnguyên tử ≈ mhạt nhân
+ Qua quan sát: Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hạt nhân nguyên tử : (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Nêu được thành phần của hạt nhân nguyên tử.
- Nêu được điện tích hạt nhân và số đơn vị điện tích hạt nhân của 1 nguyên tử.
- Xác định được số Z, E, A và N của nguyên tử.
- Rèn luyện năng lực hợp tác và sử dụng ngôn ngữ. Khả năng diễn đạt, trình bày trước đám đông, khả năng trình bày ý kiến của bản thân.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV phát phiếu học tập để các nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số 3
Phiếu học tập số 3
1. Thành phần của hạt nhân nguyên tử gồm:
..
2. a, Số đơn vị điện tích hạt nhân của nitơ là 7. Xác định số Z và số E: 
b, Hạt nhân nguyên tử nhôm có 13 proton và 14 nơtron. Xác định số khối của hạt nhân nguyên tử nhôm:
c, Số khối của hạt nhân nguyên tử Canxi bằng 40, hạt nhân có 20 nơtron. Xác định số Z, E của Canxi:..
3. Dựa vào phiếu học tập số 2 nhận xét số khối và khối lượng hạt nhân của 1 nguyên tử?
.
.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập: (hoạt động nhóm)
Các nhóm hội ý bổ sung kiến thức vào phiếu học tập số 3
* Báo cáo kết quả: (HĐ chung cả lớp) GV mời lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
- Hạt nhân nguyên tử gồm:
+ Hạt proton.
+ Hạt nơtron.
- Số đơn vị điện tích của hạt nhân bằng số proton (Z) bằng số electron.
- Số khối của hạt nhân (A) bằng tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N).
A = Z + N
- Xác định được các loại hạt Z, N, E và số khối của các nguyên tử.
- Thông qua mức độ hiểu và hiệu quả tham gia hoạt động nhóm của học sinh.
- Thông qua hoạt động chung của cả lớp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về nguyên tố hóa học: ( 10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Huy động kiến thức về nguyên tố hóa học đã học ở lớp 8.
- Định nghĩa được nguyên tố hóa học.
- Biết được số hiệu nguyên tử. 
- Biết cách viết kí hiệu nguyên tử.
- Khi biết số hiệu nguyên tử ta biết được gì?
- Rèn luyện năng lực hợp tác và sử dụng ngôn ngữ. Khả năng diễn đạt, trình bày trước đám đông, khả năng trình bày ý kiến của bản thân.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát phiếu học tập để các nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số 4
Phiếu học tập số 4
1. Định nghĩa nguyên tố hóa học?
..
..
2. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử được gọi là: .
3. Viết kí hiệu hóa học của các nguyên tử có:
a, Có 13 hạt proton và 14 hạt nơtron:.
b, Có 12 hạt electron và số khối bằng 24:...
* Thực hiện nhiệm vụ học tập: Các nhóm thảo luận bổ sung kiến thức còn thiếu vào phiếu học tập số 4.
* Báo cáo thảo luận (HĐ chung cả lớp) GV mời lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
- Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
- Số hiệu nguyên tử (kí hiệu Z) cho biết:
+ Số proton trong hạt nhân nguyên tử.
+ Số electron trong nguyên tử.
→ Số Nơtron (khi biết số khối)
- Viết được kí hiệu của 1 nguyên tử.
- Thông qua mức độ hiểu và hiệu quả tham gia hoạt động nhóm của học sinh.
- Thông qua hoạt động chung của cả lớp.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đồng vị: (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Nêu được định nghĩa đồng vị.
- Biết được các nguyên tố nào là đồng vị của nhau?
- Rèn luyện năng lực hợp tác và sử dụng ngôn ngữ. Khả năng diễn đạt, trình bày trước đám đông, khả năng trình bày ý kiến của bản thân.
Phiếu học tập số 5
1. Hãy tính số p, số n của các nguyên tử sau?
 ; ; ....................................................
Proti Đơteri Triti.
→ Nêu đặc điểm chung của 3 nguyên tử trên ?
..
..
2. Từ ví dụ 1 nêu định nghĩa đồng vị?
..
..
3. Cho các nguyên tử nguyên tố sau: 
 có bao nhiêu nguyên tử là đồng vị của nhau? .
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát phiếu học tập để các nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số 5
* Thực hiện nhiệm vụ học tập: Các nhóm thảo luận để hoàn thiện phiếu học tập.
* Báo cáo thảo luận: (HĐ chung cả lớp) GV mời lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
- Đồng vị của một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau.
- Xác định được các nguyên tố nào là đồng vị của nhau.
- Thông qua mức độ hiểu và hiệu quả tham gia hoạt động nhóm của học sinh.
- Thông qua hoạt động chung của cả lớp.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình : ( 18 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Nêu được nguyên tử khối là gì?
- Biết được nguyên tử khối của 1 nguyên tử nặng bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử?
- Biết công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tử.
- Rèn luyện khả năng tính toán. Tính cẩn thận trong quá trình làm việc.
- Rèn luyện năng lực hợp tác và sử dụng ngôn ngữ. Khả năng diễn đạt, trình bày trước đám đông, khả năng trình bày ý kiến của bản thân.
Phiếu học tập số 6
1. Nguyên tử khối là gì? Nguyên tử khối cho biết điều gì?
..
..
..
2. Nêu công thức tính nguyên tử khối trung bình của 1 nguyên tố?
..
..
3. Nguyên tố clo có 2 đồng vị bền chiếm 75,77% và chiếm 24,23%. Tính nguyên tử khối trung bình của clo?
..
..
4. Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Đồng có 2 đồng vị bền là và . Tính tỉ lệ phần trăm đồng vị ?
..
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV phát phiếu học tập để các nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số 6
5. Dựa vào kết quả của phiếu học tập số 2 nhận xét về nguyên tử khối với số khối của hạt nhân?
.
.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập: Các nhóm thảo luận để hoàn thiện phiếu học tập trên.
* Báo cáo thảo luận (HĐ chung cả lớp) GV mời lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức và chuyển sang hoạt động tiếp theo.
- Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử.
- Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
- Một cách gần đúng có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ số khối của hạt nhân.
- Công thức tính nguyên tử khối trung bình.
= 
Ví dụ: Nguyên tử khối trung bình của Clo
Cl = = 35,5
- Thông qua mức độ hiểu và hiệu quả tham gia hoạt động nhóm của học sinh.
- Thông qua hoạt động chung của cả lớp.
C. Hoạt động luyện tập (25 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về hạt nhân ngtử, ng tố hh, đvị. 
- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
+ Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1.
Câu 1: Công thức tính số khối của nguyên tử ?
Câu 2: Tại sao A và Z là hai đại lượng đặc trưng cho ng tử ?
Câu 3:Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hoá học ?
Câu 4: Tại sao khi nói đến nguyên tử khối của một ng tố hh ta phải đi tính nguyên tử khối trung bình ?
Câu 5: Nêu khái niệm nguyên tố hh, đvị ?
+ Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 7. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm.
- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.
+ GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. 
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7
 Câu 1: Chọn câu đúng khi nói về nguyên tử trong các câu sau:
	A. Mg có 12 electron 	B. Mg có 24 proton	 	C. Mg có 24 electron 	D. Mg có 24 nơtron 
 Câu 2: Trong các nguyên tử sau, nguyên tử chứa số nơtron ít nhất là nguyên tử nào?
	A. 	B. 	C. 	D. 
 Câu 3: Chọn câu đúng trong các câu sau: 
A. Trong nguyên tử, số hạt electron bằng số hạt nơtron.	B. Trong nguyên tử, số hạt proton bằng số hạt nơtron. 
C. Trong nguyên tử, số hạt electron bằng số hạt proton.	 D. Trong nguyên tử, tổng số hạt electron và hạt proton gọi là số khối.
 Câu 4: Đẳng thức nào sau đây sai? 
 A. Số điện tích hạt nhân = số electron 	B. Số proton = số electron 
	C. Số khối = số proton + số nơtron	D. Số nơtron = số proton
Câu 5: Mệnh đề nào sau đây không đúng?
	A. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton.	B. Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi có 8 nơtron.
	C. Chỉ có trong nguyên tử oxi mới có 8 proton.	D. Chỉ có oxi mới có số hiệu nguyên tử là 8.
 Câu 6: Nguyên tố hoá học là những nguyên tố có đặc điểm chung nào sau đây?
	A. Các nguyên tử có cùng số khối.	B. Các nguyên tử có cùng số nơtron.
	C. Các nguyên tử có cùng số proton.	D. Các nguyên tử có cùng số proton, khác số electron.
 Câu 7: Kí hiệu nguyên tử thể hiện đặc trưng cho nguyên tử vì nó cho biết:
	A. Số khối A	B. Số hiệu nguyên tử Z
	C. Nguyên tử khối của nguyên tử 	D. Số khối A và số hiệu nguyên tử Z
 Câu 8: Cho kí hiệu nguyên tử (đồng vị không bền ) . Tìm câu sai 
Số hiệu nguyên tủ là 35, số electron là 35.	C. Số nơtron trong hạt nhân hơn số proton là 10.
Số khối của nguyên tử là 80.	D. Nếu nguyên tử này mất 1e thì sẽ có kí hiệu là .
 Câu 9: Hãy chọn những điều khẳng định nào sau đây là đúng 
1. Số hiệu nguyên tử = điện tích hạt nhân nguyên tử 2. Số prôton trong nguyên tử =số nơtron 
3. Số prôton trong hạt nhân = số e ở lớp vỏ nguyên tử 4. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Oxi mới có 8 prôton 
5. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Oxi mới có 8 nơtron 6. Chỉ có hạt nhân nguyên tử Oxi tỉ lệ giữa proton và nơtron là 1: 1
A 1,4,5 B 2,3,4,6 C 4,5,6 D 1,3,4
 Câu 10. Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau, dãy nào chỉ cùng một nguyên tố hóa học:
A. 6A 14 ; 7B 15 B. 8C16; 8D 17; 8E 18 C. 26G56; 27F56 D. 10H20 ; 11I 22
 Câu 11: Câu nào sau đây sai?
	A. Các đồng vị phải có số khối khác nhau.	B. Các đồng vị phải có số nơtron khác nhau.
	C. Các đồng vị phải có cùng điện tích hạt nhân.	D. Các đồng vị phải có số electron khác nhau. 
Câu 12: Đồng có 2 đồng vị là và (chiếm 27% số nguyên tử). Hỏi 0,5mol Cu có khối lượng bao nhiêu gam?	
A. 31,77g	B. 32g	C. 31,5g	D. 32,5g
Câu 13: Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. Trong tự nhiên R có 2 đồng vị bền. Biết đồng vị chiếm 54,5%. Số khối của đồng vị thứ hai là:	
A. 80	B. 81	 	 C. 82	D. 83
Câu 14: Trong nước, hiđro chủ yếu tồn tại 2 đồng vị là và . Biết nguyên tử khối trung bình của hiđro trong H2O nguyên chất là 1,008. Số nguyên tử của đồng vị trong 1ml nước là:
	A. 5,33.1020	B. 3,53.1020	C. 5,35.1020	D. Tất cả đều sai
Câu 15. Hiđro có ba đồng vị là , và . Oxi có ba đồng vị là , và . Hỏi trong nước tự nhiên, loại phân tử nước có khối lượng phân tử nhỏ nhất là bao nhiêu u? 
A.20 	 B. 18 	 C. 17 	 D. 19
D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (7 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế
-Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường
- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).
- GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những ứng dụng thực tế về nguyên tử, đồng vị hiện nay, đặc biệt trong y học và kĩ thuật. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao.
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:
1. Em hãy tìm hiểu thêm các ứng dụng của đồng vị 14C trong thực tế ?
2. Em hãy tìm hiểu thêm về bom nguyên tử? Vì sao ngày nay thế giới cấm nghiên cứu, phát triển và sử dụng vũ khí hạt nhân.
3. Em hãy nêu các thành tựu mà đồng vị phóng xạ mang lại lợi ích cho con người.
4. Em hãy nêu các tai nạn hạt nhân đã xảy ra trong lịch sử nhân loại và hậu quả của nó.
5. Trách nhiệm của chúng ta đối với vấn đề hạt nhân nguyên tử ?
- GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,để giải quyết các công việc được giao. 
-GV kể cho các em nghe về 2 quả bom nguyên tử mà nhân loại đã sử dụng trong chiến tranh cho tới thời điểm này. Đó là 2 quả bom nguyên tử mà Mỹ đã thả xuống 2 thành phố Hirisima và Nagasaki của Nhật năm 1945, hậu quả của nó khủng khiếp đối với nước Nhật cho đến tận bây giờ. Hay vụ nổ nhà máy điện hạt nhân Trớt Nô Bơn ở Ucraina thuộc Liên Xô cũ mà cho đến bây giờ vẫn còn ngôi làng ma không một bóng người. 
- Hướng dẫn bài mới: 
Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).
- GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.
- Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS.
20 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 
BÀI:
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC- ĐỒNG VỊ
MỨC ĐỘ BIẾT: ( 8 CÂU)
Câu 1: Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng
A.số khối. 	 B. số nơtron. 
 C. số proton. 	 D. số nơtron và số proton. 
Câu 2: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết
 A.số khối A. B. số hiệu nguyên tử Z. 
 C. nguyên tử khối của nguyên tử. D. số khối A và số hiệu nguyên tử Z. 
Câu 3: Nguyên tử photpho có 15 proton, 16 nơtron và 15 electron. Số khối của nguyên tử photpho là
	A. 31. B. 30. C. 46. D. 61.
Câu 4: Hạt nhân nguyên tử có 
A. 29 proton. B. 29 proton và 34 nơtron. 
C. 29 proton 29 electron và 34 nơtron. D. 29 proton và 63 nơtron.
Câu 5: Các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về
	A. số electron.	B. điện tích hạt nhân.
	C. số nơtron.	D. số đơn vị điện tích hạt nhân.
Câu 6: Cho 3 nguyên tử: . Các nguyên tử nào là đồng vị?
	A. X, Y và Z.	B. Y và Z.	 C. X và Z.	D. X và Y.
Câu 7: Nguyên tử nào sau đây chứa 8 proton, 8 nơtron và 8 electron?
A.	B. 	 C. 	 D. 
Câu 8: Một nguyên tử M có 96 proton, 151 nơtron. Kí hiệu nguyên tử M là 
A. M . B. M.	C. M . D. M . 
MỨC ĐỘ HIỂU: ( 6 CÂU)
Câu 9: Cho ba nguyên tử có kí hiệu là , , . Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14.
B. Đây là 3 đồng vị.
C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton. 
Câu 10: Nguyên tử của hai nguyên tố hóa học được kí hiệu và . Phát biểu đúng về hai nguyên tử là
A. X và Y cùng thuộc về một nguyên tố hóa học. 
B. X và Y là các nguyên tử của 2 chất đồng vị. 
C. X và Y cù ng có 25 electron.
D. Hạt nhân của X và Y cùng có 25 hạt (proton và nơtron).
Câu 11: Có 3 nguyên tử: , , . Những nguyên tử nào là đồng vị của một nguyên tố?
A. X, Y.	B. Y, Z.	C. X, Z.	D. X, Y, Z.
Câu 12: Có các phát biểu sau
(1) Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton bằng số electron bằng số đơn vị điện tích hạt nhân. 
(2) Tổng số proton và số electron trong một hạt nhân được gọi là số khối.
(3) Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử. 
(4) Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
(5) Đồng vị là các nguyên tố có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron. 
Số phát biểu không đúng là
A.1	B. 2	C.3	D. 4
Câu 13: Hạt nhân nguyên tử có số nơtron là:
A. 94	B. 36	C. 65	D. 29.
Câu 14: Những nguyên tử 4020Ca, 3919K, 4121Sc có cùng:
A. Số hiệu nguyên tử	B. Số e	
C. Số nơtron	D. Số khối
MỨC ĐỘ VẬN DỤNG: ( 4 CÂU)
Câu 15. Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các hạt p, n, e là 58. Biết số hạt prôton ít hơn số hạt notron là 1 hạt. Kí hiệu của A là
	A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 1

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_10_theo_cv3280_tiet_45_t.doc
  • docx20 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM.docx
  • docxPHIẾU HỌC TẬP.docx
  • docTIẾT 2 - HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ-NGUYÊN TỐ HÓA HỌC-ĐỒNG VỊ - 20-9.doc
  • docTIẾT 2 - HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ-NGUYÊN TỐ HÓA HỌC-ĐỒNG VỊ.doc