Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 41: Bài thực hành số 2 "Tính chất hoá học của khí Clo và hợp chất của Clo" - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

Kiến thức

- Nắm được cách điều chế khí clo và thử tính tẩy màu của clo ẩm.

 - Nắm được cách điều chế dung dịch HCl và thử tính chất của dung dịch HCl

 - Phân biệt được các dung dịch HCl, HNO3, NaCl

Kĩ năng

 - Rèn luyện được kỹ năng lắp 1 bộ dụng cụ thí nghiệm đơn giản, các thao tác làm thí nghiệm an toàn, hiệu quả và quan sát, giải thích hiện tượng thí nghiệm.

Thái độ

- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.

- Nhận thức được vai trò quan trọng của khí clo và hợp chất của clo, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.

- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.

2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).

- Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về khí clo và hợp chất của clo.

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

 

doc 10 trang linhnguyen 07/10/2022 6780
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 41: Bài thực hành số 2 "Tính chất hoá học của khí Clo và hợp chất của Clo" - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 41: Bài thực hành số 2 "Tính chất hoá học của khí Clo và hợp chất của Clo" - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 41: Bài thực hành số 2 "Tính chất hoá học của khí Clo và hợp chất của Clo" - Năm học 2018-2019
Ngày soạn 4/8/2018	
Tiết 41: Bài thực hành số 2:
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức
- Nắm được cách điều chế khí clo và thử tính tẩy màu của clo ẩm.
	- Nắm được cách điều chế dung dịch HCl và thử tính chất của dung dịch HCl
	- Phân biệt được các dung dịch HCl, HNO3, NaCl
Kĩ năng
 - Rèn luyện được kỹ năng lắp 1 bộ dụng cụ thí nghiệm đơn giản, các thao tác làm thí nghiệm an toàn, hiệu quả và quan sát, giải thích hiện tượng thí nghiệm.
Thái độ
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
- Nhận thức được vai trò quan trọng của khí clo và hợp chất của clo, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
- Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về khí clo và hợp chất của clo.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực.
- Khăn trải bàn.
- Nhóm nhỏ.
- Thí nghiệm trực quan
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Giáo án.
 - Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất theo vở thực hành, kiểm tra trước độ kín của các nút cao su và ống dẫn khí 
 - Chuẩn bị mẫu tường trình (phát trước cho học sinh), Mẫu tường trình trên bảng để học sinh dán kết quả thảo luận của nhóm
- Bút mực viết bảng.
2. Học sinh (HS)
 - Học bài cũ (ôn tập các kiến thức liên quan đến các thí nghiệm trong tiết thực hành). 
 - Xem trước các thí nghiệm, dự đoán hiện tượng, viết các phương trình phản ứng có thể có.
- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.
- Bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học
	A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (7 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
-Tái hiện quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm, cách sử dụng một số dụng cụ liên quan đến bài thực hành
- Huy động các kiến thức đã được học về khí clo và hợp chất của clo để làm nền tảng cho việc chứng minh các tính chất ấy.
- Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1.
- GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất được giao đầy đủ về cho từng nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm thực hiện phiếu học tập số 1
- Các nhóm thảo luận, thống nhất ghi lại nội dung trả lời vào bảng phụ .
HĐ chung cả lớp:
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ 
- GV chuyển giao dụng cụ hóa chất thí nghiệm cho 4 nhóm (Mỗi nhóm có 1 khay dụng cụ gồm: 1 ống hút, 1 kẹp gỗ, 1giá gỗ ,1 đèn cồn, 1 bộ dụng cụ điều chế clo, 6 ống nghiệm, 1 chổi quét rửa ống nghiệm, 1 cốc đựng nước nhỏ; một khay hóa chất gồm: 
H2SO4 đậm đặc, HCl đặc, KMnO4 dung dịch NaOH , dung dịch sau : NaCl, HCl, HNO3)
-Qui tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
+ Hệ thống điều chế khí clo phải kín. Chuẩn bị một cốc đựng dung dịch NaOH để loại Cl2, HCl dư (mở nút cao su, úp ngược ống nghiệm đựng khí vào dung dịch NaOH)
+ Chú ý khi đun nóng: đun nhẹ, nếu sủi bọt mạnh thì tạm ngừng đun
+ Cẩn thận khi sử dụng axit 
(H2SO4 đậm đặc, HCl đặc)
-Cách sử dụng đèn cồn, kẹp gỗ, ống hút, cốc thủy tinh lớn.
+ Qua quan sát: Trong quá trình hoạt động nhóm,GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của clo ẩm (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Điều chế được khí clo
- Chứng minh được tính tẩy màu của clo ẩm
- Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- HĐ nhóm: 
- GV lắp mẫu bộ thí nghiệm, HS quan sát, sau đó các nhóm tự lắp.
- GV yêu cầu các nhóm nêu cách tiến hành thí nghiệm 1
- GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm điều chế khí clo và chứng minh tính tẩy màu của clo.
- GV lưu ý: Khí clo sinh ra độc nên làm thí nghiệm với lượng nhỏ hóa chất, dùng bông tẩm dd NaOH loãng đặt trên miệng ống thí nghiệm ,nhỏ cồn xung quanh bàn làm thí nghiệm, kiểm tra nút đậy ống nghiệm cho kín, cẩn thận tránh đổ vỡ, khử độc dụng cụ sau thí nghiệm bằng nước vôi
- GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng , giải thích, viết PTPƯ..
- HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm báo cáo kết quả , các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. 
-Nguyên tắc điều chế
+Cho axit HCl đặc phản ứng với chất oxi hoá mạnh ( MnO2 ,KMnO4....)
-Cách tiến hành thí nghiệm
+Dùng KMnO4 khoảng 2 hạt ngô cho vào ống nghiệm và bóp nhẹ bóp cao su cho 3-4 giọt axit HCl đặc nhỏ vào.
+ Quan sát màu khí clo tạo thành và màu của mẩu quỳ ẩm trước và sau khi làm thí nghiệm.à khí clo chiếm dần thể tích ống nghiệm, quỳ ẩm mất màu
+ Sau khi làm thí nghiệm thì úp ống nghiệm vào cốc đựng dung dịch NaOH 
-Hiện tượng: 
 +Có khí màu vàng lục bay ra.
 + Giấy màu ẩm bị mất màu.
-PTPƯ.
a) 16HCl + 2KMnO4 →
 2KCl + 2 MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
b) Cl2 + H2O HCl + HClO
+Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
Hoạt động 2: thí nghiệm 2: Điều chế khí HCl ( 7 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
-Điều chế được khí HCl.
- Giải thích được tại sao khi mở nắp lọ đựng HCl thì có khói bốc mạnh?
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
 - Rèn năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
+ HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm để tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu học tập số 1, tập trung vào việc điều chế khí HCl.
 Đồng thời, yêu cầu các nhóm thử tính chất của nó.
- GV yêu cầu các nhóm nêu cách tiến hành thí nghiệm 2
- GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm 2.
Chú ý: 
+Dùng NaCl rắn, H2SO4 đặc
+Hiđroclorua độc, khử độc bằng bông tẩm dd NaOH đặt trên 
+ HĐ chung cả lớp:
 Các nhóm báo cáo kết quả và phản biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức. 
+ GV mời HS viết PTHH minh họa 
-Các bước tiến hành thí nghiệm 
+ Kẹp ống nghiệm trên giá thí nghiệm.
+ Cho vào ống nghiệm khoảng 2g NaCl và 3ml dung dịch H2SO4 đặc.
+ Dẫn khí bay ra từ ống nghiệm vào ống nghiệm khác chứa 3ml nước cất .
+ Đun nhẹ ống nghiệm bằng đèn cồn.
+ Quan sát hiện tượng.
+ Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm quan sát hiện tượng. 
-Hiện tượng: 
+Có khí bay lên ở ống nghiệm.
+Giấy quỳ tím đổi thành màu đỏ
-PTPƯ: 
NaCl(rắn) + H2SO4đ→NaHSO4+ HCl ↑
+Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
Hoạt động 3: thí nghiệm 3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
-Nắm được phương pháp nhận biết dung dịch NaCl, HCl, HNO3
- Rèn năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống, năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 2.
- HĐ chung cả lớp: 
-GV mời 1 nhóm báo cáo kết quả , các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. 
-GV hướng dẫn:
+ Đánh số thứ tự ống nghiệm, trích mẫu thử 
+ Phân loại hợp chất bằng quỳ tím
+Nhận ion clorua (Cl -) bằng dd AgNO3 
-GV mời 3 nhóm báo cáo cách thực hiện ,các nhóm khác tham gia phản biện
-GV tóm tắt cách thực hiện, yêu cầu các nhóm nhận biết các chất theo sơ đồ tóm tắt.
-PTHH :
AgNO3+ HCl→AgCl + HNO3 
AgCl :kết tủa trắng 
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của HS.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
C. Hoạt động luyện tập (7 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài clo và hợp chất của clo.
- Tiếp tục phát triển năng lực : thực hành và vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi nhanh do giáo viên đặt ra
Hoàn thành 
+ Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 3 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1.
Câu 1: Khí clo sinh ra độc nên khi làm thí nghiệm cần chú ý điều gì?
Câu 2: Khử độc Hiđroclorua bằng cách nào?
Câu 3: Vì sao sử dụng AgNO3 để nhận biết dung dịch HCl ?
+ Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 3. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm.
- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.
+ GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. 
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.
D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (4 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
-Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế
-Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường
- GV thiết kế bảng tường trình và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).
- GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu 
Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).
- GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.
E. TỔNG KẾT sau buổi thí nghiệm
- GV nhận xét buổi thực hành, yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm..
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành tường trình thí nghiệm, nộp sản phẩm vào đầu tiết học tiếp theo.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
	...
	...
	...	...
VII. HỌC LIỆU
- SGK hóa học 10
- SGV hóa học 10
- Tài liệu giáo án điện tử violet
PHỤ LỤC
*MẪU TƯỜNG TRÌNH
Họ và tên học sinh:........................Lớp.............. 	BẢNG TƯỜNG TRÌNH
Nhóm:..................................................................	 Bài thực hành số 2:
 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KHÍ CLO VÀ HỢP CHẤT CỦA CLO
STT
Tên thí nghiêm
Cách tiến hành
Hiện tượng
Giải thích ( Viết phương trình hóa học nếu có)
1
Thí nghiệm 1: Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của clo ẩm
2
Thí nghiệm 2: Điều chế khí HCl
3
Thí nghiệm 3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch
* PHIẾU HỌC TẬP
1/ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Nêu một số nguyên tắc an toàn trong phòng thí nghiệm?
Câu 2: Nhắc lại cách sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm liên quan đến bài thực hành?
Câu 3: Nêu nguyên tắc điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm? Trong thí nghiệm 1, hoá chất cần dùng là gì? Có Câu 4: Clo ẩm có khả năng tẩy màu, vì sao?
Câu 5: Nguyên tắc điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm? Để nhận biết gốc clorua, người ta làm dùng thuốc thử gì?
2/ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 
 Bằng phương pháp hóa học hãy vẽ sơ đồ nhận biết các dung dịch sau : NaCl, HCl, HNO3. Viết phương trình hóa học minh họa nếu có.
3/ PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1: Số oxi hóa của clo trong các chất: HCl, KClO3, HClO, HClO2, HClO4 lần lượt là
  A.  -1, +5, +1, -3, -7.
B.  -1, +5, -1, +3, +7.
C.  -1, +2, +3, +5, +7. 
D.  -1, +5, +1, +3, +7.
Câu 2: Để diệt chuột ở ngoài đồng, người ta có thể cho khí clo qua những ống mềm vào hang chuột. Hai tính chất nào của clo cho phép sử dụng clo như vậy?
  A. Clo có tính khử mạnh.
  B. Clo có tính oxihóa mạnh. 
  C. Clo có mùi thối và nặng hơn không khí. 
  D. Clo độc và nặng hơn không khí. 
Câu 3: Cho một ít bột CuO vào dung dịch HCl, hiện tượng quan sát được là gì?
  A. Đồng (II) oxit tan, dd có màu xanh. 
  B. Không có hiện tượng gì.
  C. Đồng (II) oxit tan có khí thoát ra. 
  D. Đồng (II) oxit chuyển thành màu đỏ. 
Câu 4: Nước Javen được điều chế bằng cách nào sau đây?
  A. Cho clo tác dụng với dung dịch NaOH loãng nguội. 
  B. Cho clo tác dụng với nước.
  C. Cho clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2. 
  D. Cho clo tác dụng với dung dịch KOH.
Câu 5: Cho MnO2 tác dụng với dung dịch HCl, toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch kiềm loãng tạo ra dung dịch X. Trong dung dịch X có những muối nào sau đây?
  A. NaCl, NaClO3. 
B. NaCl, NaClO. 
C. KCl, KClO3. 
D. NaCl, NaClO4.

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_10_theo_cv3280_tiet_41_b.doc
  • docCAUHOI-CUM4-CBHH-PTDTNT NTM.doc