Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 3: Thành phần nguyên tử - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu chủ đề

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

* Kiến thức: - Nêu được :

 - Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm: Vỏ nguyên tử và hạt nhân. Vỏ nguyên tử gồm có các electron. Hạt nhân gồm hạt proton và hạt notron.

 - Khối lượng và điện tích của e, p, n. Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử.

* Kĩ năng:

 - Nhận xét và rút ra các kết luận từ các thí nghiệm viết trong SGK.

- Vận dụng các đơn vị đo lường như: u, đvđt, A0 và biết cách giải các bài tập qui định

 So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.

 So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.

• Trọng tâm: Nguyên tử gồm 3 loại hạt: p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích)

* Thái độ:

- Có thái độ nghiêm túc trong học tập

- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.

2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).

 - Năng lực tự học.

 - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.

 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

 - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn.

 

doc 10 trang linhnguyen 07/10/2022 3440
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 3: Thành phần nguyên tử - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 3: Thành phần nguyên tử - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 3: Thành phần nguyên tử - Năm học 2018-2019
Có thái độ nghiêm túc trong học tập
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
	- Năng lực tự học.
 - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
 - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
 - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:
1. Giáo viên (GV)	
- Phóng to hình 1.3 và hình 1.4 (SGK) hoặc thiết kế trên máy vi tính ( có thể dùng phần mềm Power point) mô hình động của thí nghiệm ở hai hình trên để dạy học.
- Làm các slide trình chiếu, giáo án.
- Phiếu học tập
2. Học sinh (HS)
- Học bài cũ.
- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.
- Bút mực viết bảng.
III – Phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ yếu. 
Phương pháp : Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới, hoạt động nhóm
Các kĩ thuật dạy học :
- Hỏi đáp tích cực.
-Nhóm nhỏ.
IV- Chuỗi hoạt động dạy học: 
 A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Huy động các kiến thức đã được học của HS về nguyên tử ở lớp 8, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.
-Biết tìm kiếm thông tin, phân tích, quan sát. 
- Biết tổng hợp,chọn lọc thông tin, mô tả cấu tạo của nguyên tử.
- Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
 - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát phiếu học tập số 1 về thành phần nguyên tử cho HS
Phiếu học tập số 1
Hãy điền những từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống 
1. Nguyên tử là các hạt vô cùng ..........và .............
2. Nguyên tử của bất kì nguyên tố nào cũng gồm có........mang điện tích dương và ...... mang điện tích........
3.Electron được ký hiệu là ...... có điện tích......, khối lượng rất nhỏ bé. Trong nguyên tử các ..... chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.
4. Hạt nhân nguyên tử nằm ở .........nguyên tử. Hạt nhân gồm có hạt .....và.... kí hiệu lần lượt là.......và.......
GV đặt câu hỏi:
-Làm thế nào để chứng minh nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ nhưng thành phần của nó được tạo bởi 3 loại hạt?
- Làm thế nào để biết hạt nhân nguyên tử mang điện tích dương, lớp vỏ nguyên tử mang điện tích âm
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập
HĐ nhóm: GV hướng dẫn HS sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1.
HĐ cá nhân: Học sinh trả lời vào bảng về thành phần nguyên tử đã được học ở lớp 8
3/ Báo cáo, thảo luận
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải đọc lại kiến thức đã học ở lớp 8 và nghiên cứu bài học mới. 
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
Phiếu học tập số 1:
1. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện
2. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều các electron mang điện tích âm
3.Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 loại hạt là proton, nơtron và electron
+ Qua quan sát: Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về thành phần cấu tạo nguyên tử: 10 phút
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
Phiếu học tập số 2
1. Đặc điểm của tia âm cực?
Hiện tượng
Nguyên nhân
Chong chóng quay
Lệch về cực (+)
2. Thành phần của tia âm cực là gì?
3. Đặc điểm của hạt electron?( khối lượng, điện tích)
Phiếu học tập số 3
1.Nhận xét đường đi của tia α? Giải thích tại sao các tia α có hướng đi khác nhau?
2. Hạt mang điện (+) có kích thước và khối lượng như thế nào?
3. Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
→ Rút ra kết luận về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
- Nêu được thành phần cơ bản của nguyên tử.
- Nêu được điện tích và khối lượng của các hạt e, p, n.
- Rút ra nhận xét và kết luận về sự hình thành tia âm cực và khám phá ra hạt nhân nguyên tử khi quan sát sơ đồ và mô hình thí nghiệm
- Rèn luyện năng lực hợp tác và sử dụng ngôn ngữ. Khả năng diễn đạt, trình bày trước đám đông, khả năng trình bày ý kiến của bản thân.
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành 4 nhóm, GV phát phiếu học tập để các nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số 2,3,4
Phiếu học tập số 4
Thí nghiệm của Rutherford đã tìm ra hạt gì? Kí hiệu, khối lượng, điện tích của hạt đó
Thí nghiệm của Chadwick đã tìm ra hạt gì? Kí hiệu, khối lượng, điện tích của hạt đó
Điền vào chỗ trống: 
Nguyên tử gồm: 
*(1)..nằm ở tâm nguyên tử mang điện tích (2). đó là điện tích của hạt (3).,vì hạt nơtron (4)
* Các (5)chuyển động xung quanh hạt nhân tạo nên (6).nguyên tử
* Vì nguyên tử trung hoà điện nên :Số hạt (7)..trong hạt nhân. bằng số hạt (8) ở lớp vỏ nguyên tử
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV cho HS quan sát hình 1.3, hình 1.4 phóng to trên giấy hoặc chiếu trên máy sau đó cho HS hoạt động nhóm 
Dùng phương pháp khăn trải bàn
Nhóm 1: hoàn thành phiếu học tập số 2
Nhóm 2: hoàn thành phiếu học tập số 3
Nhóm 3,4: Hoàn thành phiếu học tập số 4
3/ Báo cáo, thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.
Phiếu học tập số 2:
1/ Electron:
1. Đặc điểm của tia âm cực: 
- Chong chóng quay→ chùm hạt vật chất có khối lượng, chuyển động với vận tốc lớn.
- Lệch về cực (+) → chùm hạt mang điện âm.
2. Thành phần của tia âm cực là các hạt electron( kí hiệu e)
3. khối lượng, điện tích của electron
me » 9,1.10-31 kg
qe » -1,6.10-19 C = -eo = 1-( điện tích đơn vị)
Phiếu học tập số 3:
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
1. Nguyên tử phải chứa phần mang điện tích dương có khối lượng lớn( hạt α bị lệch khi va chạm), kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử 
-Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện dương là hạt nhân. 
-Xung quanh hạt nhân có các electron tạo nên vỏ nguyên tử.
-Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân
Phiếu học tập số 4:
3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
1. Năm 1918, Rutherford đã tìm ra hạt proton
Hạt proton (p) là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử.
 qp = 1,602. 10-19C = eo = 1+
 mp = 1,6726. 10-27 kg ≈ 1u
2. Năm 1932, Chadwick đã tìm ra hạt nơtron
 Nơtron (n) cũng là một thành phần cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. 
 qn = 0
 mn = 1,6748. 10-27 kg ≈ 1u.
3.Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các proton và nơtron
(1) Hạt nhân (2) dương (3) proton (4) Không mang điện (5) electron (6) lớp vỏ (7) proton (8) electron
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Kích thước và khối lượng nguyên tử: 7 phút
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
Phiếu học tập số 5
Điền thông tin vào bảng sau
Kích thước
Đường kính(nm)
Tỉ lệ
Nguyên tử
Hạt nhân
Hạt p, e
Tính khối lượng nguyên tử H theo u biết khối lượng nguyên tử là 1,67.10-27 kg
Nguyên tử Cacbon có khối lượng = 19,9265.10-24 (g). Khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử Al là bao nhiêu( Biết 1 nguyên tử Al có 13p, 14n)?
- Biết sự chênh lệch kích thước giữa hạt nhân và nguyên tử
- Biết đơn vị đo kích thước nguyên tử, đơn vị đo khối lượng nguyên tử 
- Rèn luyện năng lực hợp tác và sử dụng ngôn ngữ. Khả năng diễn đạt, trình bày trước đám đông, khả năng trình bày ý kiến của bản thân.
1/ Chuyển giao nhiệm vụ học tập 
GV phát phiếu học tập để các nhóm hoàn thiện vào phiếu học tập số 5
2/ Thực hiện nhiệm vụ học tập
GV hướng dẫn các nhóm hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 5
3/ Báo cáo, thảo luận
- HĐ chung cả lớp: GV mời lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả. Các nhóm khác theo dõi, góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức.
Phiếu học tập số 5
Đơn vị để đo kích thước nguyên tử là nm hoặc Å (angstrom) :
 1nm = 10-9m = 10Å
 1Å = 10-10m = 10-8cm.
Kích thước	Đường kính(nm)	Tỉ lệ
Nguyên tử	10-1	=104
Hạt nhân	10-5	=107
Hạt p, e	10-8	=103
Khối lượng nguyên tử tuyệt đối:
 m = mp + mn + me .
 Khối lượng nguyên tử tương đối. 
 1u =
 = 1,6605. 10-27 kg
2.mH = 1u
3.Khối lượng tính bằng g của 1u
1,6605.10-24. 27= 4,48335.10-23g
- Thông qua mức độ hiểu và hiệu quả tham gia hoạt động nhóm của học sinh.
- Thông qua hoạt động chung của cả lớp.
C. Hoạt động luyện tập (12 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về thành phần nguyên tử, các hạt cấu tạo nên nguyên tử, kích thước, khối lượng nguyê tử
- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
+ Vòng 1: GV chia lớp thành 4 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi (khoảng 5 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 4 nhóm ở vòng 1.
1.Hoàn thành thông tin còn thiếu vào bảng sau:
Nguyên tử
Hạt nhân
Lớp vỏ
Hạt
proton
nơtron
electron
Kí hiệu
Điện tích
Khối lượng(kg, u)
2.Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên
A. electron, proton và nơtron 	B. electron và nơtron
C. proton và nơtron 	D. electron và proton
3. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e.
B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron.
D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.
4. Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại ?
	A. Proton.	B. Nơtron.	C. Electron.	D. Nơtron và electron.
5. Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử Y là 52, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Tìm p, n, e
+ Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 6. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm.
- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.
+ GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. 
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 6
Câu 1: Trong nguyên tử, hạt mang điện là
	A. electron.	B. electron và nơtron.	C. proton và nơtron.	D. proton và electron.
Câu 2: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là 	
	A. electron.	B. proton.	C. nơtron. 	D. nơtron và electron.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Khối lượng nguyên tử gần bằng khối lượng hạt nhân.
B. Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron.
C. Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử.
D. Nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt proton, electron, nơtron
Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai?	
 A. Electron có khối lượng là 0,00055u và điện tích bằng 1-.
 B. Proton có khối lượng là 1,0073u và điện tích bằng 1+.
 C. Trong nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau.
 D. Nơtron có khối lượng là 1,0086u và điện tích bằng 1.
Câu 5: Mọi nguyên tử đều trung hoà về điện do trong nguyên tử có
A. số nơtron bằng số electron. 
B. hạt nơtron không mang điện.
C. số proton bằng số nơtron. 
D. số proton bằng số electron.
Câu 5: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 58 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 18 hạt. Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là
 A. 19. 	B. 19+. C. +19. 	D. 20+..
Câu 6: Nguyên tử A có khối lượng tương đối là 3,34.10-26 kg . Nguyên tử B có điện tích của lớp vỏ là -1,602.10-18 Culông và có nhiều hơn nguyên tử A 2 hạt không mang điện. Biết A, B có cùng số proton. Số hạt nơtron của nguyên tử B là
 A. 12. B. 10. C. 11. D. 13. 
D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (5 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế
-Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường
- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).
- GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những ứng dụng thực tế về nguyên tử. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao.
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:
Câu 1: Vận dụng thuyết electron để giải thích hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, tiếp xúc, hưởng ứng?
Câu 2: Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm và có khối lượng nguyên tử là 65 u.
a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.
b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6 nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.
Cho biết Vhìnhcầu= .πr3.
Câu 3: Em hãy tìm hiểu thêm về bom nguyên tử? Vì sao ngày nay thế giới cấm nghiên cứu, phát triển và sử dụng vũ khí hạt nhân.
Câu 4: Em hãy nêu các tai nạn hạt nhân đã xảy ra trong lịch sử nhân loại và hậu quả của nó.
Câu 5: Trách nhiệm của chúng ta đối với vấn đề hạt nhân nguyên tử ?
- GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,để giải quyết các công việc được giao. 
Gợi ý câu 1: 
Sự nhiễm điện do cọ xát : Khi hai vật cọ xát, electron dịch chuyển từ vật này sang vật khác, dẫn tới một vật thừa electron và nhiễm điện âm, còn một vật thiếu electron và nhiễm điện dương.
Sự nhiễm điện do tiếp xúc : Khi vật không mang điện tiếp xúc với vật mang điện, thì electron có thể dịch chuyển từ vật này sang vật khác làm cho vật không mang điện khi trước cũng bị nhiễm điện theo.
Sự nhiễm điện do hưởng ứng : Khi một vật bằng kim loại được đặt gần một vật đã nhiễm điện, các điện tích ở vật nhiễm điện sẽ hút hoặc đẩyelectron tự do trong vật bằng kim loại làm cho một đầu của vật này thừa electron, một đầu thiếu electron. Do vậy, hai đầu của vật bị nhiễm điên trái dấu.
Câu 3: 
Vũ khí hạt nhân đơn giản là lấy năng lượng từ quá trình phân hạch (còn gọi là phân rã hạt nhân). Một vật liệu có khả năng phân rã được lắp ráp vào một khối lượng tới hạn, trong đó khởi phát một phản ứng dây chuyền và phản ứng đó gia tăng theo tốc độ của hàm mũ, giải thoát một năng lượng khổng lồ. Quá trình này được thực hiện bằng cách bắn một mẫu vật liệu chưa tới hạn này vào một mẫu vật liệu chưa tới hạn khác để tạo ra một trạng thái gọi là siêu tới hạn. Khó khăn chủ yếu trong việc thiết kế tất cả các vũ khí hạt nhân là đảm bảo một phần chủ yếu các nhiêu liệu được dùng trước khi vũ khí tự phá hủy bản thân nó. Thông thường vũ khí như vậy được gọi là bom nguyên tử, còn gọi là bom A
Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).
- GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.
- Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS.
TRẮC NGHIỆM: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I. BIẾT
1. Trong nguyên tử, hạt mang điện là
 A. electron. B. electron và nơtron. C. proton và nơtron. D. proton và electron. 
2. Trong nguyên tử, hạt mang điện dương là
 A. electron. B. nơtron. C. proton. D. proton và electron. 
3. Trong nguyên tử, hạt mang điện âm là
 A. electron. B. electron và nơtron. C. proton và nơton. D. proton và electron. 
4. Hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử là 
 A. electron. B. proton. C. nơtron. D. nơtron và electron.
5. Hạt mang điện ở lớp vỏ nguyên tử là 
 A. electron. B. proton. C. nơtron. D. nơtron và electron.
6. Trong nguyên tử, loại hạt có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại là 
 A. proton. B. nơtron. C. electron. D. nơtron và electron.
7. Hạt nhân nguyên tử thường chứa hạt 
 A. electron, proton và nơtron. B. electron và proton. C. proton và nơtron. D. proton và electron.
8. Nguyên tử thường chứa hạt 
 A. electron, proton và nơtron. B. electron và proton. C. proton và nơtron. D. proton và electron.
II. HIỂU
9. Trong nguyên tử
 A. điện tích electron bằng điên tích proton.	 B. điện tích nơtron bằng điên tích proton.
 C. khối lượng nguyên tử gần bằng khối lượng hạt nhân.	 D. khối lượng proton gần bằng khối lượng electron.
10. Điều khẳng định nào sau đây là sai?
A. Số proton trong hạt nhân bằng số đơn vị điện tích dương của hạt nhân. B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.
C. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử. D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
11. Phát biểu nào sau đây sai?
 A. Electron có khối lượng là 0,00055u và điện tích bằng 1-.	B. Proton có khối lượng là 1,0073u và điện tích bằng 1+.
 C. Trong nguyên tử, số hạt proton và electron luôn bằng nhau.	D. Nơtron có khối lượng là 1,0086u và điện tích bằng 1.
12. Mọi nguyên tử đều trung hoà về điện do trong nguyên tử có
A. số nơtron bằng số electron. 	B. hạt nơtron không mang điện.
C. số proton bằng số nơtron. 	D. số proton bằng số electron.
13. Từ kết quả nào trong thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử (thí nghiệm bắn phá lá vàng mỏng bằng các hạt a), để rút ra kết luận: “Nguyên tử phải chứa phần mang điện tích dương có khối lượng lớn và có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử” ?
A. Hầu hết các hạt a đều xuyên thẳng. 	B. Một số rất ít hạt a bị bật lại phía sau.
C. Một số rất ít hạt a đi lệch hướng ban đầu. 	D. Một số rất ít hạt a bị bật lại phía sau hoặc đi lệch hướng ban đầu.
14. Từ kết quả nào trong thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử (thí nghiệm bắn phá lá vàng mỏng bằng các hạt a), để rút ra kết luận: “Nguyên tử có cấu tạo rỗng” ?
A. Hầu hết các hạt a đều xuyên thẳng. 
B. Một số rất ít hạt a bị bật lại phía sau.
C. Một số rất ít hạt a đi lệch hướng ban đầu. 
 D. Một số rất ít hạt a bị bật lại phía sau hoặc đi lệch hướng ban đầu. 
III. VẬN DỤNG
15. Trong các phát biểu sau:
(1) Số đơn vị điện tích hạt nhân đặc trưng cho một nguyên tố. 	
(2) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton.
(3) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron.	
(4) Trong nguyên tử, chỉ có nguyên tử oxi mới có 8 electron.
(5) Điện tích hạt nhân bằng số proton, bằng số electon.
(6) Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử. 
Phát biểu nào đúng?
A. (1), (2), (4), (6). B. (1), (2), (4), (5). 
C. (1), (2), (3), (6). D. (1), (3), (4), (6).
16. Trong các phát biểu sau:
(1) Hạt nhân có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử.
(2) Hạt nhân có khối lượng rất nhỏ so với khối lượng nguyên tử.
(3) Hạt nhân là phần mang điện âm.
(4) Trong các nguyên tử, tổng số proton và nơtron trong hạt nhân luôn bằng số electron ở lớp vỏ.
(5) Trong hầu hết các nguyên tử, hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron.
(6) Lớp vỏ nguyên tử gồm các hạt electron quay xung quanh hạt nhân.
 Phát biểu nào sau đây sai?
 A. (2), (3), (4). B. (2), (3), (6). C. (1), (2), (6). D. (2), (3), (5).
17. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có điện tích hạt nhân là
 A. 13. 	B. 13+. C. +13. 	D. 14+.2.
18. Nguyên tử A có khối lượng tương đối là 3,34.10-26 kg . Nguyên tử B có điện tích của lớp vỏ là -1,602.10-18 Culông và có nhiều hơn nguyên tử A 2 hạt không 

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_10_theo_cv3280_tiet_3_th.doc
  • mp4cathode ray discharge tube,discovery of electron.mp4
  • docCauhoi- Cum 3- Thanh phan nguyen tu- NguyenHien- SaoNam (1).doc
  • docGA THANH PHAN NGUYEN TU-GỐC.doc
  • docxPHIẾU HỌC TẬP (2).docx
  • docxPHIẾU HỌC TẬP.docx
  • mp4Thí nghiệm chứng minh nguyên tử là rỗng của Rutherford.mp4
  • mp4Thí nghiệm phát hiện ra hạt nhân nguyên tử.mp4