Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 18: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức
Hiểu được: Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
Kĩ năng
Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, suy ra:
- Cấu hình electron nguyên tử
- Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó.
- So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận.
* Trọng tâm: Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố.
Thái độ
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, thuyết trình đàm thoại gợi mở.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực. - Khăn trải bàn. - Nhóm nhỏ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 18: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Năm học 2018-2019
Ngày soạn: 4/11/2018 Tiết 18: Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Hiểu được: Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. Kĩ năng Từ vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố, suy ra: - Cấu hình electron nguyên tử - Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố đó. - So sánh tính kim loại, phi kim của nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận. * Trọng tâm: Mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố. Thái độ - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, thuyết trình đàm thoại gợi mở. 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Khăn trải bàn. - Nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, phiếu học tập, giáo án. - Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). 2. Học sinh (HS) - Học bài cũ. - Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. - Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (20 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Huy động các kiến thức đã được học của HS về nguyên tử, BTH ở bài trước, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới. - Tìm hiểu về cách so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. - Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật hoạt động nhóm nhỏ để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1. - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ cho các nhóm hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1 Phiếu học tập số 1 Câu 1: Biết nguyên tố X có số thứ tự là 15, thuộc chu kì 3, nhóm VA. Hãy xác định : Số hạt proton, số electron. Số lớp electron. Số electron lớp ngoài cùng. Tên nguyên tố. Câu 2: Biết cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố T là: 1s22s22p63s23p5. Hãy xác định vị trí của T trong bảng tuần hoàn ? Câu 3: Nguyên tố Y ở ô thứ 16 , thuộc chu kì 3 , nhóm VIA. Hãy xác định Y là: nguyên tố hóa học nào, kim loại hay phi kim?. hóa trị cao nhất với oxi, công thức oxit cao nhât? hóa trị với hiđro, công thức hợp chất khí với hiđro? oxit và hiđroxit là axit hay bazơ? Câu 4: Hãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính phi kim của các nguyên tố X , Y , T ở trên ? - Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và giao mỗi nhóm thảo luận 1 nội dung. Các nhóm thảo luận và viết kết quả của mình vào bảng phụ. HĐ chung cả lớp: - GV từng nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể có thể quên sự biến đổi tính chất trong một chu kì và nhóm Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có: - 15 proton , 15 electron. - 3 lớp electron. - có 5 electron ở lớp ngoài cùng. - nguyên tố photpho. Câu 2: T : Ô 17; Chu kì 3; Nhóm VIIA. Câu 3: - Y là nguyên tố lưu huỳnh, là phi kim. - hóa trị cao nhất với oxi là 6, công thức oxit cao nhất SO3. - hóa trị với hiđro là 2, công thức hợp chất khí với hiđro là H2S. - SO3 là oxit axit và H2SO4 là axit mạnh . Câu 4: HS có thể không sắp xếp được thứ tự tăng dần tính phi kim hoặc chỉ sắp xếp được thứ tự của 2 cặp X và Y; hoặc Y và T mà không nhận ra được tính chất bắc cầu của giữa 3 nguyên tố trên.→ tạo mâu thuẫn nhận thức. - HS phát triển được kĩ năng luyện tập, tái hiện lại được kiến thức cũ đã học ở bài trước. + Qua quan sát: Trong quá trình hoạt động nhóm GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó(10 phút) Quan hệ vị trí và tính chất của nguyên tố Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Nêu được mối quan hệ giữa vị trí của các nguyên tố trong BTH với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. - Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - HĐ nhóm: Sử dụng kỉ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 2. Phiếu học tập số 2 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) Câu 1: Dựa vào câu 1 và câu 2 trong phiếu học tập một hãy cho biết mối liên hệ giữa vị trí của một nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó? Vị trí của nguyên tố Cấu tạo của nguyên tử Câu 2: Dựa vào câu 3 trong phiếu học tập một hãy cho biết mối liên hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố?(Nếu biết được vị trí của nguyên tố trong BTH có thể suy ra những tính chất hóa học cơ bản nào của nó?) -Các nhóm thảo luận, sau đó viết ý kiến của mình vào giấy và đưa ra ý kiến chung của nhóm→viết vào bảng phụ. - HĐ chung cả lớp: GV mời 2 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. +Quan hệ giữa vị trí nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của nó. Vị trí nguyên tố -Số thứ tự nguyên tố. -Số thứ tự chu kì. -Số thứ tự nhóm A. Cấu tạo nguyên tử -Số p, số e -Số lớp e. - Số e lớp ngoài cùng. + Quan hệ giữa vị trí và tính chất nguyên tố. Biết được vị trí nguyên tố có thể suy ra tính chất hóa học cơ bản của nó như: . Tính kim loại, phi kim. . Hóa trị cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với hidro. . CT oxit cao nhất. .CT hợp chất khí với hidro. . CT hidroxit (nếu có) và tính axit hay bazo của chúng. + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh. + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh. Hoạt động 2: So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - So sánh được tính kim loại, tính phi kim của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. - Rèn năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. + HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật hỏi đáp tích cực để hoàn thành tiếp nội dung trong phiếu học tập số 1, tập trung vào việc so sánh tính chất hóa học (tính kim loại, phi kim) của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận + HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả và phản biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức. (sản phẩm của nhóm ở HĐ 1 vẫn được lưu giữ trên bảng) + Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi ý cho HS dựa vào quy luật biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong cùng chu kì và cùng nhóm A(chú ý tính chất bắc cầu của các nguyên tố) + So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. - Dựa vào cấu hình electron ta xác định được vị trí của X , Y , T trong bảng tuần hoàn Nhóm VA VIA VIIA Chu kì 3 X Y T - Vậy 3 nguyên tố X , Y , T đều thuộc chu kì 3. Nên theo qui luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong 1 chu kì theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần thì tính phi kim tăng dần. => Tính phi kim tăng dần theo thứ tự: X < Y < T. + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh. + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh. C. Hoạt động luyện tập, vận dụng (15 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về mối quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử, quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố, so sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. - Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. + HĐ nhóm và cá nhân: GV yêu cầu mỗi HS hoạt động cá nhân để hoàn thành câu hỏi 1→5, sau đó hoạt động nhóm nhỏ để hoàn thành câu hỏi 6→7 trong phiếu học tập số 3 Phiếu học tập số 3 Câu 1: Khi biết được vị trí của một nguyên tố trong BTH thì chưa thể biết: A. hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị với hidro. B. oxit, hidroxit có tính axit hay bazơ. C. tính kim loại hay tính phi kim. D. độ âm điện. Câu 2: Cấu hình electron của nguyên tử X có electron ở phân mức năng lượng cao nhất là 3p4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nguyên tử X? A. Lớp ngoài cùng của X có 6 electron. B. X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. C. Hạt nhân nguyên tử X có 16 electron. D. Tổng số electron trên phân lớp s là 6. Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là [Ar]4s1. Phát biểu nào sau đây không đúng về M ? A. M thuộc chu kì 4, nhóm IA. B. Hidroxit của M là một bazơ mạnh. C. Công thức oxit cao nhất của M có dạng MO. D. Nguyên tử M có khả năng hình thành ion dương. Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIA. Cấu hình electron của nguyên tử X là A. 1s22s22p63s23p64s24p2. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p63s23p64s2. D. 1s22s22p63s23p63d10 4s2. Câu 5: Số hiệu nguyên tử (Z) của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 10, 19. Nhận xét nào sau đây ĐÚNG ? A. X thuộc nhóm VA. B. M thuộc nhóm IIB. C. A, M thuộc nhóm IIA. D. Q thuộc nhóm IA. Câu 6: Số hiệu nguyên tử Z của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 10, 19. Nhận xét nào sau đây ĐÚNG ? A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kì. B. A, M thuộc chu kì 2. C. M, Q thuộc chu kì 4. D. Q thuộc chu kì 3. Câu 7: Nguyên tử của nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VA. Công thức hợp chất khí của X với hiđro là A. XH5. B. XH2. C. XH3. D. XH4. Câu 8: Công thức hợp chất khí của X với hiđro là XH2. Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm A. Công thức oxit cao nhất của X là A. X2O7. B. XO3. C. X2O5. D. XO2. Câu 9: Hợp chất khí của nguyên tử M với hiđro là MH3. Biết nguyên tử M thuộc chu kì 3. Cấu hình e của nguyên tử M là A. 1s22s22p63s23p1. B. 1s22s22p4. C. 1s22s22p63s23p3.D. 1s22s22p63s23p5. Câu 10: Hợp chất oxit cao nhất của nguyên tử R với oxi là RO. Biết nguyên tử R thuộc chu kì 4, nhóm A. Cấu hình e của R là A. 1s22s22p63s23p64s2. B. 1s22s22p63s23p63d104s2. C. 1s22s22p63s23p3. D. 1s22s22p63s23p64s1. Câu 11: Nguyên tố A thuộc chu kỳ 2 nhóm IIIA, B thuộc chu kỳ 3 nhóm IIIA, C thuộc chu kỳ 3 nhóm IIA, D thuộc chu kỳ 4 nhóm IIA. Tính kim loại của các nguyên tố giảm theo thứ tự A. D > C > B > A. B. A > B > C > D. C. A > D > B > C. D. B > C > D > A. Câu 12: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính phi kim của các nguyên tố sau: 14X; 15Y; 8T. A. X < Y < T. B. T < X < Y. C. Y < X < T. D. X < T < Y. Câu 13: Nguyên tố X, Y và Z đều thuộc cùng chu kì 3, X ở nhóm IA, Y ở nhóm IIA, Z ở nhóm IIIA. Tính bazơ của các hiđroxit của nguyên tố tăng dần theo thứ tự ? A. Z(OH) 3< X(OH) < Y(OH)2. B. X(OH) < Z(OH)3 < Y(OH)2. C. Y(OH)2 < Z(OH)3 < X(OH). D. Z(OH)3 < Y(OH)2 < X(OH). Câu 14: Hai nguyên tố X, Y thuộc cùng một nhóm A và ở hai chu kì nhỏ liên tiếp trong BTH, biết tổng số proton của hai nguyên tử X và Y là 26. Nhận xét nào ĐÚNG về X và Y ? A. Nguyên tử X và Y đều có khả năng hình thành ion dương. B. Tính kim loại của X lớn hơn Y. C. X và Y thuộc nhóm VIA. D. Độ âm điện của X lớn hơn Y. - HĐ chung cả lớp: GV mời 5 HS bất kì (mỗi HS một câu) đứng tại chỗ trình bày đáp án, giải thích. Cả lớp góp ý, bổ sung.GV mời hai nhóm bất kì trình bày cách giải, đáp án của 2 câu còn lại. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho HS. Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. + GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động. + GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. + GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. HẾT
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_10_theo_cv3280_tiet_18_y.doc
- Bai 10 Y nghia cua bang tuan hoan cac nguyen to hoa hoc - chiếu.ppt
- Bai 10 Y nghia cua bang tuan hoan cac nguyen to hoa hoc.ppt
- PHIẾU HỌC TẬP.docx
- Ý NGHĨA BTH CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC gốc.doc