Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 16+17: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học định luật tuần hoàn - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu chủ đề

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ

Kiến thức

 - Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A.

 - Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử).

 - Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong một chu kì.

 - Biết được sự biến đổi tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit trong một chu kì, trong một nhóm A.

 - Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn.

 Kĩ năng Dựa vào qui luật chung, giải thích được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:

 - Độ âm điện, bán kính nguyên tử.

 - Tính chất kim loại, phi kim.

 - Hoá trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi và với hiđro.

 - Công thức hoá học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng.

 * Trọng tâm Biết:

 - Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện.

 - Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A .

 - Quy luật biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A .

(Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3).

 - Định luật tuần hoàn

 Thái độ

- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. - Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức

 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề.

- Năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).

- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.

- Năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

- Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học.

 

doc 9 trang linhnguyen 07/10/2022 6000
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 16+17: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học định luật tuần hoàn - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 16+17: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học định luật tuần hoàn - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 16+17: Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học định luật tuần hoàn - Năm học 2018-2019
t trong một chu kì, trong một nhóm A.
 - Hiểu được nội dung định luật tuần hoàn.
 Kĩ năng Dựa vào qui luật chung, giải thích được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:
 - Độ âm điện, bán kính nguyên tử.
 - Tính chất kim loại, phi kim.
 - Hoá trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi và với hiđro.
 - Công thức hoá học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng. 
 * Trọng tâm	Biết: 
 - Khái niệm tính kim loại, tính phi kim, độ âm điện.
 - Quy luật biến đổi bán kính nguyên tử, độ âm điện, tính kim loại, tính phi kim các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A .
 - Quy luật biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A .
(Giới hạn ở nhóm A thuộc hai chu kì 2, 3).
 - Định luật tuần hoàn
 Thái độ
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.	 - Tích cực, chủ động tiếp thu kiến thức
 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
- Năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học.
II. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 1. Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề, diễn giảng – phát vấn.
2. Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực.
- Khăn trải bàn.
- Nhóm nhỏ.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Làm các slide trình chiếu, giáo án, hình 2.1, bảng 6, 7, 8 (sgk).
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
2. Học sinh (HS)
- Học bài cũ, làm bài, chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.
- Bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
 Huy động các kiến thức đã được học của HS về: 
- Chu kì, nhóm
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố hoá học tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.
- Tìm hiểu về tính kim loại, phi kim qua nội dung trong phiếu học tập số 1.
- Rèn năng lực tư duy, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1.
- GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1.
- Sau đó giáo viên cho cả lớp hoạt động chung bằng cách cử 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung; hoàn thiện phiếu học tập.
Phiếu học tập số 1
- Viết cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố, xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn?
a) Li(Z=3); Na(Z=11); K(Z=19) 
b) P(Z=15); S (Z=16); Cl(Z=17)
 - Nguyên tố nào là kim loại, phi kim? Vì sao? Chúng có xu hướng ntn trong các phản ứng hóa học?
 - Viết công thức hóa học của các nguyên tố trên với oxi, hiđro (nếu có), nhận xét hóa trị của các nguyên tố đó ?
- Dự kiến một số vướng mắc của học sinh để hỗ trợ khó khăn của học sinh. (HS có thể viết được nhiều ctpt với oxi...)
- Giáo viên không chốt kiến thức mà liệt kê kiến thức từ đó dẫn dắt gợi mở sự tò mò tìm hiểu tiếp bài học của học sinh. Các vấn đề này sẽ được giả quyết ở hoạt động hình thành kiến thức và hoạt động luyện tập.
 - HS hoàn thành các nội dung trong phiếu học tập số 1.
+ Qua quan sát: Trong quá trình hoạt động nhóm GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1:Tìm hiểu tính kim loại, tính phi kim (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Nêu được khái niệm về tính kim loại, tính phi kim.
- Nêu được quy luật biến đổi tính chất trong một chu kỳ.
- Lấy ví dụ minh họa.
- Dựa vào kiến thức đã học giải thích được quy luật biến đổi đó.
- Nêu được quy luật biến đổi tính chất trong một nhóm A.
- Lấy ví dụ minh họa.
- Dựa vào kiến thức đã học giải thích được quy luật biến đổi đó.
- Xác định được nguyên tố nào có tính KL mạnh nhất, nguyên tố nào có tính PK mạnh nhất.
- Nêu được khái niệm độ âm điện 
- Nêu được quy luật biến đổi độ âm điện của các nguyên tố theo chu kì và theo nhóm A.
- Độ âm điện có mối liên quan ntn so với tính KL, tính PK
- HĐ GV và HS: Từ vd ở HĐTN ở phần A hs rút ra nhận xét về xu hướng của các KL, PK trong các PƯHH từ đó rút ra khái niệm về tính kim loại, tính phi kim
GV: lưu ý “ Ranh giới tương đối giữa nguyên tố kim loại, phi kim trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được phân cách bằng đường dích dắc in đậm. Phía bên phải là nguyên tố phi kim, bên trái là nguyên tố kim loại”
GV: Treo hình 2.1. Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành các câu hỏi (chiếu slide):
- GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành nội dung câu hỏi
Câu 1. Trong 1 chu kỳ, bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào khi đi từ trái sang phải?
Câu 2. Khả năng nhường, nhận e trong một chu kỳ biến đổi như thế nào khi đi từ trái sang phải?
¾® HS rút ra qui luật, lấy VD chứng minh.
Câu 3. Giải thích thêm về qui luật.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm bất kỳ báo cáo, các nhóm còn lại tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức.
GV. Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành các câu hỏi (chiếu slide):
- GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành nội dung câu hỏi
GV: Treo hình 2.1. Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành các câu hỏi (chiếu slide):
1. Trong 1 nhóm A, bán kính nguyên tử biến đổi như thế nào khi đi từ trên xuống?
2. Khả năng nhường, nhận e trong một nhóm A biến đổi như thế nào khi đi từ trên xuống?
¾® HS rút ra qui luật, lấy VD chứng minh.
3. Giải thích thêm về qui luật.
4. Cho biết trong bảng hệ thống tuần hoàn nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất và tính phi kim mạnh nhất? 
- HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm bất kỳ báo cáo, các nhóm còn lại tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức.
HĐ GV và HS: Tìm hiểu độ âm điện
GV: Dựa vào SGK hãy cho HS nêu khái niệm độ âm điện,
nhận xét mối quan hệ giữa tính KL, tính phi kim và độ âm điện?
GV: Treo bảng 6 SGK giá trị độ âm điện lên bảng. Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành các câu hỏi (chiếu slide):
- GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành nội dung câu hỏi
1Câu 1. Nêu quy luật biến đổi độ âm điện của các nguyên tố theo chu kì và theo nhóm A.
Câu 2. Qui luật biến đổi độ âm điện này có phù hợp với sự biến đổi tính kim loại, phi kim của các nguyên tố trong chu kì và trong nhóm A không?
Câu 3. Rút ra kết luận chung về tính KL và PK
- HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm bất kỳ báo cáo, các nhóm còn lại tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức.
I. TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM 
- Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ mất e để trở thành ion dương. 
Nguyên tử càng dễ mất e ® tính kim loại càng mạnh
- Tính phi kim: là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ thu e để trở thành ion âm. 
Nguyên tử càng dễ thu e ® tính phi kim càng mạnh
 1. Sự biến đổi tính chất trong 1 chu kỳ
 Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim mạnh dần
VD: Trong chu kỳ 3:
- Tính kim loại của: Na > Mg > Al
- Tính phi kim của: Si < P < S < Cl
Giải thích:Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải thì:
 Điện tích hạt nhân tăng, số lớp e không đổi ¾® lực hút giữa hạt nhân với các e lớp ngoài cùng tăng ¾® bán kính nguyên tử giảm ¾® khả năng nhường e giảm đồng thời khả năng thu thêm e tăng lên ¾® tính kim loại giảm và tính phi kim tăng
2. Sự biến đổi tính chất trong 1 nhóm A
Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố mạnh dần, đồng thời tính phi kim yếu dần
VD: 
Trong nhóm IA, tính kim loại của:
Li < Na < K < Rb < Cs
Trong nhóm VIIA, tính phi kim của:
F > Cl > Br > I
Giải thích: Trong một nhóm, khi đi từ trên xuống thì:
 Điện tích hạt nhân tăng, số lớp e tăng vượt mạnh hơn ¾® lực hút giữa hạt nhân với các e lớp ngoài cùng giảm ¾® bán kính nguyên tử tăng ¾® khả năng nhường e tăng đồng thời khả năng thu thêm e giảm ¾® tính kim loại tăng và tính phi kim giảm
 3. Độ âm điện
Khái niệm 
Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi hình thành liên kết hóa học
Lưu ý: Độ âm điện của nguyên tử càng lớn thì tính phi kim của nó càng mạnh và ngược lại
Bảng độ âm điện
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì giá trị độ âm điện của các nguyên tử nói chung tăng dần.
Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì giá trị độ âm điện của các nguyên tử nói chung giảm dần.
Kết luận: Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về hóa trị của các nguyên tố hóa học (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
Biết được hóa trị cao nhất với oxi, công thúc oxit cao nhất, hóa trị với H, công thức với H. 
Nêu được quy luật biến đổi của chúng.
GV: Treo bảng 7 lên bảng. Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành các câu hỏi (chiếu slide):
Câu 1. Nhận xét gì về sự biến đổi hóa trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi và hóa trị của các nguyên tố PK trong hợp chất với hidro theo chu kì?
Câu 2. Dựa vào các quy luật trên rút ra được kết luận gì về sự biến đổi hóa trị của các nguyên tố?
- GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành nội dung câu hỏi
- HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm bất kỳ báo cáo, các nhóm còn lại tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức.
II. HÓA TRỊ CỦA NGUYÊN TỐ
 Trong 1 chu kì, đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxi tăng lần lượt từ 1 đến 7, còn hóa trị của các phi kim trong hợp chất với hidro giảm từ 4 đến 1.
VD: Chu kỳ 3
STT nhóm
A
IA
IIA
IIIA
IVA
VA
VIA
VIIA
HC với oxi
Na2O
MgO
Al2O3
SiO2
P2O5
SO3
Cl2O5
HT cao nhất với oxi
1
2
3
4
5
6
7
HC với Hidro
SiH4
PH3
H2S
HCl
HT với Hidro
4
3
2
1
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về oxit và hidroxit của các nguyên tố nhóm A thuộc cùng chu kỳ (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
Biết được sự biến đổi tính chất của các oxit, hidroxit trong cùng một nhóm A. 
Nêu được quy luật biến đổi của chúng trong cùng một chu kỳ.
GV: Treo bảng 8 lên bảng. Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung câu hỏi (chiếu slide):
- GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành nội dung câu hỏi
Câu 1. Nhận xét về sự biến đổi tính chất của các oxit và hidroxit của các nguyên tố nhóm A trong cùng một chu kỳ?
Câu 2. (mở rộng) Từ những kiến thức đã học rút ra kết luận về sự biến đổi tính chất của các oxit và hidroxit của các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A ? 
- HĐ chung cả lớp: GV mời 1 nhóm bất kỳ báo cáo, các nhóm còn lại tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức.
III. OXIT VÀ HIDROXIT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A THUỘC CÙNG CHU KÌ.
VD: chu kỳ 3
Na2O
OB
MgO
OB
Al2O3
Lưỡng tính
SiO2
OA
P2O5
OA
SO3 
OA
Cl2O5
OA
NaOH
Bazo mạnh
Mg(OH)2
Bazơ
 yếu
Al(OH)3
Hidroxit lưỡng tính
H2SiO3
Axit 
Yếu
H3PO4
Axit trung bình
H2SO4
Axit mạnh
HClO4
Axit rất mạnh
Kết luận: 
Trong một chu kì, đi từ trái sang phải theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và hidroxit tương ứng yếu dần đồng thời tính axit của chúng mạnh dần.
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của HS.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
Hoạt động 4: Tìm hiểu về định luật tuần hoàn (5 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Nêu được các yếu tố biển đổi tuần hoàn.
- Phát biểu được định luật tuần hoàn.
- HĐ vấn đáp: Gv gợi ý “ Trên cở sở khảo sát sự biến đổi cấu hình e nguyên tử, bán kính nguyên tử, độ âm điện, hóa trị của các nguyên tốta thấy tính chất của các nguyên tố hóa học biến đổi như thế nào theo chiều tăng của điện tích hạt nhân ?. 
HS: trả lời câu hỏi trên và rút ra phát biểu định luật tuần hoàn.
IV. ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
 “ Tính chất của các nguyên tố cũng như thành phần và tính chất của các đơn chất và hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.”
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của HS.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
C. Hoạt động luyện tập (35 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của oxi – ozon trong thực tiễn. 
- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
+ Vòng 1: GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính xác câu hỏi mà GV đã chuẩn bị (chưa cho HS chuẩn bị trước). Ghi điểm cho 2 nhóm ở vòng 1.
Bài 1. Nguyên tố Clo (Cl) (Z= 17)
Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Clo.
Xác định vị trí của nguyên tố Clo trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (giải thích)
Clo có tính kim loại, phi kim hay khí hiếm ? Tại sao ?
Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi ?
Công thức oxit cao nhất ?
Hóa trị với hiđro ?
Công thức hợp chất khí với hiđro ?
+ Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 2. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm.
- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.
+ GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. 
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Câu 1. Tính chất kim loại của một nguyên tố theo quan điểm hoá học được thể hiện bằng:
	A. khả năng nhường electron của các nguyên tử	B. khả năng phản ứng với phi kim
	C. đại lượng độ âm điện	D. khả năng nhận electron của các nguyên tử
Câu 2. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 17. Nếu sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự tính phi kim tăng dần thì dãy sắp xếp nào sau đây đúng:
	A. Z<X<Y	B. X<Y<Z	C. X<Z<Y	D. Y<Z<X
Câu 3. Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử?
A. I, Br, Cl, P	B. O, S, Se, Te	C. C, N, O, F	D. Na, Mg, Al, Si
Câu 4. Trong một chu kì khi điện tích hạt nhân tăng dần thì :
	A. bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại tăng dần	B. bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần
	C. bán kính nguyên tử tăng dần, tính kim loại tăng dần	D. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim tăng dần
Câu 5. Cho dãy các nguyên tố nhóm IIA: Mg-Ca-Sr-Ba. Từ Mg-Ba theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại thay đổi theo chiều:
	A. tăng dần	B. giảm dần.	C. tăng rồi giảm	D. giảm rồi tăng
Câu 6. Trong một chu kì đi từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì:
	A. độ âm điện tăng dần nên tính phi kim tăng dần .	B. độ âm điện giảm dần nên tính phi kim giảm dần .
	C. độ âm điện tăng dần nên tính kim loại tăng dần.	D. độ âm điện giảm dần nên tính kim loại giảm dần.
Câu 7. Đại lượng không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử là
	A. bán kính nguyên tử.	B. hóa trị cao nhất với oxi. C. tính kim loại, tính phi kim.	D. nguyên tử khối.
Câu 8. Sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố 11Na, 12Mg, 13Al, 15P, 17Cl là
 A. Không thay đổi	 B. Tăng dần	 C. Không xác định	 D. Giảm dần
Câu 9. Trong cùng một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì:
	A. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng.	B. tính kim loại tăng, tính phi kim tăng.	
	C. tính kim loại giảm, tính phi kim giảm.	D. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm.
Câu 10. Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là
 A. Na.	B. Cl.	 C. F.	 D. Cs.	  
Câu 11. Các nguyên tố: F, Si , P , O được sắp xếp theo thứ tự giảm dần hoá trị với hiđro. Đó là
A. Si , P , O, F	 B. F, Si , P , O	 C. F, Si , O, P	 D. O, F, Si , P
Câu 12. Nguyên tố R có công thức với hidro là RH4. Công thức oxit cao nhất của R là
 A. RH3	 B. RH4	 C. H2R	 D. HR
Câu 13. Nguyên tố R có công thức oxit cao nhất là R2O7. Công thức hợp chất khí với hiđro là
 A. HR. B. RH4.	C. H2R.	 D. RH3.	
Câu 14. Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Nguyên tử khối của nguyên tố R là
	A. 27.	B. 32.	 C. 16.	 	D. 31.	
Câu 15. Các nguyên tố: Cl, C, Mg, Al, S được sắp xếp theo thứ tự tăng dần hoá trị cao nhất với oxi. Đó là
 A. Cl, C, Mg, Al, S	 B. S, Cl, C, Mg, Al	 C. Mg, Al, C, S, Cl	 D. Cl, Mg, Al, C, S
Câu 16. Sắp xếp các bazơ: Al(OH)3, Mg(OH)2, Ba(OH)2 theo độ mạnh tăng dần
A. Al(OH)3 < Mg(OH)2 < Ba(OH)2 	B. Al(OH)3 < Ba(OH)2 < Mg(OH)2	C. Ba(OH)2 < Mg(OH)2 < Al(OH)3	D. Mg(OH)2 < Ba(OH)2 < Al(OH)3
Câu 17. Xét ba nguyên tố có cấu hình electron lần lượt:
(X) 1s22s22p63s1. (Y) 1s22s22p63s2 (Z) 1s22s22p63s23p1
 Hiđroxit của X, Y, Z xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần là
	A. XOH<Y(OH)2<Z(OH)3 	B. Y(OH)2<Z(OH)3<XOH	C. Z(OH)3<Y(OH)2<XOH	D. Z(OH)3<XOH<Y(OH)2
Câu 18. Trong các hidroxit dưới đây, chất nào có tính axit mạnh nhất?
	A. HClO4.	 B. D. HBrO4.	 C. H2SeO4.	 	D. H2SO4.
Câu 19. Biến thiên tính chất bazơ của các hiđroxit nhóm IA theo chiều tăng của số thứ tự là
	A. tăng	B. giảm sau đó tăng	C. không thay đổi	 D. giảm 
Câu 20. Theo định luật tuần hoàn, tính chất hóa học của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của:
	A. nguyên tử khối.	B. điện tích ion.	C. số oxi hóa.	D. điện tích hạt nhân nguyên tử.
D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (10 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế
-Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường.
- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:
Cho biết cấu hình electron của nguyên tố Al: 1s22s22p63s23p1 và nguyên tố S:1s22s22p63s23p4. Hãy suy ra vị trí của Al, S trong hệ thống tuần hoàn, suy ra tính chất hoá học cơ bản của chúng.
Dựa vào vị trí của Magie (Z = 12) trong hệ thống tuần hoàn hãy nêu tính chất hoá học cơ bản của nó:
- Là kim loại hay phi kim.
- Hoá trị cao nhất với oxi.
- Viết công thức của oxit và hiđroxit. Những hợp chất này có tính axit ha

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_10_theo_cv3280_tiet_1617.doc
  • docx20 CÂU HỎI.docx
  • docxPHIẾU HỌC TẬP.docx
  • docxPHIẾU HỌC TẬP-SLIDE.docx