Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức: Biết được:
- Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A;
- Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s, p) là nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hoá học các nguyên tố trong cùng một nhóm A;
- Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.
- Các nguyên tố và tính chất hóa học cơ bản của một số nhóm A tiêu biểu.
Kỹ năng:
- Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng.
- Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p.
- Dựa vào số eletron lớp ngoài cùng xác định tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố.
*Trọng tâm
Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A
- Trong một chu kì.
- Trong một nhóm A.
Thái độ: Tích cực, chủ động nắm bắt kiến thức, kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của hs
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực tự học và giải quyết vấn đề.
- Năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
- Năng lực thực hành hóa học: quan sát hiện tượng, nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm kim loại kiềm với H2O
- Năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Tiết 15: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố hóa học - Năm học 2018-2019
Ngày soạn: 24/10/2018 Tiết 15: Chủ đề: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức: Biết được: - Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A; - Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s, p) là nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hoá học các nguyên tố trong cùng một nhóm A; - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố. - Các nguyên tố và tính chất hóa học cơ bản của một số nhóm A tiêu biểu. Kỹ năng: - Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng. - Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p. - Dựa vào số eletron lớp ngoài cùng xác định tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố. *Trọng tâm Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A - Trong một chu kì. - Trong một nhóm A. Thái độ: Tích cực, chủ động nắm bắt kiến thức, kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của hs 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề. - Năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực thực hành hóa học: quan sát hiện tượng, nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm kim loại kiềm với H2O - Năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Khăn trải bàn. - Nhóm nhỏ. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu, giáo án. - Bảng phụ - Thẻ trả lời cho hs - Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). - Bảng cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A được photocopy thành khổ lớn (Bảng 5/trang 38/SGK). - Video Phản ứng của các kim loại nhóm IA tác dụng với nước. - Video Sự linh động của các halogen. 2. Học sinh (HS) - Học bài cũ, xem lại các kiến thức của bài bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng phụ hoạt động nhóm. - Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (8 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá Vận dụng kiến thức cấu hình electron nguyên tử; Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hướng cho học sinh phát hiện và tìm ra quy luật kích thích tư duy từ đó hình thành kiến thức mới. + Xác định được vị trí của các nguyên tố trong chu kỳ 3 + Biết được sự biến thiên số eletron lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong chu kỳ 3. 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV chia lớp thành 4 nhóm để hoàn thành PHT số 1 PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Hoàn thành nội dung bảng sau Kí hiệu Z Cấu hình e nguyên tử Chu kỳ nhóm Số e lớp ngoài cùng 11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl 18Ar 19K 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Gv hướng dẫn HS dùng kĩ thuật tia chớp. - GV cho học sinh hoạt động nhóm để chuẩn bị và chơi trò chơi tốc độ, hoàn thành phiếu học tập số 1. (Nhóm hoàn thành đúng và nhanh nhất đạt 1 điểm cộng) Nhóm 1: Na, Ar và K Nhóm 2: Mg và Cl Nhóm 3: Al và S Nhóm 4: K và Li - Giáo viên treo bảng có nội dung khuyết cho thành viên các nhóm gắn nội dung trả lời vào chỗ khuyết. HS ghi đáp án vào phiếu trả lời gv chuẩn bị sẵn . 3. Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: Sau đó giáo viên hướng dẫn cả lớp bổ sung đánh giá nhóm thắng cuộc đồng thời hoàn thiện phiếu học tập. - Giáo viên gợi ý học sinh tìm ra trên bảng kiến thức có sự biến đổi nào đặc biệt? (có thể dùng phấn màu để gợi ) GV đặt vấn đề: Số eletron lớp ngoài cùng của chu kỳ 3 tăng dần từ 1 đến 8. Vậy ở các chu kỳ khác số eletron lớp ngoài cùng biến đổi thế nào? Sự biến đổi đó được gọi là gì? - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. HS hoàn thành phiếu học tập số 1 Kí hiệu Z Cấu hình e nguyên tử Chu kỳ nhóm Số e lớp ngoài cùng 11Na 1 1s22s22p63s1 3 IA 1 12Mg 12 1s22s22p63s2 3 IIA 2 13Al 13 1s22s22p63s23p1 3 IIIA 3 14Si 14 1s22s22p63s23p2 3 IVA 4 15P 15 1s22s22p63s23p3 3 VA 5 16S 16 1s22s22p63s23p4 3 VIA 6 17Cl 17 1s22s22p63s23p5 3 VIIA 7 18Ar 18 1s22s22p63s23p6 3 VII A 8 19K 19 1s22s22p63s23p64s1 4 IA 1 Mâu thuẩn nhận thức: HS không biết được sự biến đổi số eletron lớp ngoài cùng của các chu kỳ 2, 3, 4 có giống nhau không và không biết được sự biến đổi đó được gọi là gì. - Đánh giá giá kết quả hoạt động: Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV cần quan sát kĩ tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. Thông qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố (18 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá - Rút ra được sự biến thiên của số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong nhóm A - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố. 1. Chuyển giao nhiệm vụ - GV Chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành PHT số 2 Phiếu học tập số 2: a) Nhận xét trong các chu kỳ 2, 3, 4 số eletron electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố biến đổi như thế nào? b) Viết cấu cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử nguyên tố nhóm IA và VIIIA? c) Cấu hình eletron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố sau mỗi chu kỳ biến đổi như thế nào? d) Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố? 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Giáo viên chiếu bảng 5 trang 38 SGK, các nhóm thảo luận PHT số 2 bằng kĩ thuật khăn trãi bàn. 3. Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập? (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. GV lưu ý riêng chu kỳ 1 không tuân theo quy luật trên. HS hoàn thành phiếu học tập số 2 - Số eletron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8. - Đầu mỗi chu kỳ: ns1 - Cuối mỗi chu kỳ: ns2np6 (trừ chu kỳ 1) - Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm A được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì => chúng biến đổi một cách tuần hoàn. - Sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố. Thông qua quan sát: thông qua quá trình hoạt động nhóm của HS. GV cần quan sát kĩ các nhóm để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của học sinh và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung kịp thời Hoạt động 2: Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố nhóm A. (17phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá - Sự tương tự nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố là nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hoá học các nguyên tố trong cùng một nhóm A; - Xác định được Số thứ tự nhóm A = số eletron lớp ngoài cùng = số eletron hóa trị cúa các nguyên tố. - 1. Chuyển giao nhiệm vụ - Từ các thể sau Cu 3d104s1 Ag 4d105s1 Mg 3s2 Na 3s1 Fe 3d64s2 K 4s1 Zn 3d105s2 Ca 4s2 Trong những nguyên tố này, nguyên tố nào có số eletron lớp ngoài cùng giống nhau, và xác định số thứ tự nhóm, số eletron hóa trị của các nguyên trên. - Từ kiến thức trên, Hs hoàn thành PHT số 3, 4. Phiếu học tập số 3: Nhóm IA Nhóm IIA Nhóm VA Nhóm VIIIA Số eletron lớp ngoài cùng Số eletron hóa trị Tính chất Là nguyên tố Phiếu học tập số 4: a) Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A có đặc điểm gì chung? b) Số thứ tự nhóm A cho biết gì? c) Nguyên tố s gồm những nhóm nào? d) Nguyên tố p gồm những nhóm nào? 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Gv dung kĩ thuật hỏi đáp để hoàn thành nội dung 1. - GV chia học sinh làm 4 nhóm (kĩ thuật khăn trãi bàn) + Nhóm 1+2: hoàn thành PHT số 3(Mỗi nhóm thực hiện 2 nhóm nguyên tố). + Nhóm 3+4: hoàn thành PHT số 4. - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên sau đó thảo luận, thống nhất để ghi lại vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. 3. Báo cáo, thảo luận - HĐ chung cả lớp: GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi trong phiếu học tập? (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. Hoàn thành nội dung 1 Nhóm IA Nhóm IA Nhóm VA Nhóm IIIA Số eletron lớp ngoài cùng 1 2 5 8 ( Trừ He) Số eletron hóa trị 1 2 5 8 Tính chất Kim loại Kim loại Phi kim Khí hiếm Là nguyên tố s s p p a) Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có cùng số e lớp ngoài cùng (số e hoá trị) nên có tính chất hoá học giống nhau. Số thứ tự nhóm A = số eletron lớp ngoài cùng = số eletron hóa trị cúa các nguyên tố. - Nhóm IA,IIA là các nguyên tố s - Nhóm IIIAàVIIIA là các nguyên tố p + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh. + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh. Hoạt động 3: Một số nhóm A tiêu biểu. (20 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá Giới thiệu 1 số nhóm A tiêu biểu + Tên gọi nhóm. +Tên các nguyên tố trong nhóm. + Nêu được một số tính chất cơ bản của các nguyên tố trong mỗi nhóm. - Rèn năng lực quan sát, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV Chia lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 5 Phiếu học tập số 5: Hoàn thành bảng sau: Nhóm: .......... Tên nhóm:............. Gồm các nguyên tố Cấu hình e lớp ngoài cùng Xu hướng cho- nhận e: Tính chất hóa học, phản ứng thể hiện ( lấy VD minh họa) 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập GV: Chia HS làm 6 nhóm: Nhóm 1+4: Nhóm VIIIA Nhóm 2+5: Nhóm IA Nhóm 3+6: Nhóm VIIA GV cho HS hoạt động nhóm thảo luận, thống nhất để ghi lại vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. 3. Báo cáo, thảo luận HĐ chung cả lớp: GV mời 3 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. GV cho HS quan sát hình ảnh của các nguyên tố nhóm IA, VIIA, VIIIA. GV bổ sung thêm các nguyên tố phóng xạ. GV cần lưu ý sản phẩm của phản ứng khi cho Fe lần lượt tác dụng với các halogen nếu hs lấy ví dụ này - GV chiếu đoạn phim. Yêu cầu HS quan sát và rút ra nhận xét về khả năng phản ứng của các nguyên tố nhóm IA, VIIA. https://www.youtube.com/watch?v=KvfpK1nwU https://www.youtube.com/watch?v=Ca sDEe7XTdZ7s Nhóm VIIIA: Nhóm VIIIA. Tên nhóm: Khí hiếm Gồm các nguyên tố He, Ne, Ar, Kr, Xe, Rn*. (Rn là nguyên tố phóng xạ) Cấu hình e lớp ngoài cùng ns2 np6 Xu hướng cho- nhận e: (có 8e lớp ngoài cùng) à cấu hình e bền vững Tính chất hóa học, phản ứng thể hiện ( lấy VD minh họa) - Hầu hết các khí hiếm không tham gia phản ứng hoá học, tồn tại ở dạng khí, phân tử chỉ 1 nguyên tử => bền. (còn gọi là khí trơ) Nhóm IA. Tên nhóm: Kim lọai kiềm Gồm các nguyên tố Li, Na, K, Rb, Cs, Fr* (Fr là nguyên tố phóng xạ) Cấu hình e lớp ngoài cùng ns1 Xu hướng cho- nhận e: Dễ nhường 1e để đạt đến cấu hình e bền vững của khí hiếm M → M+ + 1 e Tính chất hóa học, phản ứng thể hiện ( lấy VD minh họa) Là kim loại điển hình + T/d với oxi tạo oxít bazơ 4Na + O2 → 2Na2O. + T/d với Phi kim tạo muối 2K + Cl2 → 2KCl. + T/d với nuớc tạo hiđroxít +H2 2Na+2H2O →2NaOH+H2. Tên nhóm VIIA HALOGEN Gồm các nguyên tố F, Cl, Br, I, At* (At là nguyên tố phóng xạ) Cấu hình e lớp ngoài cùng ns2 np5 Xu hướng cho- nhận e: Dễ nhận 1 e để đạt cấu trúc bền vững của khí hiếm X + 1 e → X- Tính chất hóa học, phản ứng thể hiện ( lấy VD minh họa) Là phi kim điển hình + T/d với kim loại tạo muối Cl2 + Ca → CaCl2. + T/d với H2 tạo hợp chất khí. F2 + H2 → 2HF. + Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh. + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh. C. Hoạt động luyện tập (18 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học về sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e; xác định vị trí của các nguyên tố trong BTH; tính chất của một số nhóm A tiêu biểu. - Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Giáo dục HS chú ý cẩn thận khi sử dụng các nguyên tố có hoạt tính hóa học mạnh trong phòng thí nghiệm. Hoạt động 1: (5 phút) GV chia lớp thành 2 nhóm lớn để tham gia thi đua với nhau trả lời nhanh và chính xác các câu hỏi ( 8 câu hỏi) mà GV đã chuẩn bị. Ghi điểm cho 2 nhóm. Câu hỏi: 1. Nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố là gì? 2. Kể tên các nguyên tố halogen? Nguyên tố nào là tiêu biểu nhất? 3. Các nguyên tố khí hiếm còn được gọi là khí gì? 4. Số thứ tự của nhóm A bằng gì? 5. Số thứ tự của nhóm B bằng gì? Hoạt động 2: Giáo viên chia 2 HS trong bàn thành 1 nhóm, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 2 HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. Phiếu học tập số 2 Câu 1:Đại lượng nào dưới đây của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân? A. Số điện tích hạt nhân. B. Số electron lớp ngoài cùng. C. Nguyên tử khối. D. Số electron trong nguyên tử. Câu 2 : Số thứ tự của nhóm A cho biết A. số hiệu nguyên tử. B. số electron ở lớp ngoài cùng hay số electron hoá trị của nguyên tử. C. số lớp electron của nguyên tử. D. số electron trong nguyên tử. Câu 3 : Xét các nguyên tố nhóm IA của bảng tuần hoàn, điều khẳng định nào sau đây là đúng? Các nguyên tố nhóm IA A. được gọi là các kim loại kiềm thổ. B. dễ dàng cho 2 electron hóa trị lớp ngoài cùng. C. dễ dàng cho 1 electron để đạt cấu hình bền vững. D. dễ dàng nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững. Câu 4: Cặp chất nào sau đây có tính chất tương tự nhau : A. S và Cl B. Na và K C. Ca và Al D. Mg và S Câu 5: Chọn câu đúng. Trong bảng tuần hoàn A. Các nguyên tố được xếp theo chiều tăng dần khối lượng. B. Số thứ tự nhóm A bằng với số lớp electron của nguyên tử nguyên tố đó. C. Các nguyên tố nhóm A đều là kim loại . D. Nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIIA đều có 8 eletron lớp ngoài cùng ( trừ He có 2 eletron lớp ngoài cùng). Câu 6. Nguyên tử X có cấu hình electron của phân lớp có năng lượng cao nhất là 3p4. Hãy chỉ ra câu sai khi nói về nguyên tử X? A. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6 electron. B. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở nhóm IVA. C. Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton. D. Trong bảng tuần hoàn, X nằm ở chu kì 3. Câu 7 : Cho cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố như sau: X1: 1s22s2 X2: 1s22s22p63s1 X3: 1s22s22p63s2 X4:1s22s22p63s23p63d104s24p1 X5: 1s22s22p3 X6: 1s22s22p63s23p64s2 Những nguyên tố nào thuộc cùng một nhóm A? A. X1, X2, X4 B. X1, X3, X6 C. X2, X3 D. X4, X6 Câu 8: Cation R+ có cấu hình e kết thúc ở phân lớp 3p6. Vậy cấu hình e của R là A. 1s22s22p63s23p3. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p63s23p64s1 D. 1s22s22p63s23p64s2. Câu 9: Ion X- có cấu hình e- là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6. Nguyên tố X thuộc A. chu kỳ 3, nhóm VIIA. B. chu kỳ 4, nhóm IA. C. chu kỳ 4, nhóm VIIA. D. chu kỳ 3, nhóm IA. Câu 10: Nguyên tố ở chu kỳ 5, nhóm VIIA có cấu hình electron hóa trị là A. 4s2 4p5 B. 4d4 5s2 C. 5s2 5p5 D. 7s27p3 Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron, và có 5 electron ở lớp ngoài cùng. Cấu hình electron của nguyên tử X là A. 1s22s22p63s23p3. B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s22p63s23p5 D. 1s22s22p63s23p63d5. Câu 12: Khi cho 6,66g một kim loại thuộc nhóm IA tác dụng với nước thì có 0,96 g khí H2 thoát ra. Kim loại đó là A. Na. B. Li. C. K. D. Rb. Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hoá học? A. 12Mg. B. 13Al. C. 11Na. D. 14Si. Câu 14: Một nguyên tố nhóm VIA có tổng số proton, electron và nơtron trong nguyên tử bằng 24. Cấu hình electron của R là : A. 1s22s22p4. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s23p4. D. 1s22s22p2.. Câu 15: Nguyên tố A có Z = 24, nguyên tố A thuộc A. chu kì 3, nhóm IVB. B. chu kỳ 4, nhóm VIB. C. chu kỳ 4, nhóm IIA. D. chu kỳ 3, nhóm IVA. Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2. ĐÁP ÁN: 1B 2B 3C 4B 5D 6B 7B 8C 9A 10C 11A 12B 13C 14A 15B Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Sản phẩm Đánh giá - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). - GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những ứng dụng thực tế về nguyên tử. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: 1. Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong nước được không? Giải thích? 2. Nêu cách bảo quản kim loại kiềm? 3. Trong kem đánh răng người ta thường bổ sung một loại muối có tác dụng chống sâu răng. Hãy cho biết đó là muối của nguyên tố halogen nào? - GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,để giải quyết các công việc được giao. Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch). - GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo. - Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS. V. HỌC LIỆU - Sách giáo khoa Hóa Học 10 ban cơ bản. - Video thí nghiệm thể hiện phản ứng của kim loại kiềm với nước trên Youtube theo địa chỉ link https://www.youtube.com/watch?v=KvfpK1nwU - Video thí nghiệm thể hiện tính linh động của các halogen trên Youtube theo địa chỉ link https://www.youtube.com/watch?v=Ca sDEe7XTdZ7s
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_10_theo_cv3280_tiet_15_s.doc
- Bảng 5.ppt
- Cauhoi-Cum-3-Su-bdoi-TH-cau-hinh-e-Tphu-NamGiang ( đã chỉnh sửa).doc
- Phản ứng của các kim loại nhóm IA ( KL kiềm) tác dụng với nước.mp4
- PHIẾU HỌC TẬP.docx
- Sự linh động của các halogen.mp4