Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Bài thực hành số 4: Tính chất của Oxi, lưu huỳnh - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
Kiến thức
Kiến thức
Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm:
+ Tính oxi hoá của oxi.
+ Tính oxi hoá của lưu huỳnh.
+ Tính khử của lưu huỳnh.
Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH.
- Viết tường trình thí nghiệm.
* Trọng tâm
- Tính oxi hóa của oxi.
- Tính oxi hóa – khử của lưu huỳnh.
Thái độ
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
- Nhận thức được vai trò quan trọng của oxi, có ý thức vận dụng kiến thức đã học về oxi vào thực tiễn cuộc sống.
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
- Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về oxi, lưu huỳnh.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
- Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Bài thực hành số 4: Tính chất của Oxi, lưu huỳnh - Năm học 2018-2019
Ngày soạn: / / 2018 Tiết: Chủ đề: BÀI THỰC HÀNH SỐ 4: Tính chất của oxi, lưu huỳnh I. Mục tiêu chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Kiến thức Biết được mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện của các thí nghiệm: + Tính oxi hoá của oxi. + Tính oxi hoá của lưu huỳnh. + Tính khử của lưu huỳnh. Kĩ năng - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. - Quan sát hiện tượng, giải thích và viết các PTHH. - Viết tường trình thí nghiệm. * Trọng tâm - Tính oxi hóa của oxi. - Tính oxi hóa – khử của lưu huỳnh. Thái độ - Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học. - Nhận thức được vai trò quan trọng của oxi, có ý thức vận dụng kiến thức đã học về oxi vào thực tiễn cuộc sống. - Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm). - Năng lực thực hành hóa học: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng, giải thích các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về oxi, lưu huỳnh. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học 1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học nêu vấn đề. 2/ Các kĩ thuật dạy học - Hỏi đáp tích cực. - Khăn trải bàn. - Nhóm nhỏ. - Thí nghiệm trực quan. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Làm các slide trình chiếu bài tường trình thí nghiệm, giáo án. - Ống nghiệm, chậu thủy tinh lớn (d= 30). - Lọ thuỷ tinh miệng rộng 100ml đựng O2. - Kẹp đốt hoá chất, muỗng đốt hoá chất. - Đèn cồn, kẹp ống nghiệm, giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm. - Nước, hộp diêm. 2. Hoá chất: - Đoạn dây thép (dây phanh xe đạp). - Bột lưu huỳnh. - Oxi được điều chế sẵn, than gỗ, bột sắt. - Hóa chất: KMnO4 rắn. - Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ). 2. Học sinh (HS) - Học bài cũ. - Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm. - Bút mực viết bảng. IV. Chuỗi các hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Huy động các kiến thức đã được học, dự đoán sản phẩm tạo thành và hiện tượng xảy ra trong các phản ứng hóa học. Từ đó tạo hứng thú học tập thông qua các thí nghiệm trực quan sinh động . HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1. - GV chia lớp thành 4 nhóm, các dụng cụ thí nghiệm và hóa chất được giao đầy đủ về cho từng nhóm. - GV giới thiệu hóa chất, dụng cụ và cách tiến hành các thí nghiệm điều chế Oxi trong PTN (Nếu HS chưa rõ cách tiến hành thí nghiệm, GV nhắc lại một lần nữa để các nhóm đều nắm được). - Ngoài ra, hoàn thành việc trả lời các câu hỏi trong PHT 1 Phiếu học tập số 1 1/ Với những dụng cụ và hóa chất đã có sẵn, hãy làm TN điều chế oxi trong PTN. 2/ Dự đoán khi đốt cháy Fe trong không khí, sau đó đưa vào bình đựng oxi tạo sản phẩm gì? Viết PTHH, dựa vào số oxi hóa của Oxi xác định vai trò của Oxi? 3/ Dự đoán sản phẩm tạo thành khi cho Fe tác dụng với S. Viết PTHH, dựa vào số oxi hóa của S xác định vai trò của S? 4/ Dự đoán sản phẩm tạo thành khi cho S tác dụng với Oxi. Viết PTHH, dựa vào số oxi hóa của S xác định vai trò của S? 5/ So sánh tính chất hóa học của Oxi, lưu huỳnh? - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: tiến hành thí nghiệm điều chế Oxi. - Dự đoán sản phẩm tạo thành trong các phản ứng và ghi vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ. HĐ chung cả lớp: - GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức. + Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể tiến hành thí nghiệm luống cuống, GV hướng dẫn chi tiết và giúp HS giữ bình tĩnh và thao tác tốt. 1. Hs thực hiện thí nghiệm điều chế oxi để tiến hành các thí nghiệm tiếp theo của bài. 2. Sản phẩm tạo thành của Fe với O2 là Fe3O4 . Oxi đóng vai trò là chất oxi hóa. 3. Dự đoán sản phẩm S : thể hiện tính oxi hóa S: thể hiện tính khử 5. So sánh:TCHH O2, S Giống: Tính oxi hóa. Khác: S thể hiện thêm tính khử. Trong các phản ứng trên, oxi đóng vai trò là chất OXH. - HS phát triển được kỹ năng làm thí nghiệm, dự đoán sản phẩm của phản ứng oxi, lưu huỳnh với các chất. - Mâu thuẫn nhận thức khi HS không giải thích được vì sao oxi không thể hiện tính khử khi so sánh tính chất hóa học giữa oxi, lưu huỳnh. + Qua quan sát: Trong quá trình hoạt động nhóm làm thí nghiệm, GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm về tính oxi hóa của oxi (10 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Hs thực hiện được thí nghiệm . - Viết được PTHH của Fe với O2. - Xác định được vai trò của O2 trong phản ứng. - Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - HĐ nhóm: + GV chia 4 nhóm hoàn thành các yêu cầu trong phiếu học tập số 2. + GV tổ chức hoạt động nhóm để tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu học tập số 1. Phiếu học tập số 2 (Phiếu này được dùng để ghi nội dung bài học thay cho vở) 1/ Trình bày ngắn gọn cách tiến hành thí nghiệm đoạn dây thép xoắn ( có mẫu than gắn ở đầu để làm mồi) với oxi. 2/ - Giải thích vì sao trước khi làm thí nghiệm phải đánh sạch đoạn thép. - Giải thích vì sao phải uốn dây thép thành hình xoắn. - Giải thích vì sao cho ít cát hoặc nước dưới đáy lọ thuỷ tinh. 3/ Tiến hành thí nghiệm. Quan sát hiện tượng, viết phương trình hóa học và xác định vai trò của các chất phản ứng. - HĐ chung cả lớp: + GV mời đại diện nhóm 1,3 lên báo cáo kết quả (báo cáo ý 1,2 PHT 2); các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. + Sau đó mời 4 nhóm cùng tiến hành thí nghiệm, hoàn thành PHT. + GV mời đại diện nhóm 2,4 báo cáo kết quả ( ý 3 PHT 3); các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. + Sản phẩm của nhóm ở hoạt động 1 vẫn được lưu giữ trên bảng. I- Tính OXH của oxi: - Đốt nóng 1 đoạn dây thép xoắn (có gắn mẫu than ở đầu để làm mồi) trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa vào bình oxi. Lưu ý: - Đánh sạch gỉ sắt bám trên đoạn dây thép để loại bỏ tạp chất. - Uốn dây thép thành hình xoắn tăng diện tích tiếp xúc. - Cho cát hoặc nước để hạn chế đáy lọ thủy tinh bị nứt. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm. Quan sát hiện tượng, viết được pt và nêu vai trò chất phản ứng + Mẩu than cháy hồng ngoài không khí; cháy sáng khi đưa vào bình O2; sau đó dây thép cháy sáng bắn ra nhiều tia sáng + PTHH Kết luận: Oxi đóng vai trò là chất oxi hóa. + Trong quá trình hoạt động nhóm làm thí nghiệm, GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm tính oxi hóa, tính khử của S (17 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Hs thực hiện được thí nghiệm . - Viết được PTHH của Fe, O2 với S. - Xác định được vai trò của S trong phản ứng. - Rèn năng lực thực hành hóa học, năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Biết được cách khử chất thải sau thí nghiệm bằng nước vôi. - HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 3. Phiếu học tập số 3 Hoàn thành các yêu cầu sau: 1/ Trình bày ngắn gọn cách tiến hành thí nghiệm Fe với S . 2/ Tiến hành thí nghiệm. Quan sát hiện tượng, viết phương trình hóa học và xác định vai trò của các chất phản ứng ( Lưu ý trộn Fe và S theo tỉ lệ khối lượng 7:4). 3/ Trình bày ngắn gọn cách tiến hành thí nghiệm đốt S trong O2 4/ Dự đoán hiện tượng khi đốt S trong không khí và trong bình chứa O2 5/ SO2 là một khí độc mùi hắc gây khó thở, viêm đường hô hấp. Vậy làm thế nào để hạn chế lượng khí SO2 thoát ra trong quá trình tiến hành thí nghiệm? 6/ Tiến hành thí nghiệm. Quan sát hiện tượng, viết phương trình hóa học và xác định vai trò của các chất phản ứng - HĐ chung cả lớp: GV mời + Đại diện nhóm 1 trình bày nội dung 1 trong PHT 3. + Đại diện nhóm 3 trình bày nội dung 3,4,5 trong PHT 3. Cả 4 nhóm tiến hành 2 thí nghiệm + Đại diện nhóm 2 trình bày nội dung 2 trong PHT 3. + Đại diện nhóm 4 trình bày nội dung 6 trong PHT 3. Các nhóm khác tham gia phản biện. GV chốt lại kiến thức. Yêu cầu hs viết bài tường trình. II. Tính oxi hóa của S: - Cho ít bột Fe vào ít bột S trong ống nghiệm, đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn. Các nhóm tiến hành được thí nghiệm. Quan sát giải thích, viết pthh + Hỗn hợp chảy lỏng và nóng đỏ rồi phát sáng + Sắt là chất khử; lưu huỳnh là chất oxi hóa III. Tính khử của S - Đốt lưu huỳnh cháy trong không khí rồi đưa vào bình khí O2. - SO2 là khí độc, có mùi hắc, để hạn chế khí SO2 thoát ra ngoài nên dùng bông tẩm nước vôi (xút) đậy trên miệng bình. - Các nhóm tiến hành được thí nghiệm. Quan sát giải thích, viết pt. + Lưu huỳnh nóng chảy cháy trong không khí cho ngọn lửa xanh mờ, khi đưa vào bình chứa oxi ngọn lửa có màu sáng xanh tạo thành khói màu trắng đó là khí SO2 là một khí độc mùi hắc gây khó thở, viêm đường hô hấp PTHH: + Lưu huỳnh là chất khử; O2 là chất oxi hóa + Trong quá trình hoạt động nhóm làm thí nghiệm, GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh. C. Hoạt động luyện tập (5 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài oxi, lưu huỳnh. - Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. + Vòng 1: Chia cả lớp thành hai đội A, B cùng tham gia trò chơi “ai nhanh hơn” Câu 1: Vì sao cuốc, xẻng và các dụng cụ bằng sắt để lâu ngày trong không khí sẽ thấy xuất hiện màu nâu trên bề mặt vật? Câu 2: Hơi thủy ngân rất độc, do đó thường thu hồi thủy ngân rơi vãi bằng cách nào? Câu 3: Hãy giải thích tại sao: khi tiến hành phản ứng hóa học giữa chất rắn và chất khí, kèm theo đun nóng thì bình đựng khí phái có một ít nước hoặc một ít cát ví dụ: Na với O2; Fe với O2...? + Vòng 2: Trên cơ sở 2 nhóm, GV lại yêu cầu mỗi nhóm tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 4. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải. - HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm. - GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề. Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập. + GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động. + GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. + GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học. + Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có 10 electron p. X là nguyên tố nào trong các nguyên tố sau? A. O B. S C. Se. D. Te. Câu 2. Tính chất nào sau đây không đúng đối với nhóm oxi (nhóm VI)? Theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần A. độ âm điện của nguyên tử nguyên tố trong nhóm tăng. B. bán kính nguyên tử của nguyên tố tăng. C. năng lượng ion hóa I1 của nguyên tử nguyên tố tăng. D. tính phi kim tăng, tính kim loại giảm. Câu 3. Trong nhóm chất nào sau đây số oxi hóa của S đều bằng +6? A. H2S, H2SO3, H2SO4. B. K2S, Na2SO3, K2SO4. C. H2SO4 , H2S2O7, CuSO4. D. SO2, CaSO3,SO3. Câu 4. Trong các nhóm chất sau đây, nhóm nào chứa các chất đều cháy trong oxi? A. CH4, CO, NaCl. B. H2S, FeS, CaO C. FeS, H2S, NH3. D. CH4, H2S, Fe2O3 Câu 5. Cho 6 gam một kim loại R (có hóa trị không đổi) tác dụng với oxi tạo ra 10 gam oxit. R là kim loại A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Ca. Câu 6. Phản ứng nào dưới đây, lưu huỳnh thể hiện đồng thời tính oxi hóa và khử? A. 3S + 6NaOH 2Na2S + Na2SO3 + 3H2O. B. 2Al + 3S Al2S3. C. S + O2 SO2. D. H2 + S H2S. D. Hoạt động vận dụng và mở rộng (3 phút) Mục tiêu Phương thức tổ chức Kết quả Đánh giá - Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế - Giáo dục cho HS ý thức bảo vệ môi trường - GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch). - GV khuyến khích HS tham gia tìm hiểu những hiện tượng thực tế về oxi – lưu huỳnh và hợp chất của chúng hiện nay. Tích cực luyện tập để hoàn thành các bài tập nâng cao. - Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau: Câu 1: Giải thích vì sao vật bằng Ag, Cu để lâu trong không khí thường bị đen. Câu 2. Vì sao phải trồng rừng, bảo vệ rừng? Hãy nêu những hiểu biết của bản thân về vấn đề trên. Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch). - GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo. - Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS. V. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực a. Mức độ nhận biết Câu 1: Số oxi hóa của lưu huỳnh trong hợp chất H2S2O7 là? A. +6. B. +4. C. +7. D. -2. Câu 2: Để điều oxi trong phòng thí nghiệm người ta tiến hành: A. điện phân nước có hòa tan H2SO4. B. nhiệt phân những hợp chất giàu oxi, kém bền bởi nhiệt. C. chưng cất phân đoạn không khí. D. cho cây xanh quang hợp. Câu 3: X2 là chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí. X là Nitơ. B. Oxi. C. Clo. D. Argon. Câu 4: Oxi không phản ứng trực tiếp với A. Natri. B. Flo. C. Cacbon . D. Lưu huỳnh. Câu 5: Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây ? A. Na, Mg, Cl2. B. Na, I2, N2. C. Mg, Ca, N2. D. Mg, Au, S. Câu 6: Oxit nào là hợp chất ion? A. H2S. B. SO2 . C. CO2 . D. CaO. b. Mức độ thông hiểu Câu 1. Cho sơ đồ phản ứng sau: Các chất X, Y lần lượt là A. H2S, hơi S. B. SO2, hơi S. C. SO2, H2S. D. H2S, SO2. Câu 2: Để phân biệt oxi và ozon người ta thường dùng A. dd KI và hồ tinh bột. B. dd H2SO4. C. dd CuSO4. D. nước. Câu 3: Khi cho ozon tác dụng lên giấy có tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do: A. sự oxi hóa kali. B. sự oxi hóa tinh bột. C. sự oxi hóa iotua. D. sự oxi hóa ozon. Câu 4: Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6. X là nguyên tố A. S. B. F. C. O. D. Cl. Câu 5: Cấu hình electron của ion S2- là A. 1s22s22p63s23p4. B. 1s22s22p63s23p2. C. 1s22s22p63s23p6. D. 1s22s22p63s23p64s2. Câu 6: Cho lưu huỳnh lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H2, O2, H2SO4 loãng, Al, Fe, F2. Có bao nhiêu phản ứng chứng minh được tính khử của lưu huỳnh? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 7: Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu huỳnh là A. Hg, O2, HCl. B. H2, Pt, KClO3. C. Na, He, Br2. D. Zn, O2, F2. c. Mức độ vận dụng Câu 1: Một phi kim R tạo với oxi 2 oxit, trong đó % khối lượng của oxi lần lượt là 50%, 60%. R là A. C. B. S. C. N. D. Cl. Câu 2: Thể tích oxi (lít) cần dùng ở đktc để đốt cháy hoàn toàn 1,2 kg C là A. 2,24. B. 22,4. C. 224. D. 2240. Câu 3: Tỉ khối của một hỗn hợp gồm oxi và ozon đối với Heli bằng 10,24. Thành phần phần trăm về thể tích của oxi trong hỗn hợp là A. 80%. B. 75%. C. 20%. D. 15%. Câu 4: Cho hỗn hợp khí gồm 0,8 gam oxi và 0,8 gam hiđro tác dụng với nhau, khối lượng nước (gam) thu được là A. 1,6. B. 0,9. C. 1,2. D. 1,4. Câu 5: Bao nhiêu gam SO2 được tạo thành khi đốt cháy một hỗn hợp 128 gam S và 100 gam O2 ? A. 100. B. 114. C. 200. D. 228. d. Mức độ vận dụng cao Câu 1: Hỗn hợp X gồm O2, O3. Sau một thời gian phân hủy hết O3 thu được 1 khí duy nhất có thể tích tăng thêm 7,5%. Phần trăm thể tích O3 trong hỗn hợp X là A. 75%. B. 15%. C. 85%. D. 60%. Câu 2: Nung 28 gam Fe với 16 gam S ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y đối với H2 là 10,6. Hiệu suất của phản ứng giữa Fe với S là A. 70%. B. 50%. C. 80%. D. 60%. ---------- HẾT ---------- VI. HỌC LIỆU - Sách giáo khoa Hóa Học 10 ban cơ bản. - Tài liệu trên Internet. BÀI TƯỜNG TRÌNH NHÓM: TÊN THÍ NGHIỆM CÁCH TIẾN HÀNH HIỆN TƯỢNG GIẢI THÍCH-PTHH
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_10_theo_cv3280_bai_thuc.doc
- PHẢN BIỆN CÂU HỎI HTK- Cauhoi-Cum 4-Flo-brom-iot-Huynh Thuc Khang-Tien Phuoc.doc