Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ

I - Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức:

a/ Học sinh biết: phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ có thể thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử và cũng có thể không thuộc loại phản ứng oxi hoá khử. Phản ứng thể luôn thuộc loại phản ứng oxi hoá khử và phản ứng trao đổi không thuộc loại phản ứng oxi hoá khử.

b/ Học sinh hiểu: Dựa vào số oxi hoá có thể chia các phản ứng thành hai loại chính là:- Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá.

 2 .Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng cân bằng PTHH của phản ứng oxi hoá- khử theo phương

 pháp thăng bằng electron.

II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm:

GV yêu cầu HS ôn tập trước các định nghĩa phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế,

phản ứng trao đổi đã được học ở THCS.

III – Phương pháp dạy học chủ yếu.

 - Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.

 

doc 2 trang linhnguyen 5340
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ

Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Bài 18: Phân loại phản ứng trong hóa học vô cơ
CHƯƠNG IV: PHẢN ỨNG OXI HOÁ – KHỬ
 BÀI 18 : PHÂN LOẠI PHẢN ỨNG TRONG HOÁ HỌC VÔ CƠ
I - Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức:	
a/ Học sinh biết: phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ có thể thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử và cũng có thể không thuộc loại phản ứng oxi hoá khử. Phản ứng thể luôn thuộc loại phản ứng oxi hoá khử và phản ứng trao đổi không thuộc loại phản ứng oxi hoá khử.
b/ Học sinh hiểu: Dựa vào số oxi hoá có thể chia các phản ứng thành hai loại chính là:- Phản ứng có sự thay đổi số oxi hoá và phản ứng không có sự thay đổi số oxi hoá.
	2 .Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng cân bằng PTHH của phản ứng oxi hoá- khử theo phương 
	pháp thăng bằng electron.
II – Chuẩn bị đồ dùng dạy học: (Dụng cụ cần sử dụng của thầy và trò), gồm: 
GV yêu cầu HS ôn tập trước các định nghĩa phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ, phản ứng thế, 
phản ứng trao đổi đã được học ở THCS.
III – Phương pháp dạy học chủ yếu.
	- Nêu vấn đề, vấn đáp, nghiên cứu tìm hiểu tài liệu mới.
IV- Hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1 Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
Nội dung
GV Yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm về: phản ứng oxi hoá – khử, chất khử, chất oxi hoá, quá trình khử, quá trình oxi hoá. Qui tắc xác định số oxi hoá.
HS tả lời câu hỏi theo yeu cầu của GV.
Lập PTHH của phản ứng oxi hoá – khử:
Al + HNO3 – Al(NO3)3 + N2 + H2O
 10x
Al "Al+3 + 3e
 3 
2N+5 + 2.5e" N2
10Al + 36HNO3 "10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O
Hoạt động 2 (Nội dung bài học)
I . PHẢN ỨNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ VÀ 
PHẢN ỨNG KHÔNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HOÁ
Gv yêu cầu nhắc lại định phản ứng hoá hợp:
GV lấy một số ví dụ về phản ứng hoá hợp trong đó có phản ứng thay đổi số oxi hoá và không thay đổi số oxi hoá.
HS: Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong đó chỉ một chất mới (sản phẩm) từ hai hay nhiều chất ban đầu. (SGK8tr85).
HS tính số oxi hoá và nhận xét.
1. Phản ứng hoá hợp.
a/ Ví dụ: 0 0 +1 -2
 (1) 2H2 + O2 " 2H2O
Soh H tăng từ 0 đến +1, của O giảm từ 0 đến -2.
 +2 -2 +4 -2 +2 +4 -2
 (2) CaO + CO2 " CaCO3
b/ Nhận xét:
 Trong phản ứng hoá hợp, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
Hoạt động 3 (Nội dung bài học).
Gv yêu cầu nhắc lại định nghĩa phản ứng phân huỷ:
GV lấy một số ví dụ về phản ứng phân huỷ trong đó có phản ứng thay đổi số oxi hoá và không thay đổi số oxi hoá.
HS: Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. (SGK8tr 92).
HS tính số oxi hoá và nhận xét.
2. Phản ứng phân huỷ.
a/ Ví dụ: +1 +5 -2 +1 -1 0 
 (1) 2KClO3"2KCl + 3O2
Soh H tăng từ 0 đến +1, của O giảm từ 0 đến -2.
 +2 -2 +1 +2 -2 +1 -2
 (2) Cu(OH)2 " CuO + H2O
b/ Nhận xét:
 Trong phản ứng phân huỷ, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
Hoạt động 4
GV lấy một số ví dụ về phản ứng thế.
HS tính số oxi hoá và nhận xét.
3. Phản ứng thế.
a/ Ví dụ: 
 0 +1 +5 -2 +2 +5 -2 0
 (1) Cu + AgNO3" Cu(NO)2 +2Ag
Soh Cu tăng từ 0 đến +2, của Ag giảm từ +1 đến 0.
 0 +1 -1 +2 -1 0
 (2) Zn + 2HCl " ZnCl2 + H2
Soh Zn tăng từ 0 đến +2, của H giảm từ +1 đến 0.
b/ Nhận xét:
 Trong hoá học vô cơ, phản ứng thế bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố.
Hoạt động 5
GV lấy một số ví dụ về phản trao đổi.
HS tính số oxi hoá và nhận xét.
4. Phản ứng trao đổi.
a/ Ví dụ: 
 +1 +5 -2 +1 -1 +1-1 +1 +5 -2
 (1) AgNO3 + NaCl " AgCl$ + NaNO3 
Số oxi hoá của các nguyên tố không thay đổi.
 (2) +1 -2 +1 +2 -1 +2 -2 +1 +1 -1
 2NaOH + CuCl2" Cu(OH)2 + 2NaCl Số oxi hoá của các nguyên tố không thay đổi.
b/ Nhận xét:
 Trong phản trao đổi, số oxi hoá của các nguyên tố không thay đổi.
Hoạt động 6: II. KẾT LUẬN
Gv dựa vào sự thay đổi số oxi hoá có thể chia phản ứng hoá học thành mấy loại?
HS dựa vào sự thay đổi số oxi hoá có thể chia phản ứng hoá học thành 2 loại?
Sơ đồ:
Luyện tập, củng cố
Hoạt động 6
Hướng dẫn về nhà
Bài tập SGK trang: 86- 87 
và các bài tập chuẩn cho giờ luyện tập: Bài tập SGK trang 88 – 89- 90.
--------

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_10_theo_cv3280_bai_18_ph.doc
  • mp4Cu tac dung voi dung dich bac nitrat.mp4
  • mp4H2O tác dụng với vôi sống.mp4
  • mp4NaCl+AgNO3.mp4
  • mp4Natrihidroxit tác dụng với đồng (II) sunfat NaOH + CuSO4.mp4
  • mp4Nhiệt phân Bazơ không tan Cu(OH)2.mp4
  • mp4Oxi tác dụng với lưu huỳnh.mp4
  • mp4Sắt tác dụng với axit clohiđric Fe + HCl.mp4
  • mp4Video Thí nghiệm phân hủy KClO3 Clip Thí nghiệm phân hủy KClO3 Video Zing.mp4