Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Bài 12: Liên kết ion. Tinh thể ion - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ.

Kiến thức

Nêu được:

+ Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.

+ Định nghĩa liên kết ion.

 + Tính chất chung của hợp chất ion.

Giải thích được:

+ Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau.

+ Sự tạo thành liên kết ion trong một số hợp chất, ví dụ : NaCl, CaCl2, Na2O.

+ Tính chất của hợp chất ion từ sự tạo thành liên kết ion.

Phân biệt được liên kết ion với các liên kết khác dựa vào bản chất cụ thể.

Kỹ năng

+ Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.

+ Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể.

 Trọng tâm

+ Sự hình thành cation, anion.

+ Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.

+ Sự hình thành liên kết ion.

 Thái độ

+ Các vật liệu làm bằng các chất có cấu tạo tinh thể ion là chất rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi, khi nóng chảy hoặc tan trong nước có dẫn điện, do đó sử dụng các vật liệu này phải cẩn thận.

+ Tích cực, nghiêm túc, tự tin và có lòng đam mê khoa học.

2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

+ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).

+ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.

+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.

+ Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học.

 

doc 7 trang linhnguyen 07/10/2022 3620
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Bài 12: Liên kết ion. Tinh thể ion - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Bài 12: Liên kết ion. Tinh thể ion - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Hóa học 10 theo CV3280 - Bài 12: Liên kết ion. Tinh thể ion - Năm học 2018-2019
Ngày soạn: 19/11/2018 
Tiết	Bài 12: LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ..
Kiến thức
Nêu được:
+ Sự tạo thành ion, ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
+ Định nghĩa liên kết ion.
	+ Tính chất chung của hợp chất ion.
Giải thích được:
+ Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau.
+ Sự tạo thành liên kết ion trong một số hợp chất, ví dụ : NaCl, CaCl2, Na2O.
+ Tính chất của hợp chất ion từ sự tạo thành liên kết ion.
Phân biệt được liên kết ion với các liên kết khác dựa vào bản chất cụ thể.
Kỹ năng 
+ Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể.
+ Xác định ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân tử chất cụ thể.
	Trọng tâm
+ Sự hình thành cation, anion.
+ Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử.
+ Sự hình thành liên kết ion.
	Thái độ
+ Các vật liệu làm bằng các chất có cấu tạo tinh thể ion là chất rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi, khi nóng chảy hoặc tan trong nước có dẫn điện, do đó sử dụng các vật liệu này phải cẩn thận.
+ Tích cực, nghiêm túc, tự tin và có lòng đam mê khoa học.
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển
+ Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, năng lực hợp tác (trong hoạt động nhóm).
+ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn cuộc sống.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
+ Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học.
II/ Phương pháp và kĩ thuật dạy học
1/ Phương pháp dạy học: Phương pháp dạy học nhóm, dạy học giải quyết vấn đề.
2/ Các kĩ thuật dạy học
- Hỏi đáp tích cực.	- Khăn trải bàn.	- Nhóm nhỏ.
- Trò chơi.	- Trình bày một phút.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên (GV)
- Làm các slide trình chiếu, giáo án.
- Nam châm (để gắn nội dung báo cáo của HS lên bảng từ).
2. Học sinh (HS)
- Học bài cũ, đặc biệt về viết cấu hình electron nguyên tử.
- Tập lịch cũ cỡ lớn hoặc bảng hoạt động nhóm.
- Bút mực viết bảng.
IV. Chuỗi các hoạt động học
A. Hoạt động trải nghiệm kết nối ( 15 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Sản phẩm
Đánh giá
- Huy động các kiến thức đã được học của HS về cấu hình electron nguyên tử đã được học để giải thích sự hình thành phân tử, tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới.
- Rèn kỹ năng quan sát.
- Phát triển năng lực hợp tác và sử dụng ngôn ngữ hóa học.
HĐ nhóm: Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nội dung trong phiếu học tập số 1.
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- GV trình chiếu thí nghiệm đốt cháy Na trong bình đựng khí Clo.
Link: https://www.youtube.com/watch?v=4NmNTTafPOQ
Phiếu học tập số 1
- Nêu cách tiến hành thí nghiệm.
- Nêu hiện tượng xảy ra.
- Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
- Giải thích sự hình thành sản phẩm :
+ Tại sao Na phải liên kết với Clo? Cho biết 11Na, 17Cl.
+ Na liên kết với Clo bằng cách thức nào?
- Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên: nêu cách tiến hành thí nghiệm, quan sát và thống nhất để ghi lại hiện tượng xảy ra, viết PTHH, giải thích sự hình thành liên kết . vào bảng phụ, viết ý kiến của mình vào giấy và kẹp chung với bảng phụ.
HĐ chung cả lớp:
- GV mời một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Vì là hoạt động trải nghiệm kết nối để tạo mâu thuẫn nhận thức nên giáo viên không chốt kiến thức. Muốn hoàn thành đầy đủ và đúng nhiệm vụ được giao HS phải nghiên cứu bài học mới. 
- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo: HĐ hình thành kiến thức.
+ Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: HS có thể không giải thích được sự hình thành phân tử NaCl như thế nào.
- Hiện tượng:Phản ứng xảy ra mãnh liệt, sang chói.
- Phương trình hóa học:
2Na + Cl2 2NaCl
- Giải thích: 
+ HS có thể dựa vào SGK nêu được: Các nguyên tử liên kết với nhau để đạt đến cấu hình bền vững như khí hiếm gần nhất. Nhưng HS sẽ không giải thích được cách thức liên kết giữa Na với Cl.
- Mâu thuẫn nhận thức khi HS không giải thíchđược tại sao Na có thể liên kết với Clo hoặc không giải thích được sự hình thành phân tử NaCl.
+ Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát tất cả các nhóm, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí.
+ Qua báo cáo các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự hình thành ion, cation, anion. Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử ( 15 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Sản phẩm
Đánh giá
- Viết được quá trình hình thành ion.
- Rèn năng lực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
HĐ nhóm: Thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 2
Phiếu học tập số 2
- Viết cấu hình e của các nguyên tử 11Na, 20Ca, 8O, 17Cl.
- Để đạt đến cấu hình bền vững như khí hiếm gần nhất, các nguyên tử trên có xu hướng gì? Viết quá trình xảy ra.
- Rút ra kết luận về sự hình thành ion, cation, anion.
- Ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử là gì? Nêu ví dụ.
- GV theo dõi hoạt động của các nhóm, kịp thời hướng dẫn khi HS gặp khó khăn: xác định số electron nhường hay nhận, cách gọi tên ion...
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 nhóm báo cáo kết quả (mỗi nhóm 1 nội dung), các nhóm khác góp ý, bổ sung, phản biện. GV chốt lại kiến thức. 
+ Ion: 
Khi nguyên tử nhường hay nhận electron, nó trở thành phần tử mang điện tích, gọi là ion.
+ Cation:
- Nguyên tử kim loại có xu hướng nhường các e ở lớp ngoài cùng để đạt cấu hình bễn vững của khí hiếm, trở thành cation (hay ion dương).
Ví dụ: 11Na Na+ + 1e ( cation natri)
 20Ca Ca2+ +2e ( cation canxi)
TQ: M Mn+ + ne (n = 1, 2, 3)
+ Anion:
- Nguyên tử phi kim có xu hướng nhận thêm e để đạt cấu hình bễn vững của khí hiếm, trở thành anion (hay ion âm).
Ví dụ: 8O + 2e O2- ( anion oxit)
 17Cl + 1e Cl- ( anion clorua)
TQ: M + me Mm- (m = 1, 2, 3)
+ Ion đơn nguyên tử, Ion đa nguyên tử: 
Theo sản phẩm của HS
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự hình thành liên kết ion. ( 15 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Viết được sự hình thành ion.
- Giải thích được sự hình thành liên kết ion.
- Nêu được khái niệm về liên kết ion.
- Rèn năng lực thực hợp tác và năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
+ HĐ nhóm: GV tổ chức hoạt động nhóm để tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ ở phiếu học tập số 1, tập trung vào việc giải thích tại sao Na có thể liên kết với Clo và sự hình thành liên kết trong phân tử NaCl.
+ HĐ chung cả lớp: Các nhóm báo cáo kết quả và phản biện cho nhau. GV chốt lại kiến thức. (sản phẩm của nhóm ở HĐ 1 vẫn được lưu giữ trên bảng)
- Nếu HS vẫn không giải quyết được, GV có thể gợi ý cho HS dựa vào cấu tạo Cation Na+ và Anion Cl- để giải quyết.
+ HĐ cá nhân: Cho Canxi tác dụng với Oxi. GV yêu cầu HS trình bày sự hình thành phân tử CaO ( 20Ca, 8O)
- HĐ cả lớp: GV yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày ý kiến của mình. Các HS còn lại nhận xét, bổ sung. GV chốt kiến thức.
Xét phản ứng của Natri với Clo:
 11Na Na+ + 1e
 17Cl + 1e Cl –
 Na + Cl ® Na+ + Cl -
[2, 8, 1] [2, 8,7] [2, 8] [2, 8, 8]
 Na+ + Cl – NaCl
Biểu diễn bằng phương trình hoá học:
 2 Na + Cl2 2NaCl
 2x1e Natri Clorua
Kết luận: Liên kết ion là liên kết được tạo thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang diện tích trái dấu.
Xét phản ứng của Canxi với Oxi:
 Ca Ca2+ + 2e
 O + 2e O2-
 Ca2+ + O2- CaO
Biểu diễn bằng phương trình hóa học:
 2 Ca + O2 2CaO
 2x2e Canxi oxit
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả tham gia vào hoạt động của học sinh.
+ Thông qua HĐ chung của cả lớp, GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu và điều chỉnh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất chung của hợp chất ion ( 5 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Nêu được tính chất của các hợp chất ion. – Giải thích được tính dẫn điện của trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch của các hợp chất ion.
- Rèn năng lực sử dụng ngôn ngữ: Diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân.
 GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút.
GV yêu cầu 1 số HS trình bày ý kiến của mình trong 1 phút với các nội dung sau: 
- Hợp chất ion có những tính chất nào?
+ Độ bền liên kết?
+ khả năng nóng chảy, bay hơi?
- Độ tan và tính dẫn điện của tinh thể ion?
- Vì sao muối ăn ( NaCl) dạng tinh thể không dẫn điện nhưng khi hòa tan vào nước thì dẫn điện?
HS nghiên cứu, suy nghĩ và trình bày ý kiến. HS còn lại nhận xét, phản biện, GV chốt kiến thức.
- Hợp chất ion tồn tại dưới dạng tinh thể, bền vững, khó bay hơi, khó nóng chảy, tan nhiều trong nước.
- Trạng thái nóng chảy hoặc dung dịch của hợp chất ion dẫn điện tốt ( Do tạo thành các ion).
+ Thông qua quan sát mức độ và hiệu quả làm viêc và trình bày ý kiến của học sinh.
C/ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP ( 20 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học trong bài về sự hình thành ion, cation, anion, liên kết ion.
- Tiếp tục phát triển năng lực: tính toán, sáng tạo, giải quyết các vấn đề thực tiễn thông qua kiến thức môn học, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
Nội dung HĐ: hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
+ Vòng 1: GV chia lớp thành 2 đội để tham gia thi đua với nhau qua trò chơi Ô CHỮ.
Từ khóa có 8 chữ cái tương ứng với 8 ô hàng ngang. Mỗi đội có 4 lượt chọn ô hàng ngang, được 2đ nếu trả lờ đúng hàng ngang của mình, được 1đ nếu trả lời đúng hàng ngang của đội bạn, được 5đ nêu trả lời đúng từ khóa. Ghi điểm tổng cho mỗi đội, đội nào nhiều điểm hơn được 1đ cộng.
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Hàng ngang 1: Ion dương được gọi là gì? ( CATION)
Hàng ngang 2: Khi nguyên tử nhường hay nhận electron thì nguyên tử trở thành hạt ..... ( MANG ĐIỆN)
Hàng ngang 3: Tên gọi của ion Cl- là gì? ( ANION CLURUA)
Hàng ngang 4: Ở điều kiện thường, NaCl tồn tại dưới dạng gì? ( TINH THỂ)
Hàng ngang 5: Nguyên tử của loại nguyên tố hóa học gì thường có xu hướng nhận electron để tạo thành Anion? ( PHI KIM)
Hàng ngang 6: Dung dịch nóng chảy của hợp chất ion có khả năng gì?( DẪN ĐIỆN)
Hàng ngang 7: Cấu hình electron của anion giống với cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố nào? ( KHÍ HIẾM)
Hàng ngang 8: Sự kết hợp giữa ion Na+ và Cl- tạo thành tinh thể NaCl gọi là gì? (LIÊN KẾT)
Từ khóa: Liên kết ion là sự liên kết giữa hai ion trái dấu bằng lực hút gì? ( TĨNH ĐIỆN)
C
A
T
I
O
N
M
A
N
G
Đ
I
Ệ
N
A
N
I
O
N
C
L
O
R
U
A
T
I
N
H
T
H
Ể
P
H
I
K
I
M
D
Ẫ
N
Đ
I
Ệ
N
K
H
Í
H
I
Ế
M
L
I
Ê
N
K
Ế
T
+ Vòng 2: Trên cơ sở 2 đội, GV lại yêu cầu mỗi đội lại tiếp tục hoạt động cặp đôi để giải quyết các yêu cầu đưa ra trong phiếu học tập số 3. GV quan sát và giúp HS tháo gỡ những khó khăn mắc phải.
- HĐ chung cả lớp: GV mời 4 HS bất kì của 4 nhóm (mỗi nhóm 2 HS) lên bảng trình bày kết quả/bài giải. Cả lớp góp ý, bổ sung. GV tổng hợp các nội dung trình bày và kết luận chung. Ghi điểm cho mỗi nhóm.
- GV sử dụng các bài tập phù hợp với đối tượng HS, có mang tính thực tế, có mở rộng và yêu cầu HS vận dụng kiến thức để tìm hiểu và giải quyết vấn đề.
Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập.
+ GV quan sát và đánh giá hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm của HS. Giúp HS tìm hướng giải quyết những khó khăn trong quá trình hoạt động.
+ GV thu hồi một số bài trình bày của HS trong phiếu học tập để đánh giá và nhận xét chung. 
+ GV hướng dẫn HS tổng hợp, điều chỉnh kiến thức để hoàn thiện nội dung bài học.
+ Ghi điểm cho nhóm hoạt động tốt hơn.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Câu 1. Nguyên tử oxi có Z = 8. Sau khi nhận thêm 2e,ion tạo thành có cấu hình electron là 
 A.1s22s22p2	B.1s22s22p43s2.	C. 1s22s22p6.	 D. 1s2.
Câu 2.Trong phân tử nào dưới đây có chứa ion đa nguyên tử?
 A. CaCl2.	B. NH4Cl.	C. AlCl3.	D. HCl.
Câu 3. Số electron trong các ionH+ và S2- lần lượt là
 A. 1 và 16.	B. 2 và 18.	C. 1 và 18.	D. 0 và 18.
Câu 4. Cặp nguyên tử nào sau đây có thể liên kết với nhau bằng kiên kếtion?
7N và 9F.	B. 3Li và 9F. C. 3Li và 13Al. D. 12Mg và 18Ar.
Câu 5. Bản chất của liên kết ion là
 A. sự dùng chung cặp electron hóa trị.
 B. lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
 C. sự chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử kia.
 D. sự nhường electron để tạo thành cấu hình bền vững.
Câu 6: Y- có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A. Chu kỳ 4, nhóm IA	 B. Chu kỳ 3, nhóm VIIA.
C. chu kỳ 3, nhóm VIA.	D. Chu kỳ 3, nhóm VIIIA.
Câu 7. a/Ion X+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. Viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử X.
 b/ Ion Y2- có cấu hình electron giống cấu hình electron của X+. Viết cấu hình elecetron đầy đủ của Y.
Câu 8. Trình bày sự hình thành phân tử K2S (ZK = 19, ZS = 16).
Câu 9. Ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 73; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 17. Viết cấu hình electron của ion M3+. 
D/HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, MỞ RỘNG ( 5 phút)
Mục tiêu
Phương thức tổ chức
Kết quả
Đánh giá
- Giúp HS vận dụng các kĩ năng, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống trong thực tế. 
- GV thiết kế hoạt động và giao việc cho HS về nhà hoàn thành. Yêu cầu nộp báo cáo (bài thu hoạch).
- Nội dung HĐ: yêu cầu HS tìm hiểu, giải quyết các câu hỏi/tình huống sau:
Câu 1: Ion âm (anion) trong không khí là các nguyên tử khi mất đi electron. Ion âm không tồn tại lâu trong không khí, quá trình hình thành và mất đi của ion diễn ra liên tục khi có tác động từ bên ngoài. Vậy các ion âm có tác dụng như thế nào đối với môi trường và con người?
Câu 2: Nước cấp ban đầu vào lò hơi đa số là nước cứng có chứa một hàm lượng Ca2+ và Mg2+, đây là các cation có tính tan không tốt, có nhiều muối kết tủa gây hại cho các điều kiện sản xuất như: Nước cứng có thể kết tủa thành chất không hòa tan bám vào thành ống, chẳng hạn khi đưa vào nồi hơi sẽ ngày càng cô đặc hơn bám vào các thành ống và balong của nồi hơi làm giảm hiệu suất truyền nhiệt của nồi hơi, gây tiêu hao nhiên liệu, nguy hiểm hơn có thể làm tắc nghẽn, nứt gãy các ống nhiệt gây nổ do quá nhiệt. Trình bày các phương pháp làm mềm nước cứng?
Câu 3: Vì sao ở các công viên, khách sạn lớn người ta thường xây các giếng phun nước nhân tạo?
- GV giao việc và hướng dẫn HS tìm hiểu qua tài liệu, mạng internet,  để giải quyết các công việc được giao.
- Hướng dẫn bài mới: Tùy vào chủ đề/bài học tiếp theo mà GV xây dựng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS chuẩn bị các nội dung hoạt động.
Bài báo cáo của HS (nộp bài thu hoạch).
- GV yêu cầu HS nộp sản phẩm vào đầu buổi học tiếp theo.
- Căn cứ vào nội dung báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện công việc của HS (cá nhân hay theo nhóm HĐ). Đồng thời động viên kết quả làm việc của HS.

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hoa_hoc_10_theo_cv3280_bai_12_li.doc
  • mp4Thí nghiệm Khí Clo + Na.mp4