Giáo án phát triển năng lực Hình học 9 theo CV3280 - Chương 3

A. MỤC TIÊU:

1- Kiến thức: + Nhận biết được góc ở tâm, hai cung tương ứng, một cung bị chắn. Hiểu được định lý về cộng số đo hai cung

2- Kỹ năng: Rèn kỹ năng đo góc ở tâm, thấy rõ sự tương ứng giữa số đo của cung và của góc ở tâm chắn cung đó trong trường hợp cung nhỏ hoặc cung nửa đường tròn, biết suy ra số đo của cung lớn, biết so sánh hai cung trên một đường tròn. Biết vận dụng được định lý về cộng số đo hai cung, biết chứng minh định lý.

3- Thái độ: Cẩn thận và suy luận hợp lôgíc.

4 Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.

- Năng lực chuyên biệt: Biết phân tích tìm lời giải và trình bày lời giải, làm quen với dạng toán tìm vị trí một điểm để một đoạn thẳng có độ dài lớn nhất

C. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu

2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước

3. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:

 

doc 57 trang linhnguyen 07/10/2022 4560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hình học 9 theo CV3280 - Chương 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hình học 9 theo CV3280 - Chương 3

Giáo án phát triển năng lực Hình học 9 theo CV3280 - Chương 3
ong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.
- Vận dụng định nghĩa, định lý và hệ quả Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn giai bài tập áp dụng. Làm bài tập 40 tr 82 sgk :
- Vận dụng định nghĩa, định lý và hệ quả Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn. Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn giai bài tập áp dụng. Bài tập 42 tr 82 sgk :
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (trong các hoạt động)
3. Khởi động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Phát biểu và chứng minh định lí về góc có đỉnh bên trong đường tròn?
H: Phát biểu và chứng minh định lí về góc có đỉnh bên ngoài đường tròn?
Hs trả lời như sgk
Mục tiêu: Hs được củng cố lại các kiến thức đã học
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của hs.
4. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của hs.
NLHt: NL vẽ hình, suy luận, chứng minh hình học.
Bài 40/83/sgk. 30p
GV:Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh
GV. Yêu cầu HS theo dõi và nhận xét
GV: Nhận xét( chỉnh sửa, nếu cần) và nhắc HS ghi chép vào vở
GV. Gọi HS đề bài 41 /83 SGK
H. Hãy vẽ hình và viết GT-KL?
GV:Gọi HS đứng tại chỗ nêu cách chứng minh
GV: Yêu cầu HS theo dõi và nhận xét
GV: Nhận xét( chỉnh sửa, nếu cần) và nhắc HS ghi chép vào vở
Bài 42/83/sgk:
 Bài 40/83/ SGK
 là góc có đỉnh ở ngoài đường
tròn tâm O, nên (1)
là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, nên
(2)
Mà (3)
Từ(1), (2), (3) suy ra:=ASD cân tại S SA = SD
Bài 41/83/sgk:
sđ
 và sđ
sđ()=
sđ
Suy ra: 
Bài 42/83/sgk: 
Gọi E là giao điểm của AP và QR
 a) Ta có = sđ 
 = sđ sđ = sđ = . 3600 = 900
Suy ra: AP QR tại E
b) = sđ (1)
và = sđ (2)
Mà và (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: = CIP cân 
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: 
a. Câu hỏi và bài tập củng cố 
C1. Nhắc lại định lí góc có đỉnh ở bên trong đường tròn và góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn.(M2)
C2.Làm bài tập 37 tr 82 sgk :.(M3) 
Ta có
sđ (đ/l góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn)
 ( đ/l góc nội tiếp )
 Mà AB = AC (gt) . Vậy 
b. Hướng dẫn về nhà
Về nhà hệ thống các loại góc với đường tròn.
- Cần hiểu sâu các định lí, các khái niệm về góc có đỉnh bên trong, bên ngoài đường tròn.
-Làm các bài tập 40;42;/83/sgk. Chuẩn bị trước bài học 6. vẽ bảng phụ H.40;41;42.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Tuần: 	Ngày soạn: 
Tiết: 	Ngày dạy: 
§6. CUNG CHỨA GÓC
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: : Học sinh hiểu và bước đầu trình bày bài toán quỹ tích, đặc biệt là quỹ tích của cung chứa góc 90o.
2 Kỹ năng: Vận dung quỹ tích cung chứa góc vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập. Biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập dựng hình, bài toán thực tế. 
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm. Vận dung quỹ tích cung chứa góc vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản 
5- Định hướng phát triển năng lực:	
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt: NL Vận dung quỹ tích cung chứa góc vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản. Biết Vận dụng được các định lí để chứng minh các bài tập, bài toán thực tế.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ: 
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
CUNG CHỨA GÓC 
Bài toán quỹ tích Cung chứa góc
Cách vẽ cung chứa góc 
Cách giải bài toán quỹ tích:
Vận dụng Cách vẽ cung chứa góc . bài tập 46 sgk 
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh.)
3. Khởi động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Cho đoạn thẳng AB và góc (00 < < 1800). Hãy xác định điểm M sao cho ? Có bao nhiêu điểm M thỏa mãn điều kiện trên?
Hs nêu dự đoán
Mục tiêu: Bước đầu hình thành khái niệm cung chứa góc
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của hs.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Bài toán quỹ tích “ Cung chứa góc” – Cá nhân + cặp đôi
Mục tiêu: Hs vẽ được cung chứa góc, nêu được kết luận về cung chứa góc.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của hs.
NLHt: 
Bước 1: GV: nêu đề bài “Hãy tìm tập hợp các điểm M nhìn đoạn thẳng AB cho trước một góc ”.
GV cho HS làm ?1.
GV : Em hãy so sánh các đoạn thẳng ON1; ON2; ON3. từ đó rút ra kết luận.
GV: Cho HS làm miệng sau đó tự HS làm ?1 vào vở học.
GV: hướng dẫn HS làm làm ?2 ở nhà. Vậy quỹ tích (tập hợp) các điểm M thỏa mãn là gì?
GV: Phần thuận và phần đảo của bài toán các em không chứng minh mà chỉ tham khảo ở SGK
HS đọc phần kết luận trong SGK.
GV: Trình bày cho HS phần chú ý trong SGK
H: Em hãy nêu các bước dựng cung AmB chứa góc ?
HS phát biểu theo SGK.
H:Để giải một bài toán quỹ tích ta thường làm các bước như thế nào?
Bước 2: Gv giải tích rõ hai phần trên và nêu kết luận quỹ tích.
1) Bài toán quỹ tích “ Cung chứa góc”: 
a/Bài toán: Cho đoạn thẳng AB và góc (00 < < 1800). Tìm quỹ tích (tập hợp) các điểm M thỏa mãn 
?1 (SGK)
?2( SGK)
* Phần thuận:(SGK)
* Phần đảo: (SGK)
* Kết luận:Với đoạn thẳng AB và góc cho trước (00<<1800)thì quỹ tích M thỏa mãn là hai cung chứa góc dựng trên đoạn thẳng AB.
Chú ý: 
+ Hai cung chứa góc là hai cung tròn đối xứng nhau qua AB.
+ Hai điểm A, B được coi là thuộc quỹ tích.
+ Khi thì hai cung AmB và Am’B là hai nửa đường tròn đường kính AB hay Quỹ tích của các điểm nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới một góc vuông là đường tròn đường kính AB.
+Trong hình trên, nếu chứa góc thì chứa góc 180 - . 
b/ Cách vẽ cung chứa góc (SGK)
Hoạt động 2: Cách giải bài toán quỹ tích – Cá nhân.
Mục tiêu: Hs vẽ được cung chứa góc
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: 
NLHT: 
GV: Yêu cầu HS nêu lại cách giải bài toán quỹ tích.
GV: Giới thiệu chi tiết cách vẽ cung chứa góc trên bảng theo từng bước như SGK
GV: Minh họa cách vẽ cung chứa góc qua bài bài 46/sgk
2) Cách giải bài toán quỹ tích: 
Muốn chứng minh quỹ tích( tập hợp) các đểm M thỏa mãn tính chất T là một hình H nào đó, ta phải chứng minh hai phần:
Phần thuận: mọi điểm thuộc tính chất T đều thuộc hình H.
Phần đảo:Mọi điểm thuộc hình H đều có tính chất T
Kết luận:Quỹ tích( tập hợp) các điểm M có tính chất T là hình H.
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: 
a. Câu hỏi và bài tập củng cố 
Vậy quỹ tích ( tập hợp) các điểm M thỏa mãn là gì?(M1)
GBT Bài toán quỹ tích Cung chứa góc (M2)
Bài 46/86/sgk
-Dựng đoạn thẳng AB =3cm; Dựng =550; Dựng tia Ay vuông góc với Ax
-Dựng đường trung trực d của đoạn thẳng AB.Gọi O là giao điểm của d và Ay,
O chính là tâm cung tròn dựng trên đoạn thẳng AB dưới góc 550 cho trước.
b. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại nội dung bài học và các ví dụ.
- Về nhà làm bài tập 44,45,49/86;87/SGK, chuẩn bị tiết sau luyện tập.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Tuần: 	Ngày soạn: 
Tiết: 	Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Vận dụng các kiến thức vừa học về cung chứa góc để giải các bài tập liên quan
-Củng cố, khắc sâu các kiến thức về bài toán quỹ tích, cách vẽ cung chứa góc , cách giải bài toán quỹ tích
.2.Kĩ năng: Vận dung quỹ tích cung chứa góc vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản
3.Thái độ: Có tính hợp tác cao
4.Nội dung trọng tâm của bài: Cung chứa góc
5.Hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực tính toán; Năng lực giải quyết vấn đề; NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL tính toán, NL vận dung quỹ tích cung chứa góc vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨn BỊ: 
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
Cung chứa góc
Các bước giải bài toán quỹ tích
Nêu được quỹ tích của cung chứa góc 90o
Vận dung quỹ tích cung chứa góc vào bài toán quỹ tích và dựng hình đơn giản
Vận dung quỹ tích cung chứa góc vào bài toán quỹ tích và dựng hình phức tạp
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong các hoạt động)
3. Khởi động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Cung của một góc trong đường tròn tâm O như thế nào?
H: Để giải một bài toán quỹ tích ta thường làm các bước như thế nào?
H: Hãy tìm tập hợp các điểm M nhìn đoạn thẳng AB cho trước một góc ”.
Hs trả lời
Mục tiêu: Hs bước đầu được hình thành các kiến thức cần thiết để giải một bài toán quỹ tích
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Cách giải bài toán quỹ tích.
4. Bài tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức đã học vào giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Bài làm của học sinh.
NLHT: NL giải các bài toán quỹ tích.
-1HS lên bảng làm bài tập 45/86 SGK, GV dẫn dắt HS cả lớp cùng hoàn thiện bài tập trên bảng, HS sửa vào vởGV gợi ý :
?Hai đường chéo của hình thoi như thế nào với nhau?
?Điểm O luôn nhìn đoạn AB cố định dưới một góc thế nào?
?Kết luận về quỹ tích của điểm O? 
-1HS tiếp tục lên bảng làm bài tập 46 trang 86 SGK, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. GV sữa chữa, chốt lại. HS ghi vào vởs 
GV gợi ý :
-Dưạ vào cách vẽ cung chưá góc đã học trong bài
Bài 45/86 
Ta đã biết đường chéo của hai hình 
thoi vuông góc với nhau,
Vậy điểm O nhìn AB cố định dưới 
góc 900. Quỹ tích của điểm O là 
nửa đường tròn đường kính AB
Bài 46/86: 
-Dựng đoạn thẳng 
AB = 3cm (dùng thước
có chia khoảng)
-Dựng góc xÂB = 550(dùng thước đo góc và thước thẳng)
-Dựng tia Ay vuông góc với Ax tia (dùng ê ke)
-Dựng đường trung trực của đoạn thẳng AB(dùng thứớc có chia khoảng và ê ke)
Gọi O là giao điểm của Ay với d
-Dựng cung AmB, bán kính OA sao cho cung này nằm ở nửa mặt phẳng bờ AB không chứa tia Ax (dùng compa)
Cung AmB là cung cần dựng
-HS hoạt động nhóm làm câu a) và phần thuận bài tập 50/87SGK.
-GV gợi ý :
?BMA là góc gì đối với đường tròn?
?Dựa vào tam giác vuông BMI xác định tgAIB = ? 
Từ đó suy ra số đo của góc AIB?Rút ra kết luận
?Nhận xét về điểm I khi điểm A chuyển động?
?Vậy điểm I thuộc đâu?
-GV lưu ý HS khi M A
Bài 50/87: 
Ta có: 
a)Vì BMA = 900 ( góc nội tiếp chắn
nữa đường tròn), nên 
trong tam giác vuông 
BMI có: 
tgAIB = 
 AIB 
Vậy: AIB là một góc 
không đổi
b) Phần thuận:
Khi điểm M 
chuyển động trên 
đường tròn đường 
kính AB thì điểm I 
cũng chuyển động, nhưng luôn nhìn đoạn thẳng AB cố định dưới góc 26034’
Vậy: điểm I thuộc hai cung chứa góc 26034’ dựng trên đoạn thẳng AB (hai cung AmB và Am’B)
Khi M A thì cát tuyến AM trở thành tiếp tuyến A1AA2
Khi đó, điểm I A1 hay A2
Vậy : Điểm I chỉ thuộc hai cung 
Phần đảo: 
Lấy điểm I’ bất kỳ thuộc A1mB hoặc A2m’B, I’A cắt đường tròn đường kính AB tại M’. Trong tam giác vuông BM’I’, có tgI =
Do đó: M’I’ = 2M’B
Kết luận: 
Quỹ tích các điểm I là hai cung chứa góc 26034’ dựng trên đoạn thẳng AB (A1A2 AB tại A)
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: 
a. Câu hỏi và bài tập củng cố 
-GV chốt lại vấn đề về quỹ tích qua tiết luyện tập
b. Hướng dẫn về nhà
-Xem lại các bài tập đã giải-Làm thêm các bài tập 48, 49, 51, 52 /87 SGK.
 *HD :Bài 48/87: Xét trường hợp đường tròn tâm B có bán kính nhỏ hơn BA và bán kính là BA
-Soạn bài “Tứ giác nội tiếp”
-Đọc SGK, soạn ?1,?2, vẽ các hình 43, 44, 45, 46 trang 88 SGK, kẻ bảng bài tập 53 trang 89 
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Tuần: 	Ngày soạn: 
Tiết: 	Ngày dạy: 
§7. TỨ GIÁC NỘI TIẾP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn, hiểu được có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào. Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp đường tròn (ĐK cần và đủ).
2.Kĩ năng: Vận dụng được các định lí để giải bài tập liên quan đến tứ giác nội tiếp.
3. Thái độ: Cẩn thận, chu đáo.
4 Xác định nội dung trọng tâm 
-Hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn
- Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được (điều kiện ắt có và điều kiện đủ)
. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
5- Định hướng phát triển năng lực:	
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨn BỊ: 
1. giáo viên: thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
TỨ GIÁC NỘI TIẾP
- Hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn.
- Chứng minh định lý là một tứ giác nội tiếp đường tròn.
- Vận dụng định nghĩa, định lý tứ giác nội tiếp đường tròn. giai bài tập áp dụng. 
- Vận dụng các kiến thức đã học chứng minh định lí đảo tứ giác nội tiếp. 
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của một số học sinh.
3. Khởi động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Các em đã được học về tam giác nội tiếp đt, ta luôn vẽ được đt đi qua 3 đỉnh của tam giác. Vậy với tứ giác thì sao? Có phải bất kì tứ giác nào cũng nội tiếp được đt không? 
Hs nêu dự đoán
Mục tiêu: Hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn , hiểu được có những tứ giác nội tiếp được và có.những tứ giác không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào.Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp đường tròn
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Vận dụng được các định lí để giải bài tập liên quan đến tứ giác nội tiếp
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HoẠT ĐỘNG CỦA GV Và HS
NỘi DUng
Hoạt động 1: Khái niệm tứ giác nội tiếp 
Mục tiêu: Nêu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Khái niệm tứ giác nội tiếp đường tròn
NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.
*Bước 1:
GV: cho HS thực hiện ?1a,b
GV : Giới thiệu đó là một tứ giác nội tiếp ở bảng phụ.
H : Hãy nêu ĐN thế nào là một tứ giác nội tiếp ? 
*Bước 2:
HS:Đứng tại chỗ nêu và 1 HS khắc nhắc lại
GV: Để hiểu hơn về tứ giác nội tiếp ta đi tìm hiểu các định lí sau
1. Khái niệm tứ giác nội tiếp : 
* ĐN : (SGK) 
*VD : Tứ giác ABCD là tứ giác nội tiếp 
 Tứ giác MNPQ không là tứ giác nội tiếp
Hoạt động 2: Định lí 
Mục tiêu: Nêu được điều kiện để một tứ giác nội tiếp đường tròn (ĐK cần và đủ).
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Định lý thuận và đảo.
NLHT: NL tính toán, NL tư duy, NL quan sát, NL vận dụng, NL hợp tác, giao tiếp.
*Bước 1:
HS giải ? 2
GV: Tứ giác ABCD nội tiếp đường tron ø tâm O, em hãy chứng minh ?
HS: chứng minh 
GV: Tương tự ta cũng chứng minh được 
H :em có nhận xét gì về số đo của hai góc đối diện của một tứ giác nội tiếp?
 GV Giới thiệu định lí và yêu cầu HS nêu định lí thuận, vài HS khác nhắc lại
*Bước 2:
GV : Hãy thành lập mệnh đề đảo của ĐL vừa chứng minh.
GV: Cho HS đọc phần chứng minh ĐL đảo và cho vài HS khác nhắc lại 
GV: yêu cầu HS viết GT-KL của định lí
 +) ĐL cho gì ? Phải chứng minh điều gì ?
GV: Cho HS tham khảo cách chứng minh ở SGK ( không yêu cầu HS chứng minh)
2. Định lý : 
GT Cho tứ giác ABCD nội tiếp ( O ).
KL và . 
Chứng minh:
Góc A và góc C là hai góc nội tiếp, nên:
sđ
Định lí : Trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo hai góc đối nhau bằng 1800.
3/Định lý đảo : 
Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc đối nhau bằng 1800 thì tứ giác đó nội tiếp được đường tròn
GT Tứ giác ABCD có 
KL Tứ giác ABCD nội tiếp
Chứng minh : (SGK) 
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: 
a. Câu hỏi và bài tập củng cố 
GV: Chốt lại toàn bài học bằng cách cho HS nhắc lại nội dung 2 định lí (M1)
- Làm bài 57/89/sgk: (M2)
Đáp án: Hình chữ nhật, hình vuông,hình thang cân nội tiếp được đường tròn.
 - Làm bài tập 53/89/sgk (M3)
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm lên bảng điền vào bảng phụ bài 53/ 89/ sgk
Các nhóm khác nhận xét và nêu kết quả của nhóm mình và đưa ra ý kiến khác, sau đó GV đưa kết quả đã viết sẵn để HS thấy.
 TH
Góc
1)
2)
3)
4)
5)
6)
800
750
600
(00<<1800)
1060
950
700
1050
 (00<<1800)
400
650
820
1000
1050
1200
1800 - 
740
850
1100
750
1800 - 
1400
1150
980
b. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà: Học bài và làm BT 54; 56; 57/ 89 và vẽ H 47/89/sgk, chuẩn bị trước bài tập phần luyện tập tiết sau luyện tập.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Tuần: 	Ngày soạn: 
Tiết: 	Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn Vận dụng các kiến thức vừa học về tứ giác nội tiếp để giải các bài tập liên quan. Củng cố, khắc sâu các kiến thức về các dạng góc đã học: góc có đỉnh ở bên trong, ở bên ngoài đường tròn... Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào
2 Kỹ năng: Sử dụng tính chất của tứ giác nội tiếp trong làm toán. 
3 Thái độ: Cẩn thận, tập trung, chú ý
4 Xác định nội dung trọng tâm 
-Hiểu được thế nào là một tứ giác nội tiếp đường tròn
- Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được (điều kiện ắt có và điều kiện đủ)
. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
5- Định hướng phát triển năng lực:	
-Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản.
-Năng lưc chuyên biệt. Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương p

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hinh_hoc_9_theo_cv3280_chuong_3.doc