Giáo án phát triển năng lực Hình học 9 theo CV3280 - Chương 2

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn và điều kiện để mỗi vị trí tương ứng có thể xảy ra; Hiểu các khái niệm tiếp tuyến của đường tròn, tiếp điểm. Nắm được định lí về tính chất tiếp tuyến.

2. Kĩ năng: HS biết cách vẽ đường thẳng và đường tròn khi số điểm chung của chúng là 0; 1; 2. Biết vận dụng các kiến thức trong bài để giải bài tập và một số bài toán thực tế.

3. Thái độ: Nhận biết một số hình ảnh về vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn trong thực tế, khả năng quan sát, nhận biết và suy luận trong.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán, năng lực tự quản lí, năng lực giải quyết vấn đề, suy luận.

- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

 

doc 32 trang linhnguyen 07/10/2022 3800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hình học 9 theo CV3280 - Chương 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hình học 9 theo CV3280 - Chương 2

Giáo án phát triển năng lực Hình học 9 theo CV3280 - Chương 2
t nhau, đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đờng tròn, đờng tròn bàng tiếp tam giác.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học, kỹ năng vẽ đờng tròn nội tiếp tam giác, đờng tròn ngoại tiếp tam giác. Học sinh biết vận dụng tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau để giải toán. 
3. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận chính xác khi vẽ hình và trình bày chứng minh.
4. Định hướng phát triển năng lực: 	
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: tư duy, giải quyết vấn đề.	
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
LUYỆN TẬP
Các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau.
Chứng minh định lý hai tiếp tuyến cắt nhau
Làm bài toán chứng minh ở mức độ thấp
Làm bài toán chứng minh ở mức độ cao.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
Nội dung
Đáp án
- Phát biểu tính chất về hai tiếp tuyến cắt nhau.
- Vẽ tiếp tuyến của ĐT (O) đi qua điểm M nằm ngoài ĐT.
- Nêu đúng định lí: (6đ)
- Vẽ hình đúng.	 (4đ) 
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs giải được các bài toán về tiếp tuyến của đường tròn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Vẽ hình
HS: Chứng minh OA BC 
H: Muốn chứng minh BD // OA ta cần chứng minh điều gì?
HS: OH // BC
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài tập 26/sgk.tr115
a) Ta có: AB = AC 
 (t/c hai tiếp tuyến cắt nhau)
 OB = OC = R 
 OA là trung trực của BC
 OA BC (tại H) và HB = HC
H
b) Xét CBD có CH = HB (cmt); 
CO = OD = R
 OH là đường trung bình của tam giác
 OH // BC hay OA // BD
c) Trong ABO ( = 900):
 AB = 
 Sin BAO = = 300 =600
ABC có AB = AC, = 600
 ABC là tam giác đều. Vậy AB = AC = BC = 
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv yêu cầu Hs vẽ hình và hướng dẫn Hs chứng minh
a) c/m = 900 
H: em có nhận xét gì về 2 tia OC; OD? Vì sao?
 quan hệ ntn với ?
GV: yêu cầu hs chứng minh câu b
H: AC. BD bằng tích nào?
H: Tại sao CM.MD không đổi
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 30 sgk 
Ta có OC là phân giác và 
OD là phân giác của (t/c tt) 
mà kề bù 
 OC vuông góc OD hay =900 
b) Có CM=CA, MD=MB (t/c 2tt cắt nhau )
 CM + MD = CA + BD hay CD = AC + BD 
c) AC.BD = CM.MD 
Trong tam giác vuông COD có OM CD (t/c tt) CM.MD = OM2 (hệ thức lượng)
AC.BD = r2 (không đổi)
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm 
-Gv gợi ý : hãy tìm các cặp đoạn thẳng bằng nhau trên hình 
-các nhóm hoạt động trong 7 ‘ 
Gv yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bày
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 31: sgk 
a) Có : AD = AF; BD = BE; CF = CE (t/c 2tt) 
 AC + AB – BC = AD + DB + AF + FC – BE – EC 
= AD + DB + AD – BD - FC = 2AD
b) các hệ thức tương tự như câu a là : 
2BE = BA + BC - AC
2CF = CA + CB - AB 
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+ Xem lại các bài tập đã giải.
+ BTVN: 33/sgk.tr116
+ Chuẩn bị bài: Vị trí tương đối của hai đường tròn
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Phát biểu định lí tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau? (M1)
Câu 2: Thế nào là đường tròn nội tiếp, bàng tiếp tam giác? (M1) 
Câu 3: Nêu cách xác định đường tròn nội tiếp, bàng tiếp tam giác? (M2)
Câu 4: Bài tập 26 sgk (M3)
Tuần: 	Ngày soạn: 
Tiết: 	Ngày dạy: 
§7. §8. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Hiểu được ba vị trí tương đối của đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau (tiếp điểm nằm trên đường nối tâm), tính chất của hai đường tròn cắt nhau (hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm).
2. Kỹ năng: Biết vận dụng tính chất của hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập tính toán và chứng minh. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình và tính toán.
3. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận chính xác khi vẽ hình.
4. Định hướng phát triển năng lực: 	
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết vẽ các vị trí tương đối của hai đường tròn.	
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
VTTĐ của đường thẳng và đường tròn
Định lý về tính chất đường nối tâm
Các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
Làm bài toán chứng minh ở cấp độ thấp
Làm bài toán chứng minh ở cấp độ cao.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
- Mục tiêu: Hs bước đầu nêu dự đoán về các VTTĐ của hai ĐT và dự đoán được số điểm chung của chúng
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hình vẽ dự đoán về số điểm chung của Hs
Hoạt động của GV 
Hoạt động của Hs
Hỏi: Hai đường tròn có những VTTĐ nào? Có thể có bao nhiêu điểm chung?
Để kiểm chứng dự đoán trên, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
Đáp: Hai đường tròn có 3 VTTĐ, có thể có 1, 2 hoặc không có điểm chung nào.
Hs vẽ hình minh họa
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Ba vị trí tương đối của hai đường tròn
- Mục tiêu: Hs nắm được các vị trí tương đối của hai đường tròn
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Xác định số điểm chung của hai đường tròn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv Yêu cầu HS làm ?1 SGK
H: Vì sao hai đường tròn phân biệt không thể có quá hai điểm chung?
GV: Vẽ một đường tròn (O) cố định, dịch chuyển đường tròn (O’) để giới thiệu các vị trí tương đối của hai đường tròn.
GV: Vẽ hình và giới thiệu trường hợp hai đường tròn cắt nhau.
H: Trong trường hợp này hai đường tròn có mấy điểm chung?
GV: Giới thiệu đoạn thẳng nối hai điểm đó là dây chung của hai đường tròn 
GV: Vẽ hình và giới thiệu trường hợp hai đường tròn tiếp xúc nhau
H: Hai đường tròn tiếp xúc nhau thì chúng có mấy điểm chung?
GV: Giới thiệu điểm chung gọi là tiếp điểm.
GV: Vẽ hình và giới thiệu trường hợp hai đường tròn không giao nhau.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Ba vị trí tương đối của hai đường tròn.
a) Hai đường tròn cắt nhau:
Hai đường tròn (O)
và (O’) cắt nhau 
tại A và B. 
- A, B là hai 
điểm chung
- AB là dây chung 
b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau 
(O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A.
A gọi là tiếp điểm.
c) Hai đường tròn không giao nhau 
Có trường hợp đựng nhau và
Trường hợp ngoài nhau
HOẠT ĐỘNG 3. Tính chất đường nối tâm
- Mục tiêu: Hs nắm được tính chất đường nối tâm
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hệ thức liên hệ đường nối tâm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Vẽ đường tròn (O) và đường tròn (O’) (có O O’) và giới thiệu đường thẳng OO’ gọi là đường nối tâm, đoạn nối tâm.
GV: Tại sao đường nối tâm OO’ lại là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó?
HS: Đường nối tâm chứa đường kính của (O) nên là trục đối xứng của (O). Tương tự đường nối tâm chứa đường kính của (O’) nên là trục đối xứng của (O’). Do đó đường nối tâm OO’ là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó.
GV: Yêu cầu HS làm ?2
HS: Suy nghĩ thực hiện
GV: Yêu cầu HS phát biểu nội dung tính chất trên?
HS: Đọc định lí SGK
GV: Giới thiệu định lí và cách ghi tóm tắt
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Tính chất đường nối tâm.
Cho hai đường tròn (O) và (O’)( với O O’)
–Đường thẳng OO’ gọi là đường nối tâm
–Đoạn thẳng OO’ gọi là đoạn nối tâm 
– OO’ là trục đối xứng của (O) và (O’)
* Định lí:
a) (O) và (O’) cắt nhau tại A và B 
Þ OO’ là trung trực của AB
b) ( O) và (O’) tiếp xúc nhau tại A 
Þ O, A, O’ thẳng hàng.
?2 a)Vì OA = OB = R và O’A = O’B = r 
Þ OO’ là đường trung của đoạn thẳng AB
b) A nằm trên đường thẳng OO’
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Hs giải được các bài toán về VTTĐ của hai đường tròn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gọi Hs thảo luận nhóm làm bài tập
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
?3
a)Hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau
b) Gọi I là giao điểm của OO’ và AB.
 Xét ABC có AO = OC, AI = IB nên OI // BC, do đó OO’ // BC
chứng minh tương tự, ta có: OO’ // CD. Theo tiên đề Ơclit suy ra C; B; D thẳng hàng
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
	+ Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm.
+ BTVN: 33; 34/sgk.tr119
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Nêu các VTTĐ của hai đường tròn? (M1)
Câu 2: Xác định số giao điểm, và tính chất đường nối tâm trong từng trường hợp? (M2) 
Câu 3: Bài tập 33 sgk (M3)
Tuần: 	Ngày soạn: 
Tiết: 	Ngày dạy: 
§7. §8. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG TRÒN (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Học sinh nắm được hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai đường tròn ứng với từng vị trí tương đối của hai đường tròn.
2. Kĩ năng: Biết vẽ hai đường tròn tiếp xúc ngoài, tiếp xúc trong, biết vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn dựa vào hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính.
3. Thái độ: Thấy được hình ảnh của một số vị trí tương đối của hai đường tròn trong thực tế.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng 
 (M3)
VTTĐ của hai đường tròn
Biết hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai ĐT
Biết khái niệm tiếp tuyến chung
Xác định được hệ thức giữa OO’ với R và r. Xác định các tt chung của hai đường tròn
Vận dụng để làm bài tập cụ thể
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ
Nội dung
Đáp án
Điểm
- Nêu các vị trí của hai đường tròn và số điểm chung tương ứng? 
- Muốn xác định được vị trí của hai đường tròn ta dựa vào đâu?	 
- Thế nào là đường nối tâm, đường nối tâm có tính chất gì?
Các vị trí của hai đường tròn và số điểm chung tương ứng: (sgk.tr117+118) 
Muốn xác định được vị trí của hai đường tròn ta dựa vào số điểm 
Đường nối tâm, tính chất: (sgk.tr118 + 119) 
4đ
3đ
3đ
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Hs bước đầu nêu dự đoán về hệ thức liên hệ giữa đoạn nối tâm và bán kính. Xác định TT chung
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán kính; minh họa về tiếp tuyến chung
Hoạt động của GV 
Hoạt động của Hs
GV giao nhiệm vụ học tập.
- Hai đường tròn có 3 VTTĐ thế thì hệ thức liên hệ giữa OO’ với R và r là gì? 
- Khi hai đường tròn có chung 1 tiếp tuyến thì được gọi là gì?
Để kiểm chứng dự đoán trên, ta tiếp tục nghiên cứu về VTTĐ của hai đường tròn
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Hs bước đầu nêu dự đoán
Gọi là tiếp tuyến chung
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính
Mục tiêu: Học sinh xác định được hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán kính
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các hệ thức cụ thể trong từng trường hợp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv đưa ra hình vẽ của từng trường hợp cụ thể về VTTĐ của hai đường tròn, yêu cầu Hs xây dựng các hệ thức giữa đoạn nối tâm và bán kính
GV: Treo bảng phụ hình 90
H: Quan hệ giữa OO’với R – r và R + r khi hai đường tròn cắt nhau?
GV cho HS làm ?1 theo 3 nhóm trong thời gian 3 phút.
GV: Treo bảng phụ hình 91, 92 
Hỏi: Nhận xét vị trí của điểm A so với hai điểm O và O’?
Hỏi: Nêu các hệ thức quan hệ OO’với R và r khi hai đường tròn tiếp xúc trong? Tiếp xúc ngoài?
GV cho HS hoạt động theo 3 nhóm trong thời gian 3 phút làm ?2
Gọi đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày 
Các nhóm khác nhận xét.
GV: Đánh giá, hoàn chỉnh
GV: Treo bảng phụ các hình 93, 94.
Hỏi: Nêu các hệ thức quan hệ OO’ với R và r khi hai đường tròn không giao nhau?
GV: Dẫn dắt học sinh trình bày miệng phần chứng minh các khẳng định SGK
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính.
a. Hai đường tròn cắt nhau :
Nếu hai đường tròn (O) và (O’) cắt nhau thì : R – r < OO’ < R + r
?1 
Tam giác AOO’, có:
OA – OA’< OO’< OA + OA’ 
tức là R – r < OO’ < R + r
b. Hai đường tròn tiếp xúc nhau:
Tiếp xúc ngoài: OO’ = R + r
Tiếp xúc trong : OO’ = R – r
?2 
Theo tính chất hai đường tròn tiếp xúc nhau, ba điểm O, A, O’ thẳng hàng
a) A nằm giữa O và O’ nên OA + AO’ = OO’ 
tức là R + r = OO’
b) O’ nằm giữa O và A nên OO’+ O’A = OA, 
tức là OO’ + r = R do đó OO’ = R – r
c. Hai đường tròn không giao nhau:
Ở ngoài nhau: OO’ > R + r
Đường tròn lớn đựng đường tròn nhỏ: OO’< R – r
* Bảng tóm tắt :(sgk.tr121)
HOẠT ĐỘNG 3. Tiếp tuyến chung của hai đường tròn
- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm tiếp tuyến chung của hai đường tròn
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: xác định tiếp tuyến chung và phân biệt tiếp tuyến chung trong, ngoài của hai đường tròn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho HS quan sát hình 95, 96 và tự tìm hiểu tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
Hỏi: Thế nào là tiếp tuyến chung của hai đường tròn?
Hỏi: Phân biệt tiếp tuyến chung trong và tiếp tuyến ngoài của hai đường tròn?
GV: Treo bảng phụ và cho HS thực hiện? 3 
Gọi lần lượt các HS đứng tại chỗ trả lời Các HS khác nhận xét.
GV cho HS quan sát hình 98 tìm hiểu thêm về thực tế của vị trí tương đối của hai đường tròn SGK
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
* Tiếp tuyến chung của hai đường tròn là đường thẳng tiếp xúc với cả hai đường tròn đó
Ta có d1 và d2 là các tiếp tuyến chung ngoài 
Và m1 và m2 là các tiếp tuyến chung trong
?3
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
(1) Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
(2) Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
(3) NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ, hợp tác
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv tổ chức hs hoạt động nhóm làm bài tập
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
 Bài tập 35/sgk.tr122: (MĐ2)
Vị trí tương đối của hai đường tròn
Số điểm chung
Hệ thức giữa d, R, r
(O; R) đựng (O’; r)
0
d < R + r
Ở ngoài nhau
0
d > R + r
Tiếp xúc ngoài
1
d = R + r
Tiếp xúc trong
1
d = R – r
Cắt nhau
2
R – r < d < R + r
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+ Học bài, đọc phần “Có thể em chưa biết”
+ BTVN: 36; 37/sgk.tr123
+ Tiết sau : Luyện tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: thế nào là tiếp tuyến chung của hai đường tròn? (M1)
Câu 2: xác định hệ thức liên hệ giữa đoạn nối tâm và bán kính trong mỗi trường hợp VTTĐ của hai đường tròn? (M2) 	Câu 3: Bài tập35 sgk (M3)
Tuần: 	Ngày soạn: 
Tiết: 	Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố các hệ thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích, chứng minh thông qua các bài tập.
3. Thái độ: HS thấy được ứng dụng thực tế của vị trí tương đối của hai đường tròn, của đường thẳng và đường tròn.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
VTTĐ của hai đường tròn
Biết hệ thức giữa đoạn nối tâm và các bán kính của hai Đ.tr. Biết khái niệm tiếp tuyến chung
Xác định được hệ thức giữa OO’ với R và r. Xác định các tt chung của hai Đ.tr
Vận dụng để làm bài tập về VTTĐ của hai đường tròn
Giải được bài tập về tt chung
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
A. KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Củng cố các hệ thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hs nêu được các VTTĐ của 2 đường tròn và hệ thức tương ứng
Nội dung
Đáp án
H: Nêu các VTTĐ của hai đường tròn và viết các hệ thức tương ứng của chúng?
(sgk.tr120) (10đ)
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Củng cố các hệ thức về vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của đường nối tâm, tiếp tuyến chung của hai đường tròn.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: hS giải được các bài toán về VTTĐ của

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hinh_hoc_9_theo_cv3280_chuong_2.doc