Giáo án phát triển năng lực Hình học 8 theo CV3280 - Chương 4
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nhận biết được (trực quan) các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
2. Kỹ năng: xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật.
3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Biết xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh của một hình hộp chữ nhật.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Mô hình hình hộp chữ nhật, tranh vẽ một số vật thể trong không gian, thước kẻ, phấn màu.
2. Học sinh: SGK, các vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung Nhận biết
(M1) Thông hiểu
(M2) Vận dụng
(M3) Vận dụng cao
(M4)
Hình hộp chữ nhật Chỉ ra các yếu tố của hình hộp chữ nhật. Xác định số mặt, số đỉnh, số cạnh, chiều cao hình hộp chữ nhật. Kể tên một số vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương trong thực tế.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hình học 8 theo CV3280 - Chương 4
: 2,7 cm; 1,5 cm; 2 cm + Diện tích của hình chữ nhật thứ nhất là: 2,7 . 3 = 8,1 cm2 +Diện tích của hình chữ nhật thứ hai là: 1,5 . 3 = 4,5cm2 +Diện tích của hình chữ nhật thứ ba là: 2 . 3 = 6cm2 + Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là: 8,1 + 4,5 + 6 = 18,6 cm2. * Diện tích xung quanh: Sxq= 2 p.h + p: nửa chu vi đáy + h: Chiều cao lăng trụ đứng * Diện tích toàn phần : Stp= Sxq + 2 S đáy C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 3: Ví dụ - Mục tiêu: Củng cố công thức tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học: SGK, thước - Sản phẩm: HS tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV: vẽ hình 101, yêu cầu HS đọc ví dụ SGK ?: Để tính diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng, ta cần tính các yếu tố nào? HS: Sxq , S đáy ?: Để tính Sxq của hình lăng trụ ta cần tính cạnh nào nữa? Tính như thế nào? HS: Sử dụng định lý Pytago vào để tính cạnh BC GV: Tính diện tích đáy như thế nào? HS: = 6 cm2 GV: Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm bài vào vở GV nhận xét., đánh giá 2)Ví dụ: Áp dụng định lý Pytago vào vuông tại A, ta có: BC2 = = = 5 (cm). Sxq = 2p.h = (3 + 4 + 5). 9 = 108 (cm2). Diện tích hai đáy của lăng trụ là: 2. = 12 (cm2) Diện tích toàn phần của lăng trụ là: Stp = Sxq + 2.Sđ = 108 + 12 = 120 (cm2) D. VVANJ DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG Hoạt động 4: Bài tập - Mục tiêu: Rèn kỹ năng tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Bài 23/111sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm bài 23 sgk GV chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm tính 1 hình HS: Thảo luận nhóm trình bày Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm khác nhận xét, sửa sai GV nhận xét., đánh giá BT23/111 SGK a) Hình hộp chữ nhật Sxq = ( 3 + 4 ). 2,5 = 70 cm2 2Sđ = 2. 3 .4 = 24cm2 Stp = 70 + 24 = 94cm2 b) Hình lăng trụ đứng tam giác: Áp dụng định lý Pytago vào vuông tại A, ta có: CB = (cm) Sxq = ( 2 + 3 + ) . 5 = 5 ( 5 + ) = 25 + 5 (cm 2) 2Sđ =2. . 2. 3 = 6 (cm 2) Stp = 25 + 5 + 6 = 31 + 5 (cm 2) E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng. - BTVN: 24, 25/111 SGK. - Xem trước bài: “ Thể tích hình lăng trụ đứng”. * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nhắc lại công thức tính của hình lăng trụ đứng? (M1) Câu 2: Bài 23 sgk (M3) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4. §5. §6. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG (tiết 3) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng, chứng minh công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. 2. Kỹ năng: Biết tính thể tích của hình lăng trụ đứng. 3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Biết tính thể tích của hình lăng trụ đứng. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: SGK, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Thể tích hình lăng trụ đứng Biết được công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng Biết chứng minh công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng thông qua công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật Biết tính thể tích của hình lăng trụ đứng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án HS:- Viết công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng? (5đ) - Biết hình lăng trụ đứng tam giác có kích thước đáy là 5cm, 7cm, 8cm và chiều cao 5 cm. Tính Sxq của lăng trụ ? a) Sxq= 2 p.h (p: nửa chu vi đáy, h: Chiều cao lăng trụ đứng): 3đ Stp= Sxq + 2 Sđáy: 3đ Sxq = (5 + 7 + 8).5 cm2 (4đđ) A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu - Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về cách tính thể tích hình lăng trụ đứng - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Cách tính thể tích hình lăng trụ đứng HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật Tính thể tích hình lăng trụ đứng như thế nào ? Hôm nay ta sẽ tìm hiểu công thức đó. V = Sđ ‘ h = a.b.c a, b, c là ba kích thước dự đoán cách tính thể tích hình lăng trụ đứng B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2: Hình lăng trụ đứng - Mục tiêu: Giúp HS biết được công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học: SGK, thước - Sản phẩm: Công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV: Cho hình hộp chữ nhật có kích thước đáy là 4cm, 5cm và chiều cao là 3cm. Tính thể tích của nó ? HS: V = 4.5.3 = 60 cm3 GV: Sđ = ? HS: Sđ = 20cm2 GV: Sđ.h = ? HS: 20.h = 60cm3 GV: Ta nói V = Diện tích đáy x chiều cao đúng hay sai? HS: Đúng GV: Yêu cầu học sinh thực hiện HS: Vhh = 2.Vtg ; Vtg = Sđ.h GV: Đưa ra công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. III. Thể tích của hình lăng trụ đứng 1. Công thức tính thể tích: A B D C A’ B’ D’ C’ V = S.h (S là diện tích đáy, h là chiều cao) HOẠT ĐỘNG 3: Ví dụ - Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính thể tích của hình lăng trụ đứng. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học: SGK - Sản phẩm: tính thể tích của hình lăng trụ đứng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. GV: Yêu cầu học sinh tham khảo ví dụ Sgk GV:Tính thể tích của hình lăng trụ lăng trụ ta cần tính yếu tố nào? HS:Tính thể tích hình hộp c.nhật ABCD.GHIJ và lăng trụ đứng tam giác ADE.GJK GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện HS: Lên bảng thực hiện GV nhận xét., đánh giá 5 7 4 2 2)Ví dụ : Thể tích hình hộp chữ nhật ABCD.GHIJ: V1 = 5. 6. 7 = 210 cm3 Thể tích lăng trụ đứng tam giác ADE.GJK: V2 = . 6. 2 .7 = 42 cm3 Thể tích lăng trụ đứng ngũ giác V = V1 + V2 = 210 + 42 = 252 cm3 C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 4: Bài tập - Mục tiêu: Củng cố công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện: SGK, thước, bảng phụ - Sản phẩm: Bài 27/113 sgk HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. Làm bài 27 sgk GV treo bảng phụ ghi đề bài HS thảo luận theo cặp điền vào bảng của mình Đại diện 1 HS lên bảng điền vào bảng phụ GV nhận xét, đánh giá BT27/113 sgk:(M2): Hoạt động cặp đôi b 5 6 4 1,25 h 2 4 2 1,5 h1 8 5 2 10 S của đáy 10 12 6 5 Thể tích 80 60 12 50 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng. - BTVN: 31, 32, 33 Sgk/115, 116 sgk - Chuẩn bị tốt cho tiết sau luyện tập. * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nhắc lại công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng? (M1) Câu 2: Bài 27 sgk (M3) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4. §5. §6. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG (tiết 4) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng, tính chất của hình lăng trụ đứng. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng tính thể tích của hình lăng trụ đứng. 3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, chính xác. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: tính thể tích của hình lăng trụ đứng. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, thước kẻ, bài tập phần luyện tập. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Diện tích, thể tích hình lăng trụ đứng -Biết công thức tính diện tích, thể tích hình lăng trụ đứng. - Biết tính các yếu tố của hình lăng trụ đứng thông qua công thức tính diện tích, thể tích. - Tính được thể tích của hình lăng trụ đứng, xác định được quan hệ song song, vuông góc giữa các yếu tố của hình lăng trụ đứng. Biết tính diện tích, thể tích của hình bằng cách chia nhỏ thành từng phần. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án HS1: - Phát biểu và viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng. Áp dụng: Sửa BT 30a/114 SGK Phát biểu và viết công thức tính thể tích hình lăng trụ đứng: 4đ BT 30a/114 SGK : Diện tích đáy của hình lăng trụ là: S = = 24 (cm2) Thể tích của lăng trụ là: V = S. h = 24. 3 = 72 (cm3) Độ dài cạnh huyền trong tam giác ở đáy là: (cm) Diện tích xung quanh của lăng trụ là: (6 + 8 + 10). 3 = 72 (cm3) Diện tích toàn phần của lăng trụ là: 72 + 2. .6.8 = 120 (cm2) (6đ) A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu - Mục tiêu: Tìm hiểu các dạng toán liên quan - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Các dạng toán về lăng trụ đứng Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Nêu các kiến thức liên quan đến hình lăng trụ đứng Hôm nay ta sẽ rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến các kiến thức đó. Khái niệm hình lăng trụ đứng Công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình lăng trụ đứng. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập - Mục tiêu: Giúp HS biết cách tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng, ôn lại các tính chất của hình lăng trụ đứng. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm. - Phương tiện dạy học: bảng phụ - Sản phẩm: HS biết cách tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng, nhớ lại các tính chất của hình lăng trụ đứng. Hoạt động của GV & HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Lµm bµi 34sgk - Gäi HS ®äc bµi to¸n, GV híng dÉn c¸ch lµm a) S® = 28 cm2 ; h = 8 b) SABC = 12 cm2 ; h = 9 cm - GV: Cho HS lµm ra nh¸p , lªn b¶ng ch÷a - Mçi HS lµm 1 phÇn. * Lµm bµi 35 sgk - ChiÒu cao cña h×nh l¨ng trô lµ 10 cm - TÝnh V? GV: Híng dÉn HS chia ®¸y thµnh 2 h×nh tam gi¸c, tÝnh diÖn tÝch ®¸y, råi ¸p dông c«ng thøc tÝnh thÓ tÝch ®Ó lµm. - Yªu cÇu HS lµm nh¸p, lªn b¶ng tÝnh. - C¸ch 2: Cã thÓ ph©n tÝch h×nh l¨ng trô ®ã thµnh 2 h×nh l¨ng trô tam gi¸c cã diÖn tÝch ®¸y lÇn lît lµ 12 cm2 vµ 16 cm2 råi céng hai kÕt qu¶ * Lµm bµi 31 sgk - GV treo b¶ng phô, híng dÉn c¸ch lµm, yªu cÇu HS tÝnh, råi lªn ®iÒn kÕt qu¶ vµo b¶ng. §iÒn sè thÝch hîp vµo « trèng Bµi 34/116 sgk A 8 B C S®= 28 cm2 SABC = 12 cm2 a) S® = 28 cm2 ; h = 8 V = S. h = 28. 8 = 224 cm3 b) SABC = 12 cm2 ; h = 9 cm V = S.h = 12 . 9 = 12012 cm3 Bµi 35/116 sgk DiÖn tÝch ®¸y lµ: (8. 3 + 8. 4) : 2 = 28 cm2 V = S. h = 28. 10 = 280 cm3 Bµi 31/115 sgk LT1 LT2 LT3 ChiÒu cao l¨ng trô ®øng 5 cm 7 cm 0,003 cm ChiÒu cao®¸y 4 cm cm 5 cm C¹nh t¬ng øng ChiÒu cao ®¸y 3 cm 5 cm 6 cm DiÖn tÝch ®¸y 6 cm2 7 cm2 15 cm2 ThÓ tÝch h×nh l¨ng trô ®øng 30 cm3 49 cm3 0,045 l D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG Hoạt động 3: Ứng dụng vào thực tế và sử dụng kiến thức liên môn vật lí - Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng vẽ và tính thể tích lăng trụ đứng. Vận dụng tính khối lượng - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm - Phương tiện: SGK, thước mét, máy tính - Sản phẩm: Bài 32 sgk Hoạt động của GV & HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: * Lµm bµi 32 sgk GV vÏ h×nh lªn b¶ng, yªu cÇu HS hoµn chØnh h×nh vÏ. - Gäi 1 HS lªn lµm c©u b - GV híng dÉn lµm c©u c theo c«ng thøc tÝnh khèi lîng theo khèi lîng riªng vµ thÓ tÝch. A B C EF Bµi 32/115 sgk - S® = 4. 10 : 2 = 20 cm2 - V l¨ng trô = 20. 8 = 160 cm3 - Khèi lîng lìi r×u m = V. D = 0,160. 7,874 = 1,26 kg E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bài đã giải - Làm các bài tập 28, 29. 30 sgk - Đọc trước bài hình chóp * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH Câu 1: Nêu công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình lăng trụ đứng. (M1) Câu 2: Bài 31/115sgk (M2) Câu 3: Bài 33, 34, 35/115, 116(SGK) (M3) Câu 4: Bài 32/115 (SGK) (M4) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: B- HÌNH CHÓP ĐỀU §7. HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết được khái niệm hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều. 2. Kĩ năng: HS nhận dạng hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều; vẽ hình chóp; xác định các yếu tố của chúng. 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác. 4. Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Nhận dạng được hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều; vẽ hình chóp; xác định các yếu tố của chúng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ, mô hình chóp, chóp đều, chóp cụt đều. 2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập. 3. Bảng tham chiếu các mức độ yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Hình chóp đều, hình chóp cụt đều. - Biết được khái niệm hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều. Nhận dạng hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều - Biết vẽ hình chóp; xác định các yếu tố của chúng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu - Mục tiêu: Tìm hiểu về hình chóp - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Hình chóp Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Hãy nêu những hiểu biết của em về hình chóp trong thực tế. Hôm nay ta sẽ tìm hiểu về hình này Nêu một số hình ảnh trong thực tế. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: HOẠT ĐỘNG 2: Hình chóp - Mục tiêu: Giúp HS nhận dạng hình chóp; vẽ hình chóp; xác định các yếu tố của chúng. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học : mô hình hình chóp. - Sản phẩm: HS nhận dạng hình chóp; vẽ hình chóp; xác định các yếu tố của chúng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Trep vẽ hình 116 SGK, cho học sinh quan sát ? Hình chóp có đáy là hình gì ? mặt bên là hình gì ? các mặt bên có quan hệ gì ? HS: Đứng tại chỗ trả lời GV: Giới thiệu đỉnh, đường cao của hình chóp GV: Kí hiệu hình chóp S.ABCD nghĩa là gì ? HS: S là đỉnh; ABCD là đáy; S.ABCD là hình chóp tứ giác 1) Hình chóp: -Hình chóp có đáy là một đa giác; mặt bên là những hình tam giác có chung một đỉnh. -Đỉnh chung của các mặt bên được gọi là đỉnh của hình chóp; đường thẳng đi qua đỉnh và vuông góc với đáy là đường cao của nó. -Kí hiệu hình chóp: S.ABCD (S là đỉnh; ABCD là đáy) HOẠT ĐỘNG 3: Hình chóp đều - Mục tiêu: Giúp HS nhận dạng hình chóp đều; vẽ hình chóp đều; xác định các yếu tố của chúng. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học : mô hình hình chóp đều. - Sản phẩm: HS nhận dạng hình chóp đều; vẽ hình chóp đều; xác định các yếu tố của chúng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Cho HS quan sát mô hình hình chóp tứ giác đều; mô hình khai triển của hình chóp tứ giác đều. GV: Hình chóp này có gì đặt biệt ? Đáy là hình gì ? Các mặt bên có tính chất gì ? HS: Đáy là hình vuông; các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau. GV: Các hình chóp như thế được gọi là hình chóp đều. Tổng quát hình chóp đều là hình chóp như thê nào ? HS: Phát biểu định nghĩa SGK. GV: Đường cao của hình chóp đều có tính chất gì ? HS: Đi qua tâm đường tròn ngoại tiếp đáy. GV: Giới thiệu trung đoạn của hình chóp. 2) Hình chóp đều: * Hình chóp có đáy là một đa giác đều, các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh được gọi là hình chóp đều. - Chân đường cao H là tâm của đường tròn đi qua các đỉnh của mặt đáy. - Đường cao vẽ từ đỉnh S đến mỗi mặt bên được gọi là trung đoạn của hình chóp. HOẠT ĐỘNG 4: Hình chóp cụt đều - Mục tiêu: Giúp HS nhận dạng hình chóp cụt đều; vẽ hình chóp cụt đều; xác định các yếu tố của chúng. - Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, thảo luận, gợi mở, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân. - Phương tiện dạy học : mô hình hình chóp cụt đều. - Sản phẩm: HS nhận dạng hình chóp cụt đều; vẽ hình chóp cụt đều; xác định các yếu tố của chúng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Cho HS quan sát mô hình hình chóp cụt đều. GV: Nhận xét các mặt, các cạnh bên của hình chóp cụt ? HS: Hai mặt đáy là các đa giác nằm trên hai mặt phẳng song song; các mặt bên là các hình thang cân bằng nhau; các cạnh bên của nó bằng nhau. GV: Chỉ ra cách tạo hình chóp cụt đều từ hình chóp đều ? HS: Cắt hình chóp đều bởi một mặt phẳng song song với đáy. 3) Hình chóp cụt đều: -Cắt hình chóp đều bởi một mặt phẳng song song với đáy. Phần hình chóp nằm giữa mặt phẳng đó và mặt phẳng đáy gọi là hình chóp cụt đều. C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG Hoạt động 5: Bài tập - Mục tiêu: Rèn kỹ năng xác định các yếu tố của hình chóp đều - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK, thước - Sản phẩm: Bài 36/118 sgk BT 36/118 SGK: Chóp tam giác đều Chóp tứ giác đều Chóp ngũ giác đều Chóp lục giác đều Đáy Tam giác đều Tứ giác đều Ngũ giác đều Lục giác đều Mặt bên 3 4 5 6 Số cạnh đáy 3 4 5 6 Số cạnh 6 8 10 12 Số mặt 4 5 6 7 D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn lại đặc điểm của hình chóp đều, hình chóp cụt đều. - BTVN: 37, 38/ 118, 119 sgk * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nhắc lại các đặc điểm của hình chóp đều, hình chóp cụt đều? (M1) Câu 2: Bài 36/118 sgk (M3) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §8. DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Học sinh biết công thức tính diện tích tích xung quanh của hình chóp đều. - Biết sử dụng công thức đã học để tính diện tích xung quanh của hình chóp đều. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày, vẽ hình, tính diện tích 3.Thái độ: Cẩn thận, chính xác. 4. Hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Tính diện tích xung quanh của hình chóp đều. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ, bảng phụ, bìa cứng như hình 123. 2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bìa cứng như hình 123. 3. Bảng tham chiếu các mức độ yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Diện tích xung quanh của hình chóp đều - Biết được công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều - Hiểu cách xây dựng công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều - Biết tính diện tích xung quanh của hình chóp đều III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - Thế nào là hình chóp đều ? (3đ) - Hãy vẽ hình chóp tứ giác đều, và chỉ rõ: Đỉnh; cạnh bên; mặt bên; mặt đáy; đường cao; trung đoạn của hình chóp đó.(7đ) - Định nghĩa: SGK/116: - Vẽ hình đúng, chỉ rõ các yếu tố trong hình: A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu - Mục tiêu: Tìm hiểu cách tính diện tích xung quanh hình chóp đều - Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Phương tiện: SGK - Sản phẩm: Cách tính diện tích xung quanh hình chóp đều Hoạt đ
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_hinh_hoc_8_theo_cv3280_chuong_4.doc