Giáo án phát triển năng lực Hình học 8 theo CV3280 - Chương 3

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhớ các khái niệm tỉ số của hai đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ, định lý Ta-let trong tam giác.

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng lập các tỉ số của hai đoạn thẳng; vận dụng định lý Ta-Lét tính độ dài đoạn thẳng.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng.

4. Định hướng năng lực:

- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: vận dụng định lý Ta-lét vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, các bảng phụ, vẽ hình 3 SGK Phiếu học tập ghi ?3

2. Học sinh: SGK, dụng cụ học tập, bảng nhóm.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:

 

doc 48 trang linhnguyen 4700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hình học 8 theo CV3280 - Chương 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hình học 8 theo CV3280 - Chương 3

Giáo án phát triển năng lực Hình học 8 theo CV3280 - Chương 3
 giống nhau, nhưng kích thước có thể khác nhau gọi là những hình đồng dạng. Ở đây ta chỉ xét các tam giác đồng dạng
Các hình trong mỗi nhóm có hình dạng giống nhau, nhưng kích thước có thể khác nhau
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Tam giác đồng dạng 
- Mục tiêu: Giới thiệu cho học sinh định nghĩa, tính chất của hai tam giác đồng dạng,
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK, thước kẻ
- Sản phẩm: Định nghĩa về hai tam giác đồng dạng, tính chất tam giác đồng dạng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 28 SGK. Nhận xét hình dạng, kích thước của các cặp hình vẽ?
HS: Cùng hình dạng, khác nhau về kích thước
GV: Giới thiệu hình đồng dạng
GV: treo bảng phụ vẽ hình 29 SGK, yêu cầu HS thực hiện 
GV: hãy nêu các cặp góc bằng nhau?
HS: 
GV: Nhận xét gì về các tỉ số?
HS: 
GV: Giới thiệu định nghĩa hai tam giác đồng dạng, yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK
HS: Đứng tại chỗ đọc định nghĩa
GV: Giới thiệu kí hiệu đồng dạng, tỉ số đồng dạng, lưu ý HS viết kí hiệu theo thứ tự các cặp đỉnh tương ứng.
HS theo dõi ghi vở
GV: Ở , ABC A'B'C’ theo tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?
HS: k = 
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện 
HS: Hoạt động nhóm, cử đại diện nhóm đứng tại chỗ trả lời
GV: Từ , hãy phát biểu tính chất của hai tam giác đồng dạng?
HS: phát biểu tính chất.
* Củng cố: Làm bài 23 sgk
1) Tam giác đồng dạng :
a) Định nghĩa :
 ; 
*Định nghĩa: SGK/70
ABC A'B'C'nếu
= k: tỉ số đồng dạng
b) Tính chất:
 1) Nếu A'B'C' =ABC thì A'B'C' ABC, tỉ số đồng dạng là 1
2) Nếu ABC A'B'C' theo tỉ số k thì A'B'C'ABC theo tỉ số 
*Tính chất: SGK/70
BT 23/71 SGK: 
a) Hai tam giác bằng nhau thì đồng dạng với nhau Đúng
b) Hai tam giác đồng dạng với nhau thì bằng nhau Sai vì chỉ đúng khi tỉ số đồng dạng là 1
HOẠT ĐỘNG 3: Định lý  
- Mục tiêu: Giới thiệu cho học sinh biết định lý về hai tam giác đồng dạng.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: huyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: Bảng phụ
- Sản phẩm: Định lý về hai tam giác đồng dạng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: yêu cầu HS thực hiện . AMN và ABC có các cạnh, các góc như thế nào? 
HS: các cạnh tỉ lệ, các góc bằng nhau
GV:Vậy hai tam giác đó có đồng dạng với nhau?
HS: AMN ABC
GV: Hãy phát biểu thành định lý?
HS: Nêu định lý SGK
GV: Gọi 1 HS lên bảng ghi GT, KL của định lý, các HS còn lại làm vào vở
GV: Muốn chứng minhAMN ABC, ta cần chứng minh điều gì?
HS: Các góc tương ứng bằng nhau và các cạnh tương ứng tỉ lệ
GV: Vì sao các góc tương ứng bằng nhau?
HS: là góc chung,(góc đồng vị)
(góc đồng vị)
GV: Vì sao các cạnh tương ứng tỉ lệ?
HS: Vì MN // BC nên áp dụng hệ quả định lý Talet
GV hệ thống ghi bảng, HS theo dõi ghi vở
GV: nêu chú ý SGK, HS theo dõi
2. Định lí: (SGK/71)
GT ABC có MN//BC
 () 
KL AMN ABC
Chứng minh:
Xét AMN và ABC có:
 là góc chung
(góc đồng vị)
(góc đồng vị)
Vì MN // BC nên ta có: ( hệ quả của định lý Talet).
Vậy AMN ABC.
*Chú ý: SGK/71
* Hướng dẫn học ở nhà: 
- Học thuộc định nghĩa, định lý về hai tam giác đồng dạng.
- BTVN: 25, 26/72 SGK
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
Chủ đề: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG 
Nội dung 2: LUYỆN TẬP
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi
Đáp án
HS1: Nêu khái niệm hai tam giác đồng dạng? Định lý về đồng dạng của hai tam giác?
Áp dụng: Cho hình vẽ, biết DE // BC. có đồng dạng với không? Vì sao? Tính tỉ số đồng dạng?
- Khái niệm: SGK/70 (3đ)
- Định lý: SGK/71 (3đ)
- Áp dụng: Vì DE //BC nên (định lý)
Tỉ số đồng dạng: 
k = (4đ)
* Luyện tập
HOẠT ĐỘNG 1: Dựng các tam giác đồng dạng 
- Mục tiêu: Giúp học sinh biết cách dựng các tam giác đồng dạng theo tỉ số đồng dạng cho trước.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
- Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng.
- Sản phẩm: Dựng các tam giác đồng dạng theo tỉ số đồng dạng cho trước.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: gọi HS đọc đề bài 26/72 sgk
HS: Đọc đề bài
GV: Gọi HS lần lượt nêu cách dựng:
- Đoạn thẳng theo tỉ lệ của một đoạn thẳng cho trước.
- Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước.
- Tam giác bằng một tam giác cho trước (trường hợp: c-c-c)
HS: Nêu cách dựng theo từng yêu cầu của GV.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập, sau gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày các bước dựng và chứng minh.
HS: Thảo luận nhóm làm bài
GV: Gọi đại diện lên bảng trình bày và cho cả lớp nhận xét bài làm của nhóm
Bài 26/72 SGK: 
* Cách dựng :
Trên cạnh AB lấy AM =AB
Từ M kẻ MN//BC (NÎAC)
Dựng DA’B’C’= DAMN (trường hợp c.c.c)
*Chứng minh :
Vì MN // BC(định lý tam giác đồng dạng)
Ta có : DAMN DABC theo tỉ số k = 
Có DA’B’C’ = DAMN (cách dựng) 
Þ DA’B’C’ DABC theo tỉ số k = 
HOẠT ĐỘNG 2: Nhận biết cặp tam giác đồng dạng, tính chu vi của tam giác dựa vào tỉ số đồng dạng 
- Mục tiêu: Giúp học sinh vận dụng định nghĩa hai tam giác đồng dạng để nhận biết cặp tam giác đồng dạng, tính được chu vi của tam giác dựa vào tỉ số đồng dạng.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm.
- Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng 
- Sản phẩm: Tìm ra các cặp tam giác đồng dạng, tính chu vi của tam giác dựa vào tỉ số đồng dạng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
B
M
C
A
N
K
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Gọi 1HS đọc đề bài 27/68 SGK và 1HS lên bảng vẽ hình
HS: Lên bảng vẽ hình
GV: Cho HS thảo luận nhóm làm bài tập 27/72gk
HS: Thảo luận làm bài tập.
GV: Gọi 2HS đại diện lên bảng làm (mỗi HS 1 câu)
HS: 2HS lên bảng làm
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của 2 bạn và bổ sung chỗ sai sót
GV: Gọi 1HS đọc đề bài 28/68 SGK 
HS: Đọc đề bài
H: Nếu gọi chu vi DA’B’C’là 2P’ và chu vi D ABC là 2P. Em hãy nêu công thức tính 2P’ và 2P
HS: Trả lời
GV: Gọi 1 HS lên bảng áp dụng dãy tỉ số bằng nhau để lập tỉ số chu vi của DA’B’C’ và D ABC?
GV; Ta có tỉ chu vi của DA’B’C’và DABC bằng tỉ số đồng dạng mà hiệu chu vi của hai tam giác bằng 40dm thì ta suy ra hiệu nào bằng 40dm?
HS: 2P – 2P = 40dm
GV: Gọi 1HS lên bảng làm câu b
HS: Lên bảng làm
GV: Gọi HS nhận xét và sửa sai
H: Qua bài 28. Em có nhận xét gì về tỉ số chu vi của 2 D đồng dạng so với tỉ số đồng dạng
HS: Vậy tỉ chu vi của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng
BT 27/68 SGK:
a) Nêu tất cả các cặp 
tam giác đồng dạng
D AMNABC, 
D MBKABC, 
D MBKAMN. 
b) D AMNABC, tỉ số 
D MBKABC, tỉ số 
D MBKAMN, tỉ số 
BT 28/68 SGK:
a) Gọi P và P’ lần lượt là chu vi DABC và DAMN. DAMNABC
Vậy 
b) Ta có: 
=> 
P’ = 40.2 = 80 dm; P = 40.3 = 120 dm
* Hướng dẫn học ở nhà: 
- Xem lại các bài đã giải và tự rút ra phương pháp giải từng bài.
- Bài tập về nhà : 27 ; 28 /71 sbt
- Chuẩn bị bài : “Trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác”.
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
Chủ đề: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG 
Nội dung 3: §5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ NHẤT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ 
HS1: 1) Phát biểu định nghĩa hai
 tam giác đồng dạng?
2) Cho hình vẽ .có đồng dạng với không? Vì sao? Tính tỉ số đồng dạng?
Đáp án:
1) Định nghĩa: SGK/70 (5đ)
2) vì và
Tỉ số đồng dạng: k = 2 (5đ)
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát: 
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về trường hợp đồng dạng thứ nhất.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Dự đoán về trường hợp đồng dạng thứ nhất
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Theo định nghĩa, để chứng tỏ hai tam giác đồng dạng, ta cần phải có những điều kiện gì?
GV: Vậy không cần đo góc, ta có thể nhận biết được hai tam giác đồng dạng với nhau không ?
Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu. 
Ba cặp góc bằng nhau, ba cặp cạnh tỉ lệ với nhau
Dự đoán câu trả lời.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2: Định lý 
- Mục tiêu: Học sinh nêu được định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV treo lên bảng, gọi 1 HS đọc đề bài, yêu cầu HS hoạt động nhóm
HS hoạt động nhóm, cử đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV nhận xét, sửa sai
GV: Qua , em có nhận xét gì về điều kiện để hai tam giác đồng dạng?
HS: hai tam giác có 3 cạnh tỉ lệ với nhau thì hai tam giác đồng dạng
GV: Nêu định lý SGK, gọi 1 HS đọc định lý
GV: Treo hình vẽ 33 SGK lên bảng, yêu cầu HS nêu GT, KL của định lý?
HS: Đứng tại chỗ trả lời
? Ở, ta làm thế nào để chứng minh ?
HS: Chứng minh, = suy ra 
GV: Vậy để áp dụng chứng minh định lý, bước đầu tiên ta nên làm thế nào?
HS: Dựng ΔAΜΝ sao cho MN//BC, AM =A’B’
GV: Vẽ hình lên bảng cho HS quan sát
GV: Khi đó DAMN có quan hệ gì với DABC ? Suy ra được các tỉ số nào?
HS: ΔAΜΝ ΔΑΒC
GV: Để chứng minh ta cần chứng minh thêm điều gì?
HS: ΔAΜΝ = ΔA’B’C’
GV: Để ΔAΜΝ = ΔA’B’C’, cần thêm điều gì?
HS: AN = A’C’ ; MN = B’C’
GV: Từ 2 dãy tỉ số bằng nhau
,
làm sao để chứng minh AN = A’C’ ; MN = B’C’?
HS: và 
 AN = A’C’ và MN = B’C’
GV: Nhắc lại các bước chứng minh định lý?
HS: - Bước 1: Dựng ΔAΜΝ sao cho 
ΔAΜΝ ΔΑΒC
 -Bước 2: Chứng minh ΔAΜΝ = ΔA’B’C’
1) Định lý:
*Định lý: SGK/73
GT
KL
Chứng minh: SGK/73
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG 3: Áp dụng  
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách vận dụng định lý để chứng minh hai tam giác đồng dạng.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng, bảng phụ
- Sản phẩm: Chứng minh hai tam giác đồng dạng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Đưa nội dung lên bảng, yêu cầu HS hoạt động nhóm, thảo luận trong 1 phút thực hiện 
Nhóm 1: Xét ABC và DEF
Nhóm 2: Xét ABC và IHK
HS: Hoạt động theo nhóm, cử đại diện nhóm lên bảng trình bày
HS nhận xét, GV nhận xét
GV lưu ý HS chú ý cách ghi hai tam giác đồng dạng đúng thứ tự các đỉnh, các cạnh tương ứng.
GV: Dựa vào kết quả trên, DEF và IHK có đồng dạng không? Vì sao?
HS: Vì DEF ACB mà ABC không đồng dạng vớiIHK nên DEF không đồng dạng vớiIHK
* Làm bài 29 sgk
- Hãy nêu cách tính chu vi của các tam giác
- Thực hiện bài toán
Cá nhân HS thực hiện
2 HS lên bảng giải
GV nhận xét, đánh giá
2) Áp dụng:
*Xét ABC và DEF:
DEF ACB
*Xét ABC và IHK:
 ABC không đồng dạng vớiIHK
*Vì DEF ACB mà ABC không đồng dạng vớiIHK nên DEF không đồng dạng vớiIHK
BT 29/74 SGK: 
a) DABC và DA’B’C’ có :
Vậy DABC DA’B’C’.
b) Tính tỉ số chu vi của hai tam giác ABC và A’B’C
Vậy =
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc định lý về trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác
- BTVN: 30, 31 SGK/75
- Chuẩn bị bài:”Trường hợp đồng dạng thứ hai”.
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Nêu trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác? (M1)
Câu 2: Nêu sự giống và khác nhau giữa trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác với trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác? (M2)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
Chủ đề: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG 
Nội dung 4: §5. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về trường hợp đồng dạng thứ hai.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: bảng phụ
- Sản phẩm:CM hai tam giác đồng dạng theo trường hợp thứ nhất, Dự đoán trường hợp đồng dạng thứ hai
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác.
- Cho hình vẽ .có đồng dạng với không? Vì sao? 
? Để nhận biết hai tam giác đồng dạng, ít nhất cần phải xác định mấy tỉ số về cạnh của hai tam giác?
GV: Vậy nếu chỉ có hai tỉ số về cạnh của hai tam giác, ta có thể xác định hai tam giác đó đồng dạng hay không, có cần thêm yếu tố nào không ?
Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
Định lý: SGK/73
Xét vàDEF có:
 FED (c-c-c) 
Phải xác định 3 tỉ số
Dự đoán câu trả lời
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2: Định lý 
- Mục tiêu: Giới thiệu cho học sinh định lý về trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: bảng phụ
- Sản phẩm: Định lý về trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác và cách chứng minh định lý.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV treo bảng phụ ghi đề lên bảng, gọi 1 HS đọc đề bài, yêu cầu HS vẽ hình vào vở.
GV: So sánh tỉ số và ?
HS: =
GV: Đo BC, EF và so sánh ?
HS: 
GV: Dự đoán sự đồng dạng của và ?
HS: 
GV: Qua , em có nhận xét gì điều kiện để hai tam giác đồng dạng?
HS: hai tam giác có 2 cạnh tỉ lệ với nhau và góc xen giữa bằng nhau thì hai tam giác đồng dạng
GV: Nêu định lý SGK, gọi 1 HS đọc định lý
GV: Vẽ và , yêu cầu HS nêu GT, KL của định lý?
1 HS lên bảng thực hiện, các HS còn lại làm bài vào vở
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm chứng minh định lý
HS hoạt động nhóm, cử đại diện nhóm lên bảng trình bày
HS nhận xét, GV nhận xét, chốt kiến thức
1) Định lý:
; ;
=> 
Dự đoán .
*Định lý: SGK/75
GT ABC, A'B'C'
 =(1); Â=Â'
KL A'B'C' ABC	
Chứng minh: SGK/76
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG 3: Áp dụng  
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách vận dụng định lý để chứng minh hai tam giác đồng dạng.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, nhóm
- Phương tiện dạy học: bảng phụ
- Sản phẩm: Chứng minh hai tam giác đồng dạng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Đưa nội dung lên bảng, yêu cầu HS hoạt động nhóm, thảo luận trong 1 phút thực hiện 
Nhóm 1: Xét ABC và DEF
Nhóm 2: Xét ABC và PQR
HS: Hoạt động theo nhóm, cử đại diện nhóm lên bảng trình bày
HS nhận xét, GV nhận xét
GV lưu ý HS chú ý cách ghi hai tam giác đồng dạng đúng thứ tự các đỉnh, các cạnh tương ứng.
GV: Dựa vào kết quả trên, DEF và PQR có đồng dạng không? Vì sao?
HS: Vì DABC DDEF mà ABC không đồng dạng vớiPQR nên DEF không đồng dạng vớiPQR.
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài lên bảng, yêu cầu HS thực hiện 
GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, các HS còn lại vẽ hình vào vở
GV: Muốn chứng minh AED ABC, ta phải làm như thế nào?
HS: Tính tỉ số , 
GV: gọi 1 HS lên bảng thực hiện, các HS khác làm bài vào vở
HS nhận xét, GV nhận xét
* Làm bài tập 32° sgk
GV vẽ hình, yêu cầu HS thảo luận theo cặp c/m
1 HS lên bảng c/m
GV nhận xét, đánh giá
2) Áp dụng:
* Xét DABC và DDEF có:
và 
Nên DABC DDEF (c-g-c)
*Xét ABC và PQR:
 và 
 ABC không đồng dạng với PQR
*Vì DABC DDEF mà ABC không đồng dạng với PQR nên DABC không đồng dạng vớiPQR.
Xét AED và
ABC có:
 chung
Nên AED ABC (c-g-c) 
BT 32a/77 SGK:
a) Chứng minhOCB OAD
Xét OCB vàOAD :
 chung
Nên OCB OAD (c- g- c) 
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc định lý về trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác
- BTVN: 32, 33/77 SGK
- Chuẩn bị bài: “Trường hợp đồng dạng thứ ba”.
* CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Nêu trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác? (M1)
Câu 2: Nêu sự giống và khác nhau giữa trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác với trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác? (M2)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
Chủ đề: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG 
Nội dung 5: §6. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi
Đáp án
1) Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác?
2) Cho hình vẽ .có đồng dạng với không? Vì sao? 
1) Định lý: SGK/75 (4đ)
2) Xét vàDEF có: 
EFD (c-g-c) (6đ)
A. KHỞI ĐỘNG: 
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát: 
- Mục tiêu: Kích thích HS tìm hiểu về trường hợp đồng dạng thứ ba
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: SGK
- Sản phẩm: Dự đoán trường hợp đồng dạng thứ ba
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GV: Để nhận biết hai tam giác đồng dạng, ít nhất cần phải xác định mấy tỉ số về cạnh của hai tam giác?
GV: Vậy nếu chỉ có yếu tố về góc của hai tam giác thì có thể xác định được hai tam giác đồng dạng hay không ?
Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
Ít nhất cần phải xác định 2 tỉ số
Dự đoán câu trả lời
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2: Định lý 
- Mục tiêu: Giới thiệu cho học sinh định lý về trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân
- Phương tiện dạy học: bảng phụ
- Sản phẩm: Định lý về trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác và cách chứng minh định lý
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV treo bảng phụ vẽ hình 40 lên bảng, gọi 1 HS đọc đề bài, yêu cầu HS vẽ hình vào vở.
GV: Theo cách chứng minh định lý ở trường hợp đồng dạng thứ hai, ta nên dựng thêm đường phụ nào?
HS: Trên tia AB, đặt đoạn thẳng AM = A’B’.Vẽ MN // BC, N AC
GV: Theo cách dựng ta có hai tam giác nào đồng dạng với nhau? Vì sao?
HS: AMN ABC vì MN// BC
GV: Vậy để chứng minh A’B’C’ ABC, ta cần chứng minh điều gì?
HS: Cần chứng minh AMN = A’B’C’
GV: Vì sao AMN = A’B’C’?
HS: ( ), AM = A’B’
 AMN = A’B’C’(g-c-g)
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác làm bài vào vở
HS nhận xét, GV nhận xét
GV: Qua bài toán này em rút ra kết luận gì về điều kiện để hai tam giác đồng dạng? 
HS: Đứng tại chỗ trả lời
GV: Giới thiệu định lý SGK
GV: gọi 1 HS đọc định lý
1) Định lý:
*Bài toán:
Giải:
- Trên tia AB, đặt đoạn thẳng AM = A’B’.
Vẽ đường thẳng MN // BC, N AC. Ta có
AMN ABC (1).
Xét AMN và A’B’C’ có:
 ( )
AM = A’B’
 AMN = A’B’C’(g-c-g) (2)
Từ (1) và (2) suy ra A’B’C’ ABC.
* Định lý: SGK/78
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG 3: Áp dụng  
- Mục tiêu: Giúp HS biết cách vận dụng định lý để chứng minh hai tam giác đồng dạng.
- Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: thuyết trình, gợi mở, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, cặp đôi.
- Phương tiện dạy học: bảng phụ
- Sản phẩm: Học sinh biết chứng minh hai tam giác đồng dạng.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 41 lên bảng, yêu cầu HS hoạt động cặp đôi thực hiện 
GV: Gọi 2 HS đại diện các cặp đôi lên bảng trình bày, 1 HS trình bày ABC PMN, 1 HS trình bày A’B’C’D’E’F
HS nhận xét, GV nhận xét, chốt kiến thức
GV: Treo bảng phụ vẽ hình 42, yêu cầu HS thực hiện 
- Tìm cặp tam giác đồng dạng trên hình?
HS: DABD DACB (g-g)
? Từ đó, em tính AD, DC như thế nào?
HS: DABC DADB 
Từ đó suy ra AD, DC
GV: Gọi 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác làm bài vào vở
? BD là tia phân giác của góc D thì ta có tỉ lệ thức nào? Tính BC, BD ra sao?
HS: suy ra BC
DBDC cân tại D nên BD = CD
1 HS lên bảng trình bày, các HS khác làm bài vào vở 
GV nhận xét, chốt kiến thức
* Làm bài 36 SGK
- Gọi HS đọc bài toán
- GV hướng dẫn vẽ hình
- Thảo luận theo cặp thực hiện
1 HS lên bảng trình bày
GV nhận xét, đánh giá
2. Áp dụng:
+ABC cân ở A có Â = 400
Xét ABC và PMN có:
.Vậy ABCPMN (g-g)
+ A'B'C' có
Xét A’B’C’và D’E’F’ có:
Vậy A’B’C’D’E’F’(g-g)
a)Hình vẽ có 3 tam giác 
DABD DACB (g-g)
b) DABC DADB 
 (cm)
y = 4,5 - 2 = 2,5(cm)
c, BD là phân giác góc B
 (cm)
DBDC cân tại DBD = CD =2,5
BT 36/79 SGK:
Xét ABD và BDC có:
(gt)
 (so le trong)
Do đó, ABD BDC (g-g)
.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc định lý về trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác.
- Ôn lại trường hợp đồng dạng thứ nhất và thứ hai của hai tam giác.
- BTVN: 37, 38/79 S

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hinh_hoc_8_theo_cv3280_chuong_3.doc