Giáo án phát triển năng lực Hình học 8 theo CV3280 - Chương 2
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều, cách tính tổng số đo các góc của một đa giác.
2. Kỹ năng: Vẽ được và nhận biết 1 số đa giác lồi , một số đa giác đều, biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của 1 đa giác đều.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, nghiêm túc trong học tập.
4. Nội dung trọng tâm : khái niệm đa giác lồi, đa giác đều
5. Định hướng năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, giao tiếp, tính toán, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt: Vẽ được và nhận biết 1 số đa giác lồi , một số đa giác đều, biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng (nếu có) của 1 đa giác đều.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
- Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, nêu vấn đề.
- Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ vẽ hình 112-117, hình 120, thước kẻ.
2. Học sinh: SGK, thước kẻ.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hình học 8 theo CV3280 - Chương 2
bằng nhau rồi ghép vào bảng nhóm. GV kiểm tra bảng ghép của một số nhóm. GV nhận xét, chốt kiến thức: ghép được hai tam giác vuông, một hình chữ nhật, hai hình bình hành. Bài 13/ 119 SGK: Chứng minh: Ta có: DABC =D CDA (ccc) Þ SABC =SCDA (1) Tương tự ta có :SAFE = SEHA (2); SEKC = SCGE (2) Mà SEFBK = SABC - SAFE - SEKC (3) SEGDH = SCDA - SEHS - SCGE (4) Từ (1), (2), (3), (4)Þ SEFBK = SEGDH Bài 11/ 119 SGK: E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác vuông, diện tích tam giác (tiểu học) và ba tính chất tính diện tích đa giác - Bài tập về nhà : 14, 15 tr 119 SGK ; 16, 17, 20, 22 tr 127 - 128 SBT - Chuẩn bị bài mới: Diện tích tam giác. * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: (3 phút) Câu 1: Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông? ( M1) Câu 2: Bài 11 SGK (M2) Câu 3: Bài 9, 10 SGK (M3) Câu 4: Bài 13 SGK (M4) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §3. DIỆN TÍCH TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết công thức tính diện tích tam giác. 2. Kỹ năng: HS biết chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó. 3. Thái độ: HS biết vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình, nêu vấn đề. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Thước thẳng , thước đo góc.kéo cắt giấy, keo dán, hai tam giác bằng bìa mỏng. 2. Học sinh: Thước thẳng, eke, kéo cắt giấy, keo dán, hai tam giác bằng bìa mỏng. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Công thức tính diện tích tam giác - Biết Công thức tính diện tích của tam giác -Tính được diện tích của một tam giác -Chứng minh được công thức tính diện tích tam giác. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: (7 phút) HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát (Hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Từ công thức tính diện tích tam giác vuông suy luận ra công thức tính diện tích tam giác - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Dự đoán công thức tính diện tích tam giác HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Phát biểu ba tính chất của diện tích đa giác Tính diện tích tam giác ABC ? - Có cách tính nào khác? GV kết luận kiến thức vào bài mới: Ở tiểu học, các em đã biết cách tính diện tích tam giác bằng đáy nhân chiều cao rồi chia 2. Nhưng công thức này được chứng minh như thế nào? Tiết này sẽ cho chúng ta biết. Ba tính chất của diện tích đa giác: SGK/117 = 6 (cm2) B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: (25 phút) HOẠT ĐỘNG 2: Định lý: (Hoạt động cá nhân, nhóm) - Mục tiêu: HS biết chứng minh định lý về diện tích tam giác - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Học sinh chứng minh được định lý về diện tích tam giác. NLHT: C/M định lí HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân: + Phát biểu định lí về diện tích tam giác. + Vẽ hình minh họa định lí. + Viết GT – KL của định lí. HS trình bày, GV chốt lại kiến thức GV yêu cầu HS hoạt động nhóm chứng minh định lí bằng cách trả lời các câu hỏi sau: + Đường cao AH xuất phát từ đỉnh A, Điểm H có thể nằm ở những vị trí nào so với B và C? + Vẽ hình các trường hợp xảy ra. + Điểm H trùng với điểm B khi nào? + Khi H trùng với B thì diện tích tam giác ABC được tính như thế nào? + Khi nào thì H nằm giữa B và C? + Khi H nằm giữa B và C thì diện tích tam giác ABC được tính như thế nào? +Khi nào thì H nằm ngoài đoạn thẳng BC? + Khi H nằm ngoài đoạn thẳng BC thì diện tích tam giác ABC được tính như thế nào? Đại diện nhóm trình bày GV chốt kiến thức: Trong mọi trường hợp diện tích tam giác luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó. 1 Ñònh lyù: (SGK/ 120) GT ABC AHBC KL Chứng minh: A BH C a) Nếu thì AH AB b) Nếu nhọn thì H nằm giữa B và C Ta có SABC = SABH +SACH = AH . BH + AH . CH =AH ( BH + CH) = AH .BC Vậy SABC = AH .BC c) Nếu tù thì H nằm ngoài đoạn thẳng BC. SABC = SACH - SABH = AH.CH - AH.BH =AH ( CH - BH) = AH .BC Vậy SABC = = AH .BC C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 3: Cách chứng minh khác về diện tích tam giác (hoạt động: nhóm) - Mục tiêu: HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác để cắt ghép hình và chứng minh công thức tính diện tích tam giác. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: HS chứng minh công thức tính diện tích tam giác bằng cách cắt ghép hình. NLHT: Cắt, ghép hình HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Làm bài , yêu cầu mỗi nhóm lấy hai tam giác bằng nhau đã chuẩn bị sẵn. Quan sát hình 27, trả lời câu hỏi: + Có nhận xét gì về tam giác và hình chữ nhật trên hình vẽ? + Diện tích của tam giác và hình chữ nhật đó như thế nào? + Giữ nguyên 1 tam giác dán vào bảng nhóm, tam giác thứ 2 cắt làm 3 mảnh để ghép lại thành một hình chữ nhật +Qua thực hành giải thích tại sao diện tích D lại bằng diện tích hình chữ nhật. Từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật Đại diện nhóm trình bày, GV chốt kiến thức: Có thể chứng minh diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật Làm bài 16, 17/121 SGK Bài 16: Tính diện tích mỗi hình rồi so sánh Bài 17: Tính diện tam giác theo 2 cách rồi suy ra. a a Stam giaùc = SHCN ( = S1 + S2 + S3) vôùi S1, S2, S3 laø dieän tích caùc ña giaùc ñaõ kí hieäu SHCN = Stam giaùc = E A D B C h 1 2 3 4 a BT 16 SGK/ 121 SABC =ah = SBCDE SABC = S2 + S3; SBCDE = S1+S2+ S3+S4 Mà S1 = S2; S3 = S4 SABC = SBCDE=ah BT 17 SGK/ 121 SA0B = Þ AB . 0M = 0A . 0B D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận (đại số 7) - Bài tập về nhà: 18, 19, 21/ 121 - 122 SGK. *CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: (13 phút) Câu 1: Nêu định lí về diện tích tam giác? (M1) Câu 2: Bài 16/121 SGK (M2) Câu 3: Bài 17/121 SGK (M3) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác. 2. Kỹ năng: - HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán : tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu về diện tích tam giác - Phát triển tư duy: HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy của tam giác. 3. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, óc phán đoán, tư duy, học tập nghiêm túc. 4. Nôi dung trọng tâm: Tính diện tích tam giác 5. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, thước đo góc. Bảng phụ vẽ hình 133 SGK. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, học thuộc công thức tính diện tích tam giác 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Công thức tính diện tích tam giác - Công thức tính diện tích của tam giác -Tìm được các tam giác có cùng diện tích - Tính được diện tích tam giác cân, đều - Tìm được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy của tam giác. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án - Nêu công thức tính diện tích tam giác ? (4đ) - Sửa bài tập 18 tr 122 SGK (đề và hình vẽ trên bảng phụ) (6đ) -Công thức tính diện tích tam giác: S = : -Bài tập 18/122 SGK:: SABM = ; SAMC = Mà: MB = MC suy ra SABM = SAMC A. KHỞI ĐỘNG: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP HOẠT ĐỘNG 1 Hoạt động cá nhân - Mục tiêu: Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: Chỉ ra các tam giác có cùng diện tích; tìm độ dài cạnh thỏa mãn điều kiện NLHT: Tính diện tích tam giác, hình chữ nhật HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: * GV treo bảng phụ hình 133, bài tập 19, học sinh thực hiện: + Muốn tìm các tam giác có diện tích bằng nhau ta làm gì? +Làm bài tập 19/122 SGK HS trình bày, GV nhận xét, sửa sai, chốt kiến thức: Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau, nhưng hai tam giác có diện tích bằng nhau thì không nhất thiết bằng nhau. * GV vẽ hình 134 SGK, HS thực hiện các yêu cầu: +Tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo x. +Tính diện tích DADE. +Lập hệ thức biểu thị diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích DADE. HS lên bảng trình bày, GV sửa chữa, chốt kiến thức Bài 19/121 SGK: a) S1 = 4 ( ô vuông); S3 = 4 ( ô vuông); S2 = 3 ( ô vuông); S4 = 5 ( ô vuông); S5 = 4,5( ô vuông); S6 = 4 ( ô vuông); S7 = 3,5 ( ô vuông); S8 = 3 ( ô vuông); Þ S1 = S3 = S6 = 4 ( ô vuông) S2 = S8 = 3 ( ô vuông) b) Hai tam giác có diện tích bằng nhau không nhất thiết bằng nhau. * Bài 21 SGK/ 122 AD = BC = 5cm (hai cạnh đối của hình chữ nhật) SABCD = BC.x = 5x (cm2) SADE = =5(cm2) Vì : SABCD = 3.SADE Nên : 5x = 3. 5 = 15 Þ x = 3(cm) D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG 2: Hoạt động cá nhân, cặp đôi. - Mục tiêu: HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy của tam giác. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: HS tìm được tập hợp các điểm cách đều đường thẳng cho trước thỏa mãn điều kiện về diện tích của tam giác. NLHT: Tính diện tích tam giác, tìm tập hợp điểm thỏa mãn điều kiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV đưa ra đề bài 24 SGk / 123 +Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL. +HS trả lời các câu hỏi sau: Để tính được diện tích tam giác cân ABC, biết BC = a, AB = AC = b ta cần biết điều gì ? Hãy nêu cách tính AH? Nếu a = b hay tam giác ABC là tam giác đều thì diện tích tam giác đều cạnh bằng a được tính như thế nào? HS trình bày bài làm, GV chốt kiến thức: Diện tích tam giác đều cạnh bằng a là GV đưa ra bảng phụ đề bài 22/122 SGK,HS đọc to đề bài. GV phát giấy kẻ ô vuông có hình 135 SGK. HS thực hiện các yêu cầu của đề bài theo cặp đôi. Đại diện cặp đôi trình bày kết quả, GV nhận xét, chốt lại kiến thức: Qua các bài tập vừa làm, hãy cho biết nếu tam giác ABC có cạnh BC cố định, diện tích của tam giác không đổi thì tập hợp các đỉnh A của tam giác là hai đường thẳng song song với BC và cách BC 1 khoảng bằng AH (AH là đường cao của tam giác ABC). Bài 24/123 SGK: DABC, AB = AC = b GT BC = a KL tính SABC ? Giải: Theo định lý Pytago ta có : AH2 = AC2 - HC2 = b2 - = AH = SABC == . = *Nếu a = b thì: AH = = . SABC = Bài 22/122 SGK: O I A F N P b a c a)Điểm I nằm trên đường thẳng a đi qua A và song song với đường thẳng PF thì SPIF = SPAF vì hai tam giác có đáy PF chung và hai đường cao tương ứng bằng nhau. Có vô số điểm I thỏa mãn. b) Điểm O thuộc đường thẳng b. c) Điểm N thuộc đường thẳng c. E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bài tập đã giải - BTVN: 23/123 SGK; 28 ; 29 ; 31/129 SBT. - Ôn tập phần học trong HKI, tiết sau ôn tập học kỳ I. * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: Câu 1: Nhắc lại công thức tính diện tích tam giác? (M1) Câu 2: Các tam giác có diện tích bằng nhau thì có nhất thiết bằng nhau không? (M2) Câu 3: Tam giác đều có cạnh bằng a thì công thức tính đường cao và diện tích là gì? (M3) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập kiến thức về các tứ giác đã học. - Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác, 2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình. 3. Thái độ: - Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. 4. Nôi dung trọng tâm: - Ôn tập kiến thức về các tứ giác đã học. 5. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Sơ đồ các loại tứ giác tr 152 SGV và hình vẽ sẵn trong khung132 SGK để ôn tập kiến thức, thước thẳng, compa, êke, phấn màu 2. Học sinh: SGK, bài cũ, thước thẳng, Compa - ê ke. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước -Biết được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của các tứ giác đã học - Hiểu được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học - Biết giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, -Biết tìm hiểu điều kiện của hình thỏa mãn yêu cầu của đề bài. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. KHỞI ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập lý thuyết (cá nhân) - Mục tiêu: HS ôn lại các kiến thức đã học về tứ giác, diện tích tứ giác. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: HS nhớ lại các kiến thức đã được học về tứ giác, diện tích tứ giác. NLHT: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy -GV treo bảng phụ có các hình vẽ sẵn : Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác và yêu cầu HS điền công thức tính diện tích các hình. -HS: cả lớp vẽ hình và điền công thức, ký hiệu vào vở -Một HS lên bảng điền công thức vào các hình . -HS : Nhận xét bài làm của bạn. -GV nhận xét và cho điểm. -GV treo bảng phụ đề bài tập: - Lần lượt gọi HS đứng tại chỗ trả lời: Hình chữ nhật Hình vuông Tam giác Bài tập: Xét xem các câu sau đúng hay sai ? 1.Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành 2.Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. 3. Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau thì 2 cạnh bên song song. 4. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. 5. Tam giác đều là hình có tâm đối xứng. 6. Tam giác đều là một đa giác đều 7. Hình thoi là một đa giác đều 8. Tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi là hình vuông. 9. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi. 10. Trong các hình thoi có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập : (Hoạt động cá nhân, nhóm) - Mục tiêu: HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình. - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ... Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, cặp đôi Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK. bảng phụ/máy chiếu, phấn màu Sản phẩm: HS giải được các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình. NLHT: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, c/m tứ giác là hình bình hành, chữ nhật, hình thoi, hình vuông HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG - GV treo bảng phụ bài 161 tr 77 SBT - GV vẽ hình lên bảng -Gọi 1HS nêu GT, KL a) Chứng minh tứ giác DEHK là hình bình hành. -GV gọi một HS lên bảng chứng minh câu (a) -GV gọi HS nhận xét và bổ sung. b) DABC có điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật ? -GV gợi ý bằng cách vẽ hình minh họa. -GV gọi 1 HS lên bảng chứng minh -GV: Nếu trung tuyến DB và CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì ? -GV đưa ra hình vẽ minh hoạ. -GV đưa ra đề bài i 2 (35 tr 129 SGK). -1 HS đọc to đề bài. -GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình. -HS hoạt động nhóm: Nêu các cách tính diện tích hình thoi? -Đại diện nhóm lên bảng chọn một trong hai cách trình bày. -GV gọi HS nhận xét và bổ sung Bài 1 (bài 161 tr 77 SBT) GT ABC, trung tuyến BD v CE cắt nhau Tại G, HB = HG, KC = KG. KL a)Tứ giác DEKH l hình bình hành. b) ABC có điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình bình hành. c) Nếu BDCE thì tứ giác DEHK là hình gì? *Chứng minh: a) Ta có : AE = EB (gt) AD = DC (gt) Þ DE là đường trung bình của DABC Þ ED // BC ; ED = (1) Tương tự : HK là đường trung bình của DGBC Þ HK // BC ; HK = (2) Từ (1) và (2) Þ ED // HK và ED = HK. Nên DEHK là hình bình hành b) Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật khi HD = EK Mà HD = BD ; EK = CE Þ BD = CE Þ D ABC cân tại A (một tam giác cân khi và chỉ khi có hai đường trung tuyến bằng nhau) Vậy : ĐK D ABC cân tại A thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật c) Nếu BD CE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có hai đường chéo vuông góc với nhau. Bài 2 (35 tr 129 SGK) Chứng minh DADC có AD = DC và = 600 Þ DADC đều Þ AC = 6(cm) DO = Þ BD = 6(cm) SABCD = AC . DB = .6. 6 = 18 (cm2) D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Ôn tập lý thuyết chương I và II, làm lại các dạng bài tập đã giải. - Bài tập về nhà: 157,158 , 159, 162, 163/ 77 SBT - Tiết sau ôn tập tiếp. * CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: + Nêu định nghĩa, tính chất,dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông? (M1) + Nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông?(M1) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt) I/ MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập các tính chất về đa giác lồi, đa giác đều, diện tích đa giác. - Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh, tính diện tích các hình. 3. Thái độ: Rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. 4.Nội dung trọng tâm của bài: Ôn tập kiến thức về đa giác, diện tích đa giác. 5. Định hướng năng lực: - Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, tính diện tích các hình. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, bài cũ, dụng cụ học tập. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Đa giác. Đa giác đều Nhớ công thức tính diện tích hình chữ n
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_hinh_hoc_8_theo_cv3280_chuong_2.doc