Giáo án phát triển năng lực Hình học 7 theo CV3280 - Chương 2
A. Nội dung bài học:
1. Mô tả chủ đề
Chủ đề gồm các bài:
- Tổng ba góc của một tam giác
2. Mạch kiến thức chủ đề
- Tổng ba góc của tam giác ;
- Áp dụng vào tam giác vuông; Góc ngoài của tam giác
- Luyện tập
B. Tiến trình dạy học
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác
- Nhận biết góc ngoài của tam giác, quan hệ giữa góc ngoài và góc trong không kề với nó.
2. Kĩ năng: Vận dụng các định lí vào việc tính số đo các góc của tam giác.
3. Thái độ: Có ý thức cẩn thận trong thực hành đo và cắt dán, có thái độ tự giác.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, tính toán, suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: Thực hành đo góc, cắt ghép, Chứng minh định lí về tổng ba góc của một tam giác, tính số đo các góc trong tam giác.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Thiết bị dạy học: Thước đo góc, bảng phụ, tam giác bằng bìa, kéo
- Học liệu: Giáo án, SGK
2. Chuẩn bị của học sinh:
- SGK, thước đo góc, bảng nhóm, tam giác bằng bìa, kéo
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hình học 7 theo CV3280 - Chương 2
ủa hai tam giác 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, GQVĐ, sáng tạo, tính toán, sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: Vẽ tam giác biết ba cạnh, nhận biết hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, com pa, bảng phụ bài 17sgk 2. Học sinh: SGK, thước chia khoảng, thước đo góc, com pa 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Cấp độ thấp (M3) Cấp độ cao (M4) Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c) Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Cách vẽ tam giác biết 3 cạnh. Vẽ tam giác biết 3 cạnh. Tìm các tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c. Tìm số đo góc tam giác IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Bước đầu dự đoán được trường hợp bằng nhau thứ nhất - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Dự đoán trường hợp bằng nhau thứ nhất Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hai tam giác bằng nhau khi nào ? - Không cần xét góc ta cũng nhận biết được hai tam giác bằng nhau. Em hãy đoán xem đó là những yếu tố nào bằng nhau ? Vậy nhận biết thế nào ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. - Khi ba cạnh và ba góc của tam giác này tương ứng bằng ba cạnh và ba góc của tam giác kia. - Đó yếu tố về cạnh B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV và HS Nội dung *Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết 3 cạnh (hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Biết cách vẽ tam giác biết ba cạnh - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Vẽ được tam giác khi biết ba cạnh NLHT: Vẽ tam giác GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV nêu bài toán như sgk - Hãy tìm hiểu sgk, nêu cách vẽ - Thực hiện vẽ hình theo các bước đã nêu HS tìm hiểu thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét, đánh giá, kết luận cách vẽ tam giác ABC. Yêu cầu HS làm ?1 - Nêu cách vẽ tam giác A’B’C’. Một HS lên bảng vẽ. GV kiểm tra cả lớp vẽ vào vở. GV nhận xét, đánh giá 1. Vẽ tam giác biết 3 cạnh Bài toán (SGK) * Cách vẽ: sgk ?1 Vẽ DA’B’C’ biết B’C’ = 4cm; A’C’ = 3cm; A’B’ = 2cm *Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh (hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c) - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Từ cách vẽ và đo suy luận: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác NLHT: Sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, phát biểu tính chất GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Hãy đo các góc của hai tam giác ABC và A’B’C’ - Xét xem hai tam giác đó có bằng nhau không ? vì sao ? HS thực hiện nhiệm vụ - 2 HS đo các góc của 2 tam giác trên bảng, HS dưới lớp đo các góc của hai tam giác trong vở của mình. - Nêu kết luận hai tam giác đó có bằng nhau hay không. GV: Dựa vào cách vẽ trên, em có thể rút ra kết luận hai tam giác bằng nhau khi nào ? HS nêu tính chất GV nhận xét, đánh giá, kết luận trường hợp bằng nhau c.c.c. 2. Tröôøng hôïp baèng nhau caïnh - caïnh - caïnh Neáu ba caïnh cuûa tam giaùc naøy baèng ba caïnh cuûa tam giaùc kia thì hai tam giaùc ñoù baèng nhau. Neáu DABC vaø DA’B’C’ coù : AB = A’B’; AC = A’C’; BC = B’C’ thì DABC = DA’B’C’ C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 4: Áp dụng (hoạt động cặp đôi, nhóm) - Mục tiêu: Nhận biết hai tam giác bằng nhau, suy ra số đo góc tương ứng - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Làm ?2, bài 17sgk NLHT: Nhận biết các tam giác bằng nhau GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Làm ?2 theo cặp + Hãy chỉ ra hai tam giác bằng nhau theo tính chất trên Khi DACD = DBCD suy ra = ? - Làm bài 17 sgk theo nhóm GV vẽ hình vào bảng phụ. - Yêu cầu HS chỉ ra các yếu tố bằng nhau, từ đó suy ra các tam giác bằng nhau. Lưu ý H70 có nhiều cặp tam giác bằng nhau. ?2 Tìm số đo góc B Ta có: DACD = DBCD (c.c.c) Suy ra * Bài 17 /114SGK H68 : DABC = DABD H69 : DMNQ = DQPM H70 : DEHI = DIKE ; DHEK = DKIH D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học thuộc trường hợp bằng nhau c-c-c. - Làm BT 15, 16, 18, 19, 20, 21 Sgk. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Câu 1 : (M1) Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Câu 2 : (M2) ?1, Bài 15sgk Câu 3: (M3) ?2, Bài 17 sgk Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS biết cách c/m hai tam giác bằng nhau và cách vẽ tia phân giác của góc bằng thước và compa. Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác 2. Kĩ năng: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp canh – cạnh – cạnh - Rèn kĩ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa 3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực 4. Nội dung trọng tâm: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, sử dụng công cụ. - Năng lực chuyên biệt: Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước, com pa 2. Học sinh: SGK, thước , com pa 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Cấp độ thấp (M3) Cấp độ cao (M4) Luyện tập: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Nhận ra các bước c/m hai tam giác bằng nhau, các bước vẽ tia phân giác của góc Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài toán Chứng minh hai góc bằng nhau Chứng minh tia phân giác của góc IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án Điểm - Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác. Làm bài 15/114 sgk - Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác như sgk/113. Làm bài 15/114 sgk 4đ 6đ A. KHỞI ĐỘNG: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Chứng minh hai góc bằng nhau (hoạt động nhóm, cặp đôi) - Mục tiêu: Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Bài tập 16, 19 /114 sgk NLHT: Chứng minh hai tam giác bằng nhau Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Làm bài 18 /114SGK GV vẽ hình, 1HS ghi GT, KL HS thảo luận nhóm, sắp xếp các bước c/m Đại diện các nhóm lên bảng ghi thứ tự sắp xếp GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức về cách chứng minh hai góc bằng nhau dựa vào hai tam giác bằng nhau và cách chứng minh hai tam giác bằng nhau. - Làm bài 19 /114SGK GV vẽ hình lên bảng, HS vẽ hình vào vở. Gọi HS lên bảng ghi GT, KL - Xem lại cách c/m ở bài 18, tìm cách c/m bài toán. Muốn c/m DADE = DBDE phải chỉ ra các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? HS thảo luận theo cặp, c/m hai tam giác bằng nhau 1 HS lên bảng trình bày GV hướng dẫn HS dưới lớp cùng làm GV nhận xét, đánh giá Gọi HS trả lời câu b. Bài 18 /114SGK GT DAMB , DBNB MA = MB, NA = NB KL = Chứng minh Sắp xếp theo thứ tự d, b, a, c Bài 19 /114SGK GT AD = BD AE = BE KL a) DADE = DBDE b) = Chứng minh a. Xét DADE và DBDE có: AD = BD (gt) DE là cạnh chung => DADE = DBDE AE = EB (gt) (c.c.c) b. Vì DADE = DBDE (câu a) => = (hai góc tương ứng) D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG Hoạt động 2: Vẽ và chứng minh tia phân giác của góc (hoạt động cá nhân, cặp đôi) - Mục tiêu: Giúp HS biết cách vận dụng hai tam giác bằng nhau để c/m tia phân giác của góc. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: làm bài 20/115 sgk NLHT: vẽ hình, chứng minh tia phân giác của góc. Hoạt động của GV và HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Làm bài 20 /114SGK Yêu cầu HS vẽ hình theo từng bước của bài. - Một HS vẽ trên bảng. - Hãy nêu GT, KL của bài toán. GV hướng dẫn HS phân tích bài toán theo sơ đồ sau: DAOC = DBOC = OC là phân giác HS thảo luận theo cặp trình bày c/m Một HS trình bày. GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức: Bài toán này cho ta cách vẽ tia phân giác. Baøi 20 /115SGK GT (O,r) Ox = (O,r) Oy = (A,r’) (B,r') = KL Oc laø phaân giaùc Chöùng minh Noái AC vaø BC. Xeùt DOAC vaø DOBC coù: OA = OB (cuøng baèng r) AC = BC(cuøng baèng r) =>DOAC = DOBC OC chung (c.c.c) => = (1) OC naèm giöõa 2 tia Ox, Oy (2) Töø (1) vaø (2) => OC laø phaân giaùc xy E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bài đã làm - Làm BT 22, 23, SGK ; 30, 32, 33 SBT * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Câu 1 : Nêu các bước c/m hai tam giác bằng nhau, các bước vẽ tia phân giác của góc (M1) Câu 2 : Bài 18, 19 sgk (M3) Câu 3: Bài 20 sgk (M4) Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP (tt) I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS biết cách vẽ góc bằng góc cho trước. Khắc sâu cách chứng minh hai tam giác bằng nhau. 2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng vẽ một góc bằng góc cho trước, vẽ tia phân giác bằng thước và compa. - Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau . 3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực 4. Nội dung trọng tâm: Bài tập vận dụng trường hợp bằng nhau thứ nhất để vẽ góc 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: NL vận dụng, NL sử dụng công cụ, II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, thước , com pa 2. Học sinh: SGK, thước , com pa 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Cấp độ thấp (M3) Cấp độ cao (M4) Luyện tập: Trường hợp bằng nhau c.c.c của tam giác (tt) Biết các bước vẽ góc bằng góc cho trước bằng thước và com pa Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài toán Chứng minh hai góc bằng nhau IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án Điểm - Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. - Nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất. - Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau như sgk/110. - Nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất như sgk/113. 5đ 5đ A. KHỞI ĐỘNG: B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 1: Vẽ và chứng minh hai góc bằng nhau (hoạt động cá nhân, cặp đôi) - Mục tiêu: Giúp HS biết vẽ góc bằng góc cho trước. Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Bài tập 22 /115 sgk, bài 32/102 sbt NLHT: Vẽ góc bằng góc cho trước, chứng minh hai tam giác bằng nhau Hoạt động của GV & HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm bài 22/115 SGK - HS đọc đề. Yêu cầu HS vẽ hình theo các bước của bài toán. - Muốn c/m ta cần c/m thế nào ? HS thảo luận theo cặp, c/m tương tự bài 18. Đại diện 1 HS nêu cách c/m GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn cách trình bày GV kết luận kiến thức: Cách vẽ góc bằng góc cho trước. - Làm bài 32/102(SBT): Tam giác ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC. CMR: AM vuông góc với BC. - HS đọc bài toán, vẽ hình ghi GT, KL. GV gợi ý phân tích (GT) DABM = DACM = 90o 1 HS lên bảng CM DABM = ACM GV hướng dẫn c/m = 90o Bài 22/115 SGK Nối B, C và E,D. Xét DOBC và DAED Có: OB = AE (= r) OC = AD (= r) => D OBC = DAED ED = BC (cách vẽ) (c.c.c) => (2góc tương ứng) hay (đpcm) Bài 32 /102(SBT) GT DABC, AB = AC MC = MB KL AM BC Chứng minh Xét DAMB và DAMC có: AM là cạnh chung , MB = MC , AB = AC (GT) Do đó DAMB = DAMC (c.c.c) => (2góc tương ứng) mà (kề bù) hay AM BC (đpcm) Hoạt động 2: Vẽ tam giác và chứng minh tia phân giác của góc (hoạt động cá nhân, cặp đôi) - Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ tam giác và chứng minh tia phân giác của góc - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Vẽ tam giác, vẽ và c/m tia phân giác của góc. NLHT: vẽ tam giác, c/m hai góc bằng nhau Hoạt động của GV & HS Nội dung GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm bài tập: Câu 1: Vẽ DABC biết AB = 4; AC = 3 ; BC = 5. Vẽ tia phân giác của . Câu 2: Cho DABC biết AB = AC, H là trung điểm BC. C/m AH là tia phân giác . Cá nhân HS làm câu 1 1 HS lên bảng vẽ Thảo luận theo nhóm làm câu 2 Đại diện nhóm lên bảng thực hiện GV nhận xét, đánh giá Baøi taäp laøm theâm: 1) 2) Chöùng minh Xeùt DABH vaø DACH coù: AB = AC (GT) , HB = HC (GT) , AH: caïnh chung => DABH = DACH (c.c.c) Suy ra (2 goùc töông öùng) Hay AH laø tia phaân giaùc cuûa D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Xem lại các bài đã giải. Bài tập 23/116 SGK , 33 , 35/102 SBT - Đọc trước bài: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh. * CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Câu 1 : Nêu các bước c/m hai tam giác bằng nhau, các bước vẽ góc bằng góc cho trước, vẽ tia phân giác của góc. (M1) Câu 2: Bài 23/116 sgk Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH – GÓC - CẠNH (C.G.C) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác - Cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. 2. Kĩ năng: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau c.g.c. 3. Thái độ: Tập trung, cẩn thận, tự giác, tích cực 4. Nội dung trọng tâm: Cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. - Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác 5. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: tự học, tư duy, tính toán, sử dụng công cụ, ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa. Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau c.g.c. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC - Phương pháp và và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm III. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK, Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. 2. Học sinh: SGK, Thước kẻ, thước đo góc 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá: Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Cấp độ thấp (M3) Cấp độ cao (M4) Trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác Tính chất về trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác Cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa Chứng minh hai tam giác bằng nhau Suy luận ra trường hợp bằng nhau của tam giác vuông IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG: Hoạt động 1: Tình huống xuất phát (hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: HS có thể suy đoán cách c/m tam giác bằng cách xét hai cạnh và 1 góc. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Dự đoán trường hợp bằng nhau thứ hai. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau - Phát biểu TH bằng nhau thứ nhất của tam giác Chỉ cần xét hai cạnh và 1 góc có thể kết luận được hai tam giác bằng nhau hay không ? GV: Bài hôm nay ta sẽ xét trường hợp đó. - Định nghĩa hai tam giác bằng nhau như SGK/110 - TH bằng nhau thứ nhất của tam giác như SGK/113 - Dự đoán câu trả lời. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động của GV & HS Nội dung Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa (hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Biết cách vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Vẽ được tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa NLHT: Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - 1 HS đọc bài toán . - Tìm hiểu SGK, nêu các bước vẽ - Thực hiện vẽ hình vào vở. 1 HS lên bảng vẽ GV nhận xét, đánh giá, chốt lại cách vẽ GV giới thiệu góc xen giữa hai cạnh. - Tìm góc xen giữa hai cạnh AB và BC. - Góc C xen giữa hai cạnh nào ? HS trả lời GV nhận xét, đánh giá 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa * Bài toán : Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm , BC = 3cm , * Cách vẽ: sgk/117 * Lưu ý: Góc B là góc xen giữa hai cạnh AB và BC Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác (hoạt động cá nhân, cặp đôi) - Mục tiêu: Phát biểu tính chất về trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Tính chất về trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh. NLHT: Sử dụng công cụ và ngon ngữ; Vẽ tam giác; phát biểu tính chất. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - HS đọc ?1 - Nêu cách vẽ DA’B’C’ - Vẽ DA’B’C’, 1 HS vẽ trên bảng, cả lớp cùng vẽ vào vở. 1 HS khác lên bảng đo AC và A’C’ rút ra nhận xét. GV nhận xét, đánh giá H: Vậy hai tam giác có các yếu tố nào bằng nhau ta cũng kết luận được chúng bằng nhau ? HS trả lời GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - GV nêu tính chất và viết kí hiệu. - Gọi vài HS nhắc lại tính chất * Củng cố: làm ?2 sgk - 1 HS đứng tại chỗ trả lời. 2. Trường hợp bằng nhau cạnh . góc . cạnh * Bài toán 2: Vẽ tam giác A’B’C’ biết A’B’ = 2cm , B’C’ = 3cm , Đo AC = A’C’ => DABC = DA’B’C’ * T/c (SGK) DABC và DA’B’C’ có AC = A’C’ =’ => DABC=DA’B’C’ (c.g.c) AB = A’B’ ?2 DABC = DADC vì có: BC = DC AC là cạnh chung C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG Hoạt động 4: Củng cố (hoạt động cá nhân, nhóm) - Mục tiêu: Nhận biết hai tam giác bằng nhau - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Bài tập 25 /118 sgk NLHT: Chỉ ra các yếu tố bằng nhau, viết đúng kí hiệu hai tam giác bằng nhau. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Làm bài 25sgk GV treo bảng phụ vẽ các hình 82, 83, 84 sgk, yêu cầu HS quan sát hình vẽ nêu các yếu tố bằng nhau rồi kết luận Chia lớp thành 3nhóm, mỗi nhóm xét 1 hình HS thảo luận nhóm, trình bày GV nhận xét, đánh giá Bài 25/118 sgk H.82 : DABD = DAED vì có : AB = AE, , AD là cạnh chung H.83 : DIKG = DHGK vì có : IK = GH, , GK: C¹nh chung H.84 : Hai tam giác không bằng nhau vì cặp góc bằng nhau không xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau. D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Hoạt động 5: Hệ quả (hoạt động cá nhân) - Mục tiêu: Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh áp dụng vào tam giác vuông - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: đàm thoại, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân Phương tiện dạy học: sgk, thước, phấn màu, bảng phụ/máy chieeus Sản phẩm: Hệ quả NLHT: Sử dụng ngôn ngữ
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_hinh_hoc_7_theo_cv3280_chuong_2.doc