Giáo án phát triển năng lực Hình học 7 theo CV3280 - Chương 1

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.

2. Kĩ năng: Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh. Biết vẽ hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước.

- Vận dụng được tính chất của hai góc đối đỉnh để tính số đo góc, tìm các cặp góc bằng nhau. Bước đầu làm quen với suy luận.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán

- Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết hai góc đối đỉnh, NL vẽ hai góc đối đỉnh, vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc. Bảng phụ ghi đề bài tập 1 và 2 SGK.

2. Học sinh: Thước kẻ, thước đo góc.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

 

doc 41 trang linhnguyen 07/10/2022 5260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hình học 7 theo CV3280 - Chương 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hình học 7 theo CV3280 - Chương 1

Giáo án phát triển năng lực Hình học 7 theo CV3280 - Chương 1
 ê ke vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với đường thẳng đã cho.
3. Thái độ: Tập trung chú ý và cẩn thận vẽ hình.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL ghi nhớ kiến thức cũ; NL nhận biết hai đường thẳng song song; NL vẽ hai đường thẳng song song.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, thước đo góc, bảng phụ hình 17, bài 24 SGK
2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu 
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao (M4)
Hai đường thẳng song song
- Nhớ khái niệm và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Nhận biết hai đường thẳng song song
- Vẽ hai đường thẳng song song.
Vẽ hai đường thẳng đi qua hai điểm và song song với nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
Mục tiêu: Nhớ lại vị trí tương đối của hai đường thẳng đã học
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
Phương tiện dạy học: thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Hình vẽ minh họa
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gv chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Cho hai đường thẳng a và b thì ta có thể vẽ được những trường hợp nào ?
- Hãy vẽ hình các trường hợp đó.
Với trường hợp hai đường thẳng song song thì làm cách nào để vẽ và nhận biết được. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
- Có 3 trường hợp xảy ra: trùng nhau, song song, cắt nhau.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 2: Nhắc lại kiến thức lớp 6 
Mục tiêu: Nhớ lại khái niệm hai đường thẳng song song đã học.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Khái niệm hai đường thẳng song song
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Thế nào là hai đường thẳng song song ?
- Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra những trường hợp nào ?
HS trả lời
GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
 SGK
Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Mục tiêu: Nhớ hai dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Hai dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Làm ?1 theo cặp
H: Có nhận xét gì về các cặp góc tạo bởi các đường thẳng này ?
H: Từ ?1, em hãy cho biết hai đường thẳng a và b song song với nhau khi nào ?
- HS trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện.
HS báo cáo kết quả thực hiện.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
GV kết luận về dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. 
2. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
?1 Dự đoán các đường thẳng song song
 a// b ; m// n
Tính chất: (SGK/ 90)
Ký hiệu a // b 
Hoạt động 4: Vẽ hai đường thẳng song song
Mục tiêu: Biết cách vẽ và vẽ được hai đường thẳng song song.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Hình vẽ hai đường thẳng song song
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Đọc ?2 sgk
H: Quan sát hình vẽ, hãy cho biết có mấy cách vẽ đường thẳng b, đó là những cách nào ?
- Hãy vẽ hình vào vở 
HS trả lời câu hỏi, vẽ hình vào vở.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện.
GV nhận xét, kết luận kiến thức:
Có thể sử dụng 2 loại êke để vẽ 
- Êke có góc 450
- Êke có góc 300 và 600
3. Vẽ hai đường thẳng song song 
C. LUYỆN TẬP 
Hoạt động 5 : Bài tập vận dụng
Mục tiêu: Củng cố dấu hiệu nhận và cách vẽ hai đường thẳng song song.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân
Phương tiện dạy học: sgk, thước, ê ke
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:bài 24, bài 25 sgk
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Cá nhân hoàn thành bài 24 sgk
Nêu cách vẽ bài 25, vẽ hình vào vở.
HS trả lời, thực hiện yêu cầu của GV.
GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ.
HS báo cáo kết quả: 1 HS trả lời bài 24, 1 HS lên bảng vẽ hình bài 25.
GV đánh giá kết quả thực hiện của HS.
Bài 24 /91sgk
a) a // b ; b) a song song với b.
Bài 25/91sgk
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Làm các bài tập 26, 27, 28, 29 (SGK)
Học thuộc dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song.
Hướng dẫn bài tập 26: Vẽ = 1200
 Vẽ góc yAB so le trong với góc xAB và góc = 1200
 * CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Làm bài tập 24SGK
Câu 2 : (M2) Có mấy dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song ?
Câu 3: (M3) Bài 28 sgk
Câu 3: (M4) Làm bài tập 25 SGK
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
2. Kỹ năng: Vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước bằng êke và thước thẳng.
3. Thái độ: Cẩn thận, tập trung chú ý
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: NL nhận biết hai đường thẳng song song; NL vẽ hai đường thẳng song song.
II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước, êke, phấn màu
2. Học sinh: Thước, êke
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu 
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao (M4)
Luyện tập
- Chỉ ra hai đường thẳng song song
Vẽ đường thẳng song song với đường thẳng cho trước.
- Vẽ hai đường thẳng song song.
- Vẽ hai góc có hai cạnh tương ứng song song.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
* Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi
Đáp án
- Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (5đ)
- Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với đường thẳng b cho trước. (5đ)
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Như SGK trang 90
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Nhận biết hai đường thẳng song song (Cá nhân + cặp đôi)
- Mục tiêu: Củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Chỉ ra hai đường thẳng song song và giải thích
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Làm Bài 26/91 sgk
- HS đọc đề bài. 
- Hãy nêu cách vẽ
- HS thảo luận tìm cách vẽ 
H: Hai đường thẳng Ax và By có song song với nhau không ? Vì sao ?
- HS dựa vào hình vẽ trả lời
GV nhận xét, đánh giá.
Bài 26/91 sgk
Ax // By vì đường thẳng AB cắt hai đường thẳng đó tạo ra một cặp góc soletrong bằng nhau.
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song (Cá nhân + nhóm)
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng vẽ hai đường thẳng song song
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Vẽ được hai đường thẳng song song theo yêu cầu.
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Làm Bài 27 /91 sgk
- HS đọc đề bài 
- Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
- Muốn vẽ AD// BC ta làm như thế nào?
- Có thể vẽ được mấy đoạn AD ?
 Bài 28/91 
 - HS đọc đề bài
GV: Chia nhóm, Hai bàn làm một nhóm, theo từng nhóm hãy nêu cách vẽ hình
HS lên bảng vẽ
GV nhận xét, đánh giá.
Hướng dẫn cách 2: ta có thể vẽ góc đồng vị với = 600
Bài 29/92
- HS đọc đề bài
H: Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì?
- vẽ và điểm O’
H: Bài này ta sẽ tiến hành vẽ như thế nào ?
- Vẽ Ox’//Ox; O’y’//Oy 
H: Theo em điểm O’ có thể ở vị trí nào? 
- HS1: vẽ và O’nằm trong góc xOy
HS2: vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy
HS3: vẽ trường hợp có O’ ở ngoài 
HS4: Dùng thước đo góc kiểm tra số đo của góc và cả hai trường hợp.
HS thực hiện các yêu cầu của GV
GV nhận xét, đánh giá.
Bài 27 /91 sgk
Bài 28/91 sgk
Cách 1: Vẽ đường thẳng xx’, vẽ đường thẳng c qua A tạo với Ax một góc 600
Trên c lấy B bất kỳ (B ¹ A)
Dùng êke vẽ = 600 ở vị trí so le trong với 
Vẽ tia đối của tia By là By’ ta được yy’// xx’
 Bài 29 /92 sgk
- vẽ và điểm O’
- vẽ O’x’// Ox; O’y’//Oy
-Vẽ trường hợp O’ ở ngoài 
 - Đo 2 góc và 
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Xem lại các bài tập đã giải
Về nhà: làm bài tập 30 (SGK) – bài tập 24, 25, 26, trang 78- SBT
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Nêu điều kiện để hai đường thẳng song song
Câu 2 : (M2) Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua điểm cho trước và song song với đường thẳng cho trước.
Câu 3: (M3) Bài 26, 27, 28 sgk
Câu 4 (M4) Bài 29 sgk
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§5. TIÊN ĐỀ ƠCLÍT 
VỀ ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhớ nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đường thẳng b đi qua M (sao cho b//a)
- Thuộc các tính chất của hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng: Tính số đo của các góc dựa vào tính chất hai đường thẳng song song
3. Thái độ: Tích cực và tập trung chú ý
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp.
- Năng lực chuyên biệt: Vẽ hai đường thẳng song song, phát biểu tính chất, tính số đo góc.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước: thẳng đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, thước: thẳng đo góc
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu 
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao (M4)
Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song
Phát biểu đúng tính chất của hai đường thẳng song song
Chỉ ra các diễn đạt đúng nội dung tiên đề Ơ-clit
Tính số đo góc dựa vào tính chất hai đường thẳng song song.
Xác định và giải thích số đường thẳng đi qua 1điểm và song song với đường thẳng cho trước.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
	A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu (Cá nhân)
Mục tiêu: Củng cố cách vẽ hai đường thẳng song song
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Hình vẽ hai đường thẳng song song
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Cho điểm A Ï b
- Vẽ đường thẳng a đi qua A và song song với đường thẳng b cho trước.
- Vẽ được mấy đường thẳng b như thế ?
GV: Bài toán này là nội dung của một tiên đề mà ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
- Chỉ vẽ được 1 đường thẳng b.
 B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 2: Tìm hiểu tiên đề Ơclít (Cá nhân)
Mục tiêu: Giúp HS diễn đạt được nội dung tiên đề Ơclit về đường thẳng song song.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Phát biểu tiên đề Ơclit
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu HS làm bài tập “cho điểm M Ï a, vẽ đường thẳng b đi qua M và b//a” vào giấy nháp
HS cả lớp vẽ hình theo trình tự đã học ở tiết trước, một học sinh lên bảng làm
HS2: vẽ lại đường thẳng b trên hình, nhận xét
H: Vẽ được bao nhiêu đường thẳng như vậy?
- GV: nêu khái niệm về tiên đề toán học và nội dung của tiên đề Ơclít. Cho học sinh đọc ở SGK và vẽ hình vào vở.
- Hướng dẫn HS phát biểu tiên đề theo các cách khác nhau.
1/ Tiên đề Ơclít
MÏa; b qua M và b//a là duy nhất
Tính chất: (sgk)
Hoạt động 3: Tính chất của hai đường thẳng song song 
Mục tiêu: Nhớ 3 nội dung của tính chất hai đường thẳng song song
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Tính chất của hai đường thẳng song song.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Làm ? ở SGK. Yêu cầu mỗi học sinh trả lời một phần.
- Qua bài toán ta rút ra kết luận gì?
-Cho HS nêu nhận xét về hai góc trong cùng phía 
-GV: nêu tính chất của hai đường thẳng song song và cho HS phân biệt điều cho trước và điều suy ra 
-GV hướng dẫn HS suy luận qua bài tập 30 /79 ở SBT trên bảng phụ
- Cho HS đo hai góc sole trong và rồi so sánh
- Nhận xét hai góc so le trong bằng nhau
-Nếu ¹ thì từ A ta vẽ được tia Ap sao cho ==> Ap//b vì sao? Qua A có a//b; Ap//b vậy suy ra điều gì ?
-GV: như vậy từ hai góc sole trong bằng nhau, hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía như thế nào?
HS phát biểu tính chất hai đường thẳng song song.
-HS phân biệt điều đã cho và điều suy ra
2/ Tính chất của hai đường thẳng song song
? 
Nhận xét: hai góc so le trong bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau
+= 1800 ; + = 1800
 Tính chất: sgk
 Giả sử ¹ , vậy qua A ta kẻ Ap sao cho = 
=> Ap//b ,
mà qua A có a//b nên theo tiên đề Ơclít ta được: Ap º a tức là a//b thì = 
C. LUYỆN TẬP 
Mục tiêu: Áp dụng nội dung tiên đề và tính chất hai đường thẳng song song.
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Giải các bài tập 32, 33, 34 sgk
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Làm bài tập 32 SGK
Làm bài tập 33 SGK
 (đề bài ghi lên bảng phụ)
Làm bài tập 34 SGK
Hướng dẫn HS áp dụng tính chất để tính số đo các góc theo yêu cầu của bài.
-HS đứng tại chỗ trả lời bài 32, 33
Bài 34 lên bảng giải.
GV nhận xét, đánh giá.
4. Bài 32
a-Đ; b-Đ; c-S; d-S
Bài 33: 
a/ bằng nhau ; b/ bằng nhau ; c/ bù nhau
Bài 34
 a/ Ta có: a//b (hai góc so le trong)
b/ (hai góc đồng vị)
c/ (vì hai góc kề bù)
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học thuộc: tiên đề, tính chất
Làm các bài tập: 31, 35 (94 SGK) ; 28, 29 (78,79 SBT)
Hướng dẫn: Bài tập 31 SGK:
Muốn kiểm tra 2 đường thẳng song song ta dựng một cát tuyến sau đó kiểm tra 2 góc soletrong (hay đồng vị) có bằng nhau không rồi rút ra kết luận
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
Câu 1 : (M1) Bài 33sgk	Câu 2 : (M2) Bài 32 sgk
Câu 3: (M3) Bài 34 sgk	Câu 4: (M4) Bài 35 sgk
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố nội dung tiên đề Ơclít và các tính chất của hai đường thẳng song song.
2. Kỹ năng: Vận dụng tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song để suy luận và trình bày bài toán. 
3. Thái độ: Cẩn thận và tích cực tự giác
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tư duy, vẽ hình, tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực trình bày bài giải
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, thước, bảng phụ.
2. Học sinh: SGK, thước
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu 
(M2)
Vận dụng 
(M3)
Vận dụng cao (M4)
Luyện tập
Số đường thẳng đi qua điểm cho trước và song song với đường thẳng cho trước.
Tìm góc bằng góc cho trước.
Tìm các cặp góc bằng nhau
Tìm mối quan hệ giữa Dấu hiệu nhận biết và tính chất hai đường thẳng song song
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
	A. KHỞI ĐỘNG
	Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Câu hỏi
Đáp án
- Phát biểu tiên đề Ơclít và tính chất của hai đường thẳng song song. (10đ)
- Tiên đề Ơclít: SGK/92
- Tính chất của hai đường thẳng song song: SGK/93
	B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
	C. LUYỆN TẬP
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân, cặp đôi
Mục tiêu: Biết cách áp dụng tiên đề Ơ-clit và tính chất hai đường thẳng song song 
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
Phương tiện dạy học: SGK, thước thẳng
Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Tìm số đường thẳng song song, các cặp góc bằng nhau.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài tập 35 
GV vẽ tam giác ABC, Yêu cầu HS:
- Vẽ đường thẳng a, đường thẳng b theo yêu cầu của bài toán
- Xác định và giải thích số đường thẳng vẽ được.
Cá nhân HS thực hiện bài toán.
1 HS vẽ trên bảng.
GV nhận xét, đánh giá.
Bài tập 37
GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS:
 - Nêu yêu cầu của bài toán.
- Quan sát hình vẽ tìm các góc của hai tam giác.
- Tìm các cặp góc bằng nhau trong các góc đã nêu. Giải thích.
HS thảo luận theo cặp thực hiện yêu cầu, rồi lên bảng làm.
GV nhận xét, đánh giá.
 BT 35 (SGK – 94 )
Chỉ vẽ được 1 đường thẳng a và 1 đường thẳng b. Vì theo tiên
 đề Ơ-clit qua 1 điểm chỉ vẽ được 1 đường thẳng song song với đường thẳng cho trước.
 BT 37 (SGK – 97 )
Biết a // b, các cặp góc bằng nhau
 của hai ∆ ABC và ∆ CDE là: 
 = (đối đỉnh)
 = (SLT của a // b)
 = (SLT của a // b)
D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG
Hoạt động 3: Hoạt động cặp đôi, nhóm
Mục tiêu: Biết mối quan hệ giữa dấu hiệu nhận biết và tính chất hai đường thẳng song song 
- Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình
Hình thức tổ chức dạy học: cá nhân, cặp đôi, nhóm
Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ/máy chiếu, thước thẳng, phấn màu
 Sản phẩm:Tìm mối quan hệ giữa các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài tập 36 
GV vẽ hình lên bảng, Yêu cầu HS:
- Thảo luận theo cặp, quan sát hình vẽ, tìm các góc bằng nhau.
GV hướng dẫn câu d có hai cách giải thích.
- Ghi câu trả lời trên bảng
GV nhận xét, đánh giá
Mở rộng: Giới thiệu cặp góc và là cặp góc so le ngoài.
Bài tập 38: Tổ chức trò chơi
GV dùng bảng phụ ghi BT 38, chia lớp thành hai đội thi điền nhanh. Mỗi đội cử 5 đại diện dùng bút hoặc phấn điền vào chỗ trống. Đội nào điền nhanh và đúng thì thắng.
 BT 36 (SGK – 94 )
a. (vì là cặp góc SLT)
b. (vì là cặp góc đồng vị )
c. = 1800(vì là cặp góc trong cùng )
d. = (vì cùng bằng )
 Bài 38 (Sgk – 95)
KL: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì 
Hai góc SLT bằng nhau.
Hai góc đồng vị bằng nhau.
 - Hai góc trong cùng phía bù nhau
Và ngược lại: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song mà có:
Hai góc SLT bằng nhau; 
Hoặc Hai góc đồng vị bằng nhau;
Hoặc Hai góc trong cùng phía bù nhau
Thì hai đường thẳng đó

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hinh_hoc_7_theo_cv3280_chuong_1.doc