Giáo án phát triển năng lực Hình học 6 theo CV3280 - Chương 1

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì? Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .

2.Kỹ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng. Biết ký hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu :

3.Thái độ: Chú ý, nghiêm túc, tích cực học tập, yêu thích môn học.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tính toán; Suy luận hợp lý và logic; Diễn đạt, Tự học.

- Năng lực chuyên biệt: NL xác định điểm, đường thẳng, điểm thuộc và không thuộc đường thẳng.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên

- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán

2. Chuẩn bị của học sinh

- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6

 

doc 42 trang linhnguyen 07/10/2022 4180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hình học 6 theo CV3280 - Chương 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hình học 6 theo CV3280 - Chương 1

Giáo án phát triển năng lực Hình học 6 theo CV3280 - Chương 1
ánh giá
Kiểm tra
Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C
Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm
Ghi điểm cho các nhóm
Các nhóm báo cáo kết quả thực hành của các nhóm
Gv nhận xét đánh giá KQ thực hành của các nhóm
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§5. TIA
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau. HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2. Kĩ năng: HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia. Biết phân biệt hai tia chung gốc. Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề Toán học.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Tia
Khái niệm tia, hai tia đối nhau, trùng nhau
Gọi tên các tia, tia đối nhau, tia trùng nhau
Vẽ được các tia, tia đối nhau, tia trùng nhau
Xác định các tia đối nhau, tia trùng nhau trên hình vẽ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập của học sinh muốn tìm tòi kiến thức mới.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của Hs
Gv đặt vấn đề: Bài trước ta đã biết thế nào là một đường thẳng. Vậy nếu một nửa của đường thẳng thì được hiểu như thế nào? Cách vẽ một nửa đường thẳng như thế nào? Và gọi tên nó?
Hs nêu một số dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Khái niệm tia
Mục tiêu: .Hs nắm được khái niệm tia
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Hs vẽ được hình, nêu được tên của một tia
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bước 1: Gv vẽ đường thẳng xy và điểm O nằm trên đường thẳng xy và giới thiệu cho Hs về khái niệm tia.
GV: Yêu cầu HS lên bảng dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox.
GV: Giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O.
Hỏi: Thế nào là một tia gốc O?
Bước 2: Gv hình thành khái niệm tia cho Hs và giới thiệu cách đọc, cách viết một tia. Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ tia Mx.
Hỏi: Tia Mx bị giới hạn về phía nào? Không bị giới hạn về phía nào?
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Tia.
- Trên hình vẽ ta có: Tia Ox; Tia Oy
* Tia: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O (còn được gọi là một nửa đường thẳng gốc O)
* Cách đọc, cách viết một tia: Phải đọc (hay viết) tên gốc trước.
HOẠT ĐỘNG 3. Hai tia đối nhau 
Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là hai tia đối nhau
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: xác định được hai tia đối nhau
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bước 1: Gv vẽ hình, cho HS quan sát và nói lên đặc điểm của hai tia Ox, Oy (Về hướng, về gốc) để đưa ra khái niệm hai tia đối nhau.
GV: Giới thiệu hai tia Ox và Oy đối nhau.
Hỏi: Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau?
Bước 2: Gv chốt lại khái niệm hai tia đối nhau, yêu cầu HS lên bảng vẽ hai tia Am và An đối nhau và làm?1
Hỏi: Điều kiện nào để hai tia đối nhau? Áp dụng trả lời câu a) và b)
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Hai tia đối nhau.
(hai tia Ox và Oy đối nhau)
* Hai tia chung gốc Ox và Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.
Ví dụ: Hai tia Am và An đối nhau.
* Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
? 1
a) Vì hai tia Ax, By không chung gốc.
b) Các tia đối nhau Ax và Ay ; Bx và By
HOẠT ĐỘNG 4. Hai tia trùng nhau 
Mục tiêu: Hs nắm được thế nào là hai tia trùng nhau
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Xác định được hai tia trùng nhau
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bước 1: Gv gọi HS lên bảng vẽ tia Ax và lấy điểm B khác điểm A trên tia Ax. Cho HS quan sát và nói lên đặc điểm của hai tia AB và Ax để đưa ra khái niệm hai tia trùng nhau.
HS: Quan sát, trả lời.
Bước 2: Gv giới thiệu hai tia trùng nhau; hai tia phân biệt và cho Hs hoạt động nhóm làm?2.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ tia AM. 
GV: Cho HS thảo luận theo bàn trong thời gian 2 phút làm?2.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
3. Hai tia trùng nhau.
Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau
Chú ý : Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt.
( Tia AM )
? 2
a) Tia OB trùng tia Oy
b) Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv gọi Hs đứng tại chỗ trả lời bài tập 22 SGK
Gọi Hs lên bảng làm bài tập 23
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 22: 
a) Hình tạo thành bởi điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O.
b) Điểm R bất kì nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia đối nhau Rx và Ry.
c) Nếu điểm A nằm giữa hai điểm B và C thì:
- Hai tia AB và AC đối nhau
- Hai tia CA và CB trùng nhau
- Hai tia BA và BC trùng nhau
Bài 23.
Hình 31
Lời giải:
a)
- Xét các tia cùng gốc M ta được các tia trùng nhau là MN, MP, MQ.
- Xét các tia cùng gốc N ta được các tia trùng nhau là NP, NQ.
b)
- Trong các tia MN, NM, MP không có tia nào đối nhau.
c)
- Hai tia gốc P đối nhau là PQ và PN (hoặc PQ và PM).
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Phải nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Làm bài tập: 23, 24, 25, 26/sgk.tr113 
- Tiết sau: Luyện tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Thế nào là một tia gốc O? (M1)
Câu 2: Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau? (M1)
Câu 3: Tia Mx bị giới hạn về phía nào? Không bị giới hạn về phía nào? (M2)
Câu 4: Điều kiện nào để hai tia đối nhau? (M2)
Câu 5: Hãy xác định các tia đối nhau, tia trùng nhau trên hình vẽ bên
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về tia.	
2. Kĩ năng: HS nhận dạng được tia, biết vẽ tia, biết được hai tia đối nhau, trùng nhau, không trùng nhau, biết sử dụng các khái niệm đã học để phát biểu các mệnh đề toán học.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ hình và tư duy toán học cho HS.
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Tia
Khái niệm tia, hai tia đối nhau, trùng nhau
Gọi tên các tia, tia đối nhau, tia trùng nhau
Vẽ được các tia, tia đối nhau, tia trùng nhau
Xác định các tia đối nhau, tia trùng nhau trên hình vẽ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
Hỏi: - Thế nào là một tia gốc O?
 - Thế nào là hai tia trùng nhau, hai tia đối nhau?
 - Xác định các tia trùng nhau, đối nhau trên hình vẽ bên
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bài tập 26/sgk.tr113
Bước 1: Gv cho 1 Hs lên bảng vẽ hình rồi từ đó gọi Hs trả lời các câu hỏi
H: Hai điểm B và M nằm cùng phía với điểm A hay nằm khác phía với điểm A?
H: Trong ba điểm A, M, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh.
Bài tập 27/sgk.tr113
Bước 1: Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập, tổ chức cho Hs hoạt động nhóm. Sau khi Hs trình bày kết quả, gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích.
H: Dựa vào kết quả bài tập 26 để trả lời.
Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh.
Bài tập 30/sgk.tr114
Bước 1: Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích.
H: Nêu khái niệm Hai tia đối nhau?.
Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh.
Bài tập 28/sgk.tr113
Bước 1: Gv cho Hs đọc kĩ đề rồi gọi 1hs lên bảng vẽ hình sau đó tổ chức cho hs trả lời câu hỏi.
Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh.
Bài tập 29/sgk.tr114
Bước 1: Gv treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập, tổ chức cho Hs hoạt động nhóm. Sau khi Hs trình bày kết quả, gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích.
Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh.
Bài tập 31/sgk.tr114
Bước 1: GV Yêu cầu HS thảo luận bài tập 31/sgk.tr114 trong thời gian 3 phút để tìm cách vẽ.
Bước 2: Gv nhận xét kết quả và sửa hoàn chỉnh.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 26/sgk.tr113
Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với A.
(Hs dựa vào hình vẽ để trả lời trong hai trường hợp sau)
Bài 27/sgk.tr113:
a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A
b) Hình tạo thành bởi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A.
Bài 30/sgk.tr114:
a) Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau Ox và Oy.
b) Điểm O nằm giữa một điểm bất kì khác O của tia Ox và một điểm bất kì khác O của tia Oy.
Bài 28/sgk.tr113:
a) Tia đối nhau gốc O là: Tia Ox và Oy hoặc tia OM và ON.
b) Trong ba điểm M, O, N thì điểm O nằm giữa hai điểm M và N.
Bài 29/sgk.tr114:
a) Điểm A nằm giữa hai điểm M và C.
b) Điểm A nằm giữa B và N
Bài tập 31/sgk.tr114:
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Phải nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
- Xem lại các bài đã giải.
- Xem trước bài đoạn thẳng tiết sau sẽ học.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Thế nào là một tia gốc O? (M1)
Câu 2: Hai tia như thế nào là hai tia đối nhau? (M1)
Câu 3: Tia Mx bị giới hạn về phía nào? Không bị giới hạn về phía nào? (M2)
Câu 4: Điều kiện nào để hai tia đối nhau? (M2)
Câu 5: Hãy xác định các tia đối nhau, tia trùng nhau trên hình vẽ bên
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§6: ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Biết định nghĩa đoạn thẳng.	
2. Kĩ năng: HS biết vẽ đoạn thẳng. Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Đoạn thẳng
Thế nào là đoạn thẳng
đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
vẽ đoạn thẳng; Vẽ 
XĐ đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
A. KHỞI ĐỘNG
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Đoạn thẳng AB là gì
Mục tiêu: Hs hiểu được thế nào là đoạn thẳng AB
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
 Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm đoạn thẳng AB và gọi tên đoạn thẳng
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bước 1: GV yêu cầu HS lên bảng cho hai điểm A, B . Đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A và B, rồi kẻ theo cạnh thước từ A đến B.
GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét phấn trên bảng là hình ảnh đoạn thẳng AB.
Hỏi: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB phấn (đầu bút chì) đã đi qua những điểm nào?
Bước 2: Gv giới thiệu Qua cách vẽ trên ta có đoạn thẳng AB. Yêu cầu Hs cho biết đoạn thẳng AB là gì?
GV giới thiệu: Cách gọi tên của đoạn thẳng.
Hỏi: Vậy phần giới hạn của đoạn thẳng AB ở đâu? 
GV: Khi vẽ đoạn thẳng cần vẽ rõ hai mút
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Đoạn thẳng AB là gì?
* Đoạn thẳng AB: là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
* Cách gọi tên: Đoạn thẳng AB Hoặc đoạn thẳng BA.
* Hai điểm A, B là hai mút (hoặc hai đầu) của đoạn thẳng AB
HOẠT ĐỘNG 3. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng 
Mục tiêu: Hs hiểu được các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Xác định được giao điểm của các trường hợp nói trên.
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Bước 1: Gv cho Hs quan sát hình 33, 34, 35 sgk tìm hiểu các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
Hỏi: Trên hình vẽ, những hình nào chỉ đoạn thẳng cắt đoạn thẳng? Hình nào chỉ đoạn thẳng cắt tia? Hình nào chỉ đoạn thẳng cắt đường thẳng?
GV: Luyện tập cho HS các cách phát biểu khác nhau :
	+ AB cắt CD tại I
	+ AB và CD cắt nhau tại I.
	+ I là giao điểm của AB và CD.
	+ Tương tự với các trường hợp khác.
HS: Lắng nghe, ghi bài.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
(Sgk tr.115)
(Hình 33)
(Hình 34)
(Hình 35)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
NLHT: NL sử dụng kí hiệu toán học, sử dụng công cụ vẽ, NL tư duy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho Hs làm bài tập 35.36.37 sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 35 SGK.tr116 (Đáp án: d)
Bài 36 SGK.tr116 : 
a) Không	
b) AB và AC	
c) BC
Bài 37 SGK.tr 116: 
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Về nhà học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm các bài tập 36, 37, 39/Sgk.tr116
- Xem trước bài: “Độ dài đoạn thẳng”
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách vẽ đoạn thẳng AB? (M1, M2)
Câu 2: Hãy xác định giao điểm của các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng như các hình 33,34,35 sgk? (M2)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy:
§7: ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? Hiểu được mỗi đoạn thẳng chỉ có một độ dài xác định và đó là số dương.	
2. Kĩ năng: Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng.
3. Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác
4. Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. 
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên
- GV:Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh
- HS: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán 6
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Độ dài đoạn thẳng
Độ dài đoạn thẳng là gì?
Mỗi đoạn thẳng chỉ có 1 độ dài xác định
So sánh hai đoạn thẳng
Nhận dạng một số đơn vị đo mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (nếu có)
Câu hỏi: 
Thế nào là đoạn thẳng AB? 
Vẽ đoạn thẳng AB và đo đoạn thẳng đó
Đáp án: 
a) Định nghĩa sgk (4đ) 
b) Hs vẽ hình và tiến hành đo đoạn thẳng AB (6đ)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
Mục tiêu: Kích thích hứng thú học tập của học sinh muốn tìm tòi kiến thức mới.
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
 Sản phẩm: Thái độ học tập của học sinh.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của Hs
Gv đặt vấn đề: Ở tiểu học và cũng như bên môn Vật lý 6, chúng ta đã biết cách đo độ dài đoạn thẳng bằng thước thẳng. Vậy có cách nào khác để ta có thể đo độ dài đoạn thẳng mà không cần dùng thước hay không?
Hs nêu một số dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Đo đoạn thẳng
Mục tiêu: Hs nắm được cách đo đoạn thẳng
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Thuyết trình, đàm thoại. đọc và nghiên cứu tài liệu. kĩ thuật động não.
Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân.
Phương tiện dạy học: thước thẳng, bảng phụ, 
Sản phẩm: Hs đo và đọc được độ dài đoạn thẳng.
NLHT: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL sử dụng công cụ vẽ, công cụ đo
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv yêu cầu Hs vẽ đoạn thẳng AB trên bảng và trong vở. Yêu cầu Hs tiến hành đo và ghi kết quả độ dài đoạn thẳng AB theo hướng dẫn của giáo viên
HS: Tiến hành đo đoạn thẳng dưới sự hướng dẫn của GV. 1HS lên bảng đo.
Từ việc đo độ dà

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hinh_hoc_6_theo_cv3280_chuong_1.doc