Giáo án phát triển năng lực Hình học 11 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu của bài:

1. Kiến thức:

 Nắm được định nghĩa về phép tịnh tiến. Hiểu được phép tịnh tiến hoàn toàn được xác định khi biết vectơ tịnh tiến.

 Biết được biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến.

 Hiểu được tính chất cơ bản của phép tịnh tiến là bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.

2. Kỹ năng:

 Biết vận dụng biểu thức toạ độ của phép tịnh tiến để xác định toạ độ ảnh của một điểm, phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua một phép tịnh tiến.

3. Thái độ:

 Rèn tư duy logic, thái độ nghiêm túc.

 Tích cực, chủ động, tự giác trong chiếm lĩnh kiến thức, trả lời các câu hỏi.

 Tư duy sáng tạo.

4. Định hướng phát triển năng lực:

 Năng lực tự học, sáng tạo và giải quyết vấn đề: đưa ra phán đoán trong quá trình tìm hiểu và tiếp cận các hoạt động bài học và trong thực tế.

 Năng lực hợp tác và giao tiếp: kỹ năng làm việc nhóm và đánh giá lẫn nhau.

 Năng lực vận dụng kiến thức về phép tịnh tiến để giải quyết một số bài toán thực tế.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Giáo viên:

 Soạn giáo án bài học.

 Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu.

2. Học sinh:

 Chuẩn bị bài học trước ở nhà, sách giáo khoa, bút, thước kẻ, vở, bảng phụ.

 

doc 127 trang linhnguyen 07/10/2022 5020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Hình học 11 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Hình học 11 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019

Giáo án phát triển năng lực Hình học 11 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2018-2019
MN//SB, NP//CD, MQ//CD.
 a) Chứng minh: PQ//SA. 
 b) Gọi K = MNPQ, c/m SK//AD//BC.
 c) Qua Q dựng Qx//SC, Qy//SB. Tìm Qx (SAB) = ?; Qy(SCD)= ?
Ngày soạn : 10/12/2018
 Chủ đề 3. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG 
MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
-Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.
-Đường thẳng song song với mặt phẳng.
-Các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song song.
2/Kỹ năng:
-Xác định được khi nào đường thẳng song song với mặt phẳng.
-Giao tuyến của mặt phẳng đi qua một đường thẳng song song với mặt phẳng đã cho.
 3/ Thái độ: 
+ Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động học tập.
	+ Say sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn 
 4/ Định hướng phát triển năng lực: 
+ Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
+ Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương 
pháp giải quyết bài tập và các tình huống.
+ Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để giải 
quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Học sinh sử dụng máy tính, các phần mềm hỗ 
trợ học tập để xử lý các yêu cầu bài học.
+ Năng lực thuyết trình, báo cáo: Phát huy khả năng báo cáo trước tập thể, khả năng 
thuyết trình.
+ Năng lực tính toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Chuấn bị của giáo viên: Giáo án. Hình vẽ minh họa, bảng phụ, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
	+ Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi được giáo viên giao từ tiết trước.
	+ Kê bàn để ngồi học theo nhóm
	+ Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, vở bài tập, bút, thước, compa. Chuẩn bị bảng phụ, bút viết bảng 
III. Chuỗi các hoạt động học
1. GIỚI THIỆU (HOẠT ĐỘNG TIẾP CẬN BÀI HỌC-HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ) (5 phút)
1.1. Mục tiêu:
+ Tạo sự chú ý cho học sinh để vào bài mới.
	+ Tạo tình huống để học sinh tiếp cận với vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.
1.2. Nội dung phương thức tổ chức:
a) Chuyển giao:
GV: Hôm trước , phân lớp ta thành 5 nhóm và yêu cầu các em đọc trước bài ở nhà, trả lời các câu hỏi. Sau đây, yêu cầu các nhóm lên trình bày các nội dung mà các em đã được phân công.
Nội dung 1 : GV cho học sinh quan sát hình ảnh và cho nhận xét về vị trí của xà nhảy và nệm nhảy, vị trí của thanh treo áo quần với sàn nhà.
A
B
C’
D
A’
B’
C
D’D
Nội dung 2: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’.
 Nhận xét về số điểm chung của mỗi cạnh 
A’D’ , BB’ , AD với mp(ABCD) ?
 Hình 1
b) Thực hiện: 	
	Các nhóm trình bày vào khổ giấy A0 ( bảng phụ), cử đại diện lên thuyết trình.
c) Báo cáo, thảo luận:
	Đại diện các nhóm trình bày trước lớp, các thành viên còn lại của các nhóm, trên cơ sở tìm hiểu trước ở nhà, tiến hành phản biện và góp ý kiến. 
d) Đánh giá:
	Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết được. Từ đó giáo viên dẫn vào nội dung bài mới. 
+ GV dẫn: 	- Giữa đường thẳng và mặt phẳng bất kì có bao nhiêu điểm chung
	- Giữa đường thẳng và mặt phẳng không có điểm chung thì được gọi là gì? Các tính chất của chúng là gì? Đó là nội dung chúng ta cần tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
1.3 Sản phẩm: Kết quả chuẩn bị của các nhóm. Học sinh hình dung được vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC (HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC)
2.1 Đơn vị kiến thức 1 : Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng. 
	(thời gian: 10 phút)
2.1.1. Mục tiêu: Biết được các vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.
2.1.2. Nội dung phương thức tổ chức: 
a) Chuyển giao
+ Hình thức hoạt động: Hoạt động nhóm
- Lớp được chia thành 5 nhóm (mỗi nhóm gồm 8 học sinh)
b) Thực hiện
Các nhóm trình bày vào khổ giấy A0 ( bảng phụ), giáo viên yêu cầu nhóm 1 cử đại diện lên trình bày về vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng .
c) Báo cáo, thảo luận: 
Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các thành viên còn lại của các nhóm, trên cơ sở đã tìm hiểu tiến hành phản biện và góp ý kiến. 
d) Đánh giá: Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết được.
2.1.3. Sản phẩm: 	
a) Tiếp cận (khởi động) 
Gợi ý
· Cho HS quan sát các đường thẳng và mặt phẳng trong bảng phụ. Từ đó nhận xét các VTTĐ của đường thẳng và mặt phẳng .
H1. Có mấy VTTĐ cuả đường thẳng và mặt phẳng ?
Đ1. Có 3 VTTĐ.
b) Hình thành: Hình thành kiến thức
Gợi ý
Sau khi nhóm 1 hoạt động GV chốt kiến thức
I. Vị trí tương đối của đ/thẳng và mp: 
 -d//()d()=
- d()Có 2 điểm trở lên của d thuộc ().
- d cắt ()d và () có 1 điểm chung.
c) Củng cố.
Gợi ý
+ Làm HĐ1(sgk-60)
+ d không song song với (a) thì d cắt (a) đúng hay sai? Vì sao?
SAI, D SONG SONG HOẶC NẰM TRÊN (a).
	2.2 Đơn vị kiến thức 2: Tìm hiểu định lí 1. (thời gian: 15 phút)
2.2.1. Mục tiêu: Biết phương pháp chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng 
2.2.2. Hình thức tổ chức hoạt động: 
a) Chuyển giao
	H: (Quan sát hình 1) Theo các em đường thẳng C’D’ có song song với mặt phẳng (ABCD) không?	 
 Để chứng minh được điều ta vừa dự đoán thì ta đi vào tìm hiểu định lí 1
b) Thực hiện: Học sinh trả lời câu hỏi.
c) Báo cáo, thảo luận: 
Các nhóm trình bày vào khổ giấy A0 ( bảng phụ), giáo viên yêu cầu nhóm 2 cử đại diện lên trình bày định lí 1.
c) Báo cáo, thảo luận: 
Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các thành viên còn lại của các nhóm, trên cơ sở đã tìm hiểu tiến hành phản biện và góp ý kiến. 
d) Đánh giá: 
Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết được.
Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa, từ đó nêu lên phương pháp chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng.
2.2.3. Sản phẩm: 
a) Tiếp cận (khởi động) : Tiếp cận định lí 1
Gợi ý
(Quan sát hình 1) Theo các em đường thẳng C’D’ có song song với mặt phẳng (ABCD) không?
- Mời nhóm 2 lên trình bày về định lý 1 
b) Hình thành: tính chất.
Gợi ý
Sau khi nhóm 2 hoạt động GV chốt kiến thức
+ Định lý 1: 
Muốn chứng minh một đường thẳng song song với một mặt phẳng ta chứng minh đường thẳng đó song song với một đường thẳng bất kỳ nằm trong mặt phẳng.
c) Củng cố.
Gợi ý
Bài toán: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, AD. Các đường thẳng MN, NP, PM có song song với mp(BCD) không? Tại sao?
Cho HS vẽ hình 
H1: MN(BCD)?
MN song song với đt nào trong(BCD)?
Mời nhóm 4 lên trình bày 
Tương tự, cho học sinh giải tiếp các câu còn lại.
-Hoàn chỉnh kết quả.
2.3 Đơn vị kiến thức 2: Tìm hiểu định lí 2, hệ quả và định lí 3. (thời gian: 15 phút)
2.3.1. Mục tiêu: Biết phương pháp tìm giao tuyến của 2 mp
2.3.2. Hình thức tổ chức hoạt động: 
a) Chuyển giao
H1: Nếu đường thẳng a song song với mp(P) thì có hay không đường thẳng b trong mp(P) và b // a? Nếu có thì b xác định như thế nào?
Để rõ hơn về điều này ta đi vào định lý 2.
H2: Cho hai đường thẳng a và b chéo nhau. Lấy điểm M bất kì trên a, qua M vẽ đường thẳng b’ song song với b. Hai đường thẳng a và b’ xác định một mặt phẳng? Vậy mặt phẳng đó có quan hệ như thế nào với b? Có bao nhiêu mặt phẳng như vậy được xác định? – 
Đó là nội dung của định lý 3. 
b) Thực hiện
Các nhóm trình bày vào khổ giấy A0 ( bảng phụ), giáo viên yêu cầu nhóm 4 cử đại diện lên trình bày 
c) Báo cáo, thảo luận: 
Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các thành viên còn lại của các nhóm, trên cơ sở đã tìm hiểu tiến hành phản biện và góp ý kiến. 
d) Đánh giá: 
Giáo viên đánh giá chung và giải thích các vấn đề học sinh chưa giải quyết được.
Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên chuẩn hóa, từ đó nêu lên phương pháp 
tìm giao tuyến của 2 mp
2.3.3. Sản phẩm: 	
a) Tiếp cận (khởi động) : Tiếp cận định lí 
Gợi ý
Nếu đường thẳng a song song với mp(P) thì có hay không đường thẳng b trong mp(P) và b // a? Nếu có thì b xác định như thế nào?
 Mời nhóm 3 lên trình bày về định lý 2 
b) Hình thành: Hình thành kiến thức
Gợi ý
Sau khi nhóm 2 hoạt động GV chốt kiến thức
Từ định lý 2 ta có hệ quả 
· GV nêu hệ quả.
Hs ghi nhận kiến thức
Định lí 2:
phương pháp tìm giao tuyến của 2 mp
Tìm giao tuyến hai mặt phẳng (a) và (b) chứa đường thẳng d// (a)
 Tìm một điểm chung của hai mặt phẳng.
 Giao tuyến đi qua điểm chung và song song với d.
Hệ quả:
phương pháp tìm giao tuyến của 2 mp
· Tìm một điểm M chung của hai mặt phẳng. 
 · Tìm đường thẳng d song song với hai mp
	Giao tuyến sẽ là đường thẳng qua điểm chungM và song song với đường thẳng d.
c) Củng cố. 
Gợi ý
Cho tứ diện ABCD gọi M là một điểm nằm trong DABC và (a) là mặt phẳng qua M song song với các đường thẳng AB & CD. Hãy tìm thiết diện của tứ diện ABCD với mặt phẳng (a). Thiết diện là hình gì ?
Cho HS vẽ hình 
H4 Giao tuyến của (a) với (ABC) có tính chất gì?
H5 Giao tuyến của (a) với (DBC) có tc gì?
Þ Thiết diện là hình gì?
Hd:
Đ4. Giao tuyến đó đi qua M và song song với AB.
Đ5. Giao tuyến đó đi qua F và song song với CD.
Cho hai đường thẳng a và b chéo nhau. Lấy điểm M bất kì trên a, qua M vẽ đường thẳng b’ song song với b. Hai đường thẳng a và b’ xác định một mặt phẳng? Vậy mặt phẳng đó có quan hệ như thế nào với b? Có bao nhiêu mặt phẳng như vậy được xác định? 
 Đó là nội dung của định lý 3. 
Mời nhóm 5 lên trình bày về định lý 3
Định lí 3: (sgk)
 3. LUYỆN TẬP (thời gian : 35 phút )
3.1. Mục tiêu: củng cố lại tiết học trước. Học sinh nắm được cách chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng ; tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.
3.2. Nội dung phương thức tổ chức
HĐ1. Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1: Mệnh đề nào sau đây là điều kiện cần và đủ để đường thẳng ?
 	C.
B.	D.
Câu 2: Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b. Số mặt phẳng chứa b và song song với a ?
	A. 1	B. 2	C. Vô số	D. 0
Câu 3: Cho hai đường thẳng a và b cùng song song với mặt phẳng (P). Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đề sau?
	A. a và b song song với nhau	B. a và b chéo nhau
	C. a và b trùng nhau hoặc cắt nhau	
 D. a và b có một trong bốn vị trí tương đối ở các câu trên
Học sinh thực hiện yêu cầu.
HĐ2 : Hoạt động luyện tập.
Bài toán . chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng ; tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.
HĐ2.1 / Bài 2/sgk-63
HĐ2.2 / Bài 3/sgk-63
a) Chuyển giao:
H 1: Nêu cách chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng ; tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.
L: Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở, chia nhóm và yêu cầu học sinh tìm cách giải quyết bài tập được giao.
b) Thực hiện: HS làm việc theo nhóm, viết lời giải vào giấy nháp. GV quan sát HS làm việc, nhăc nhở các em không tích cực, giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập.
c) Báo cáo, thảo luận: Hết thời gian dự kiến cho từng bài tập, quan sát thấy em nào có lời giải tốt nhất thì giáo viên gọi lên bảng trình bày lời giải. Các HS khác quan sát lời giải, so sánh với lời giải của mình, cho ý kiến, thảo luận và chuẩn hóa lời giải. 
d) Đánh giá: Giáo viên nhận xét, chuẩn hóa, hoàn thiện lời giải trên bảng, rút kinh nghiệm làm bài cho học sinh. HS chép lời giải vào vở.
3.3. Sản phẩm: Lời giải các bài tập đã giao. Học sinh biết cách chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng , tìm giao tuyến của 2 mp; cách tìm thiết diện của 1 hình được cắt bởi 1 mp trong không gian. Biết các bước trình bày lời giải một bài toán.
HĐ2.1: Bài 2
+ HS đọc đề bài và vẽ hình:
+ HS trả lời:
+ HS trả lời:
+ HS thảo luận tìm cách giải:
+ HS chú ý lắng nghe.
+ HS trả lời:
+ HS lên bảng trình bày:
+ HS suy nghĩ và trả lời:
+ HS chú ý lắng nghe.
Cho HS đọc kỹ đề bài và vẽ hình.
H1: Nêu pp chứng minh đường thẳng // mặt phẳng?
H2: Gọi HS phát biểu lại ĐL2?
Áp dụng ĐL2, làm câu 2a
Hướng dẫn HS lên bảng làm 2a.
()(ABC)?
Tương tự gọi hs tìm các giao tuyến còn lại.
H3: Nêu cách tìm thiết diện?
Áp dụng phương pháp để tìm thiết diện.
Bài 2: Cho tứ diện ABCD. Trên AB lấy điểm M. Cho() là mp qua M và song song với AC, BD.
a. Tìm giao tuyến () với các mặt của tứ diện?
b. Tìm thiết diện của () với hình chóp?
 Giải:
a. Tìm giao tuyến () với các mặt của tứ diện?
Trình bày:
Các giao tuyến lần lượt là:MN, NP, PQ, MQ
b.Thiêt diện tìm được là: MNPQ
HĐ2.2: Bài 3
+ HS đọc đề và vẽ hình:
+ HS trả lời:
+ HS suy nghĩ và trả lời:
+ HS thảo luận tìm cách giải
+ HS trả lới KQ theo từng nhóm
+ HS chú ý lắng nghe.
Cho HS đọc kỹ đề bài và vẽ hình.
H1: Nếu một mp() chứa 1 đt a song song mp() thì giao tuyến của chúng như thế nào?
H2: Theo em () với (ABCD) cắt nhau theo giao tuyến thế nào?
Cho HS suy nghĩ theo nhóm cách giải bài này? Mỗi nhóm tìm ra mỗi giao tuyến với từng mp khác nhau?
Hướng dẫn HS trình bày trọn vẹn bài này.
Bài 3:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là tứ giác lồi. Gọi O là giao điểm của 2 đường chéo AC và BD.
Xác định thiết diện của hình chóp cắt bởi mp() đi qua O và song song với AB và SC. Thiết diện đó là hình gì?
 Giải:
Ta có:
với MN qua O và MN//AB
tương tự://SC
 //AB
Vậy thiết diện tìm được là: MNPQ
 Mà MN // PQ MNPQ là hình thang.
4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG(thời gian : 10 phút )
4.1 Hoạt động vận dụng.
(1) Mục tiêu: Củng cố kiến thức trong bài học 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động theo cá nhân và hoạt động nhóm.
(4) Phương tiện dạy học: Có thể sử dụng phiếu học tập hoặc máy chiếu 
(5) Sản phẩm: Vận dụng kiến thức đã học vào việc làm bài tập
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Cho hình chóp tứ giác S.ABCD. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của SA và SC. Khẳng định nào sau đây đúng? 
A. MN//mp(ABCD) 	B. MN//mp(SAB) 	
C. MN//mp(SCD) 	D. MN//mp(SBC)
Câu 2: Cho tứ diện ABCD với M, N lần lượt là trọng tâm các tam giác ABD, ACD. Xét các khẳng định sau :
(I) 	MN // mp (ABC)	(II) 	MN // mp (BCD)
(III) 	MN // mp (ACD)	(IV)	MN // mp (ABD)
Các mệnh đề nào đúng ?
A. I, II	B. II, III	C. III, IV	D. I, IV.
4.2 Hoạt động tìm tòi, mở rộng 
1.Mục tiêu: Bước đầu giúp học sinh tăng cường ý thức tự tìm hiểu, mở rộng kiến thức và sự hiểu biết của mình. Biết vận dụng các kiến thức đã học, suy luận giải quyết một số vấn đề.
2. Nội dung phương thức tổ chức.
a)Chuyển giao: Bài toán . 
Câu 1: Cho tứ diện ABCD. G là trọng tâm tam giác ABD, M là một điểm trên cạnh BC sao cho MB = 2MC. Chứng minh: MG // (ACD)	
Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD. M, N là hai điểm bất kì trên SB, CD. Mặt phẳng (P) qua MN và song song với SC.
	a) Tìm các giao tuyến của (P) với các mặt phẳng (SBC), (SCD), (SAC).
	b) Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng (P).
Câu 3: Cho tứ diện ABCD . Gọi I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Mặt phẳng (P) đi qua một điểm M trên đoạn IJ và song song với AB và CD.
	a) Tìm giao tuyến của (P) với (ICD).
 b) Xác định thiết diện của tứ diện ABCD với (P).
b) Thực hiện: HS ghi nhớ và thực hiện nhiệm vụ ở nhà. GV giải đáp nếu các em có thắc mắc về nội dung bài tập.
c) Báo cáo, thảo luận: Giáo viên gọi học sinh trình bày, các học sinh khác thảo luận để hoàn thiện câu trả lời, chuẩn hóa lời giải.
d) Đánh giá: GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs, chỉnh sửa, hoàn thiện lời giải trên bảng. Đánh giá ý thức chuẩn bị của hs, nhắc nhở hs chưa tích cực thực hiện nhiệm vụ.
e) Sản phẩm: Hệ thống các bài tập và lời giải. Bước đầu học sinh có thức tự tìm hiểu, mở rộng kiến thức và sự hiểu biết của mình.
Ngày soạn: 24/12/2018
 ÔN TẬP CHƯƠNG 2 VÀ ÔN TẬP HỌC KỲ 1
A/KẾ HOẠCH CHUNG
Phân phối thời gian
Tiến trình dạy học
Tiết 1,2
Hoạt động hệ thống hóa kiền thức 
Hoạt động luyện tập
HĐLT1:Luyện tập về lý thuyết.
HĐLT2: Luyện tập về phép biến hình.
HĐLT3: Luyện tập về quan hệ song song.
B/KẾ HOẠCH BÀI HỌC
I/Mục tiêu bài học:
1.Về kiến thức:
+ Học sinh hệ thống được những kiến thức cơ bản của các nội dung: Phép biến hình, Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian,Quan hệ song.
+ Vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề thực tiễn và giải toán.
+ Hiểu thêm về các vấn đề cuộc sống gắn liền kiến thức Toán học.
2.Về kỹ năng:
+ Rèn luyện cho học sinh kỹ năng vẽ hình, kỹ năng giải Toán.
+ Hình thành kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải quyết bài toán thực tế.
+ Hình thành kỹ năng phân tích, tổng hợp, liên hệ các vấn đề.
+ Hình thành kỹ năng tìm kiếm, thu thập, xử lý thông tin trong cuộc sống và trên mạng internet.
+ Hình thành kỹ năng làm việc nhóm, trình bày vấn đề trước tập thể.
3.Về thái độ:
+ Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập, hợp tác trong hoạt động nhóm.
+ Thấy được sự gần gũi của Toán họcSay sưa, hứng thú trong học tập và tìm tòi, liên hệ thực tiễn.
4.Về năng lực và phẩm chất.
+ Năng lực tự chủ trong thực hiện nhiệm vụ của nhóm.
+ Năng lực hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
+ Năng lực tính toán.
+ Năng lực sử dụng công nghệ thông tin: Sử dụng máy tính, mạng internet để sử lý yêu cầu bài học.
+ Năng lực ngôn ngữ để viết và báo cáo kết quả hoạt động nhóm trước tập thể.
+ Hình thành phẩm chất trách nhiệm, kỷ luật khi thực hiện công việc.
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1.Chuẩn bị của giáo viên:Chia lớp thành nhóm và giao nhiệm vụ từ tiết trước; máy tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị các nội dung đã được giao.
III/Bảng mô tả các mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Các phép biến hình
-Hiểu được định nghĩa các phép biến hình để xác định được ảnh của một điểm qua phép biến hình
-Biết vận dụng biểu thức tọa độ để xác định tọa độ ảnh của một điểm.
-Vận dụng các khái niệm để xác định được ảnh của điểm của hình được thực hiện qua các phép biến hình liên tiếp.
-Biết xác định được tọa độ ảnh của điểm qua phép vị tự, xác định phương trình đường thẳng, đường tròn qua phép tịnh tiến, đối xứng trục, đối xứng tâm, vị tự và phép quay( có tâm và góc quay đặc biệt)
-Vận dụng được khái niệm và tính chất vào chứng minh tính chất hình học
-Bước đầu sử dụng được khái niệm và tính chất tìm quỹ tích của điểm
-Vận dụng tổng hợp tính chất vào giải toán quỹ tích dựng hình.
- Áp dụng được phép biến hình vào giải bài troán hình học giải tích trong mặt phẳng và bài toán thực tế.
Đường thẳng và mặt phẳng
-Hiểu được các khái niệm điểm, đường thẳng, mặt phẳng; các cách xác định mặt phẳng
-Tìm giảo điểm đường thẳng, giao tuyến hai mặt phẳng ở dạng đơn giản.
-Xác định giao điểm của đường thẳng với mặt phẳng, giao tuyến hai mặt phẳng từ đó giải được bài toán chứng minh ba điểm thẳng hàng và ba đường thẳng đồng quy.
-Xác định được thiết diện của mặt phẳng cắt một hình trong trường hợp trong 3 điểm đã cho không có 2 điểm nào thuộc một mặt của hình hoặc điểm thứ 3 tạm thời chưa xác định.
Quan hệ song song
-Hiểu được khái niệm và điều kiện hai đường thẳng, đường thẳng song song với mặt phẳng.
-Biết cách vẽ hình biểu diễn có quan hệ song song.
-Biết cách chứng minh hai hai đường thẳng, đường thẳng song song với mặt phẳng.
-Hiểu được nội dung các định lí vào tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.
-Biết sử dụng tính chất của lăng trụ, của hình hộp, chóp cụt vào giải Toán
-Biết vận dụng tổng hợp các tính chất về quan hệ song song để giải toán.
-Vận dụng nội dung các định lý vào trìm giao tuyến, thiết diện.
-Vận dụng định lí Talet thuận và đảo để làm toán.
IV/ Thiết kế các câu hỏi và bài tập theo các mức độ(Sử dụng trong bài và giao về nhà)
1/ Bài tập trắc nghiệm:
Câu 1(NB): Cho hình bình hành ABCD.Phép tịnh tiến theobiến :
B thành C. B.C thành A . C. C thành B. D.A thành D. 
Câu 2(TH):Hình nào sau đây không có tâm đối xứng:
Tam giác đều. B. Hình tròn. C.Hình vuông. D. Hình bình hành.
Câu 3(TH)::Phép vị tự tỉ số k biến hình vuông thành:
Hình thoi. B. Hình bình hành. C.Hình vuông. D. Hình tròn. 
Câu 4(NB):Trong các mệnh đề nào sau đây, mệnh đề nào đúng?
 A.Phép dời hình là phép biến hình bảo toàn khoảng cách.
 B. Phép dời hình là phép biến hình không bảo toàn khoảng cách. 
 C. Phép chiếu vuông góc xuống một đường thẳng là phép dời hình.
 D. Phép vị tự là phép dời hình.
Câu 5(NB): Phép biến hình nào sau đây không có tính chất “Biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng nó”
Phép tịnh tiến. B. Phép đối xứng trục. C. Phép quay. D.Phép vị tự. 
Câu 6(NB): Trong các mệnh đề nào sau đây, mệnh đề nào sai ? 
Có duy nhất một mặt phẳng đi qua ba điểm không thẳng hàng.
Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm và một đường thẳng nằm ngoài điểm

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_hinh_hoc_11_theo_cv3280_chuong_t.doc