Giáo án phát triển năng lực Địa lí 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Biết công cuộc Đổi mới ở nước ta là một cuộc cải cách toàn diện về kinh tế – xã hội ; một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc Đổi mới.

- Biết bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta.

2. Kỹ năng

- Khai thác được các thông tin kinh tế – xã hội từ bảng số liệu, biểu đồ.

- Biết liên hệ với các môn khác và thực tiễn.

3. Thái độ

- Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển đất nước.

4. Định hướng năng lực cho học sinh

 - Năng lực chung: Năng lực tự học; Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp; Năng lực tính toán.

 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, bảng số liệu, sơ đồ.; Năng lực tổng hợp theo lãnh thổ.

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên - Bản đồ Hành chính Đông Nam Á (nếu có)

 - Một số hình ảnh, tư liệu về hội nhập.

 2. Học sinh: Tìm hiểu các nội dung số liệu về kết qủacủa công cuộc Đổi mới

 

doc 302 trang linhnguyen 08/10/2022 2800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Địa lí 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Địa lí 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021

Giáo án phát triển năng lực Địa lí 12 theo CV3280 - Chương trình cả năm - Năm học 2020-2021
u:
- SP tăng nhanh => tăng tỉ trọng trong cơ cấu
- SP tăng chậm => giảm tỉ trọng trong cơ cấu
Nội dung 2: Bài tập 2
Hình thức: Cả lớp, cá nhân
Phương pháp: đàm thoại, phát vấn
Cả lớp
(?) Để thấy sự biến động diện tích 2 loại cây CN => xử lí số liệu ntn? Nhận xét?
HS: Trả lời => làm lần lượt từng phần
GV: Chuẩn xác kiến thức
Cá nhân
(?) GV yêu cầu HS đọc câu b => hướng dẫn HS cách làm:
- Xử lí số liệu: tính cơ cấu
- Nhận xét thay đổi cơ cấu
- Quan hệ giữa thay đổi cơ cấu => thay đổi phân bố sản xuất
HS: Tự làm vào vở
GV: Nhận xét bài HS làm
II. Bài tập 2: 
1. Phân tích sự biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp
- Xử lí số liệu: Lấy năm 1975 = 100%
- Nhận xét:
+ Nhận xét sự thay đổi tổng diện tích cây CN
+ Nhận xét sự thay đổi từng loại cây CN
Cây hàng nămCây lâu năm
2. Sự thay đổi cơ cấu diện tích cây CN
a. Xử lí số liệu:
Năm
1975
1980
1985
1990
1
95
2000
2005
Cây CN lâu năm
45,1
40
8
43,9
54,8
55,7
65,1
65,6
Cây CN HN
54,9
59,2
56,

45
2
44,3
34,9
34,4
b. Nhận xét:
- Nhận xét thay đổi cơ cấu cây công nghiệp
- Nhận xét thay đổi cơ cấu: Tăng nhanh => cây CN lâu năm (tăng tỉ trọng trong cơ cấu cây CN) phân bố thành vùng chuyên canh.
4. Tổng kết, đánh giá:
- Gọi 1-2 Hs nêu các công thức tính trong bài thực hành.
- Nêu cơ sở xác định các dạng biểu đồ thích hợp với từng bảng số liệu
	 GV nhận xét giờ thực hành
5. Hướng dẫn học ở nhà: 
 - Hoàn thành bài thực hành vào vở	 
 - Đọc và tìm hiểu trước bài mới:
Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp
	Tổ trưởng ký duyệt
	Ngày tháng năm
Trắc nghiệm: Lựa chọn một đáp án đúng nhất trong các câu trả lời sau:
II. Tự luận:
1. Điều kiện sản xuất LTTP: (2 điểm)
* Thuận lợi:
- Tự nhiên: Đất, nước, khí hậu => phát triển SX LTTP phù hợp với vùng sinh thái nông nghiệp
- KTXH: Dân cư - lao động; cơ sở VCKT; đường lối phát triển; thị trường.
* Khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh, vốn...
2. Tình hình sản xuất lương thực: 6 điểm
- Diện tích: tăng mạnh: từ 5,6 triệu ha (1980) lên 7,5 triệu ha (2002) (Tích cực khai hoang mở rộng diện tích); giảm nhẹ còn 7,3 triệu ha (2005) (do mở rộng diện tích đất chuyên dùng)
- Cơ cấu mùa vụ: Thay đổi từ 2-3 vụ: Diện tích lúa hè - thu mở rộng(do phát triển thuỷ lợi, tạo giống lúa ngày càng phù hợp ĐK sinh thái khác nhau)
- Năng suất: tăng mạnh: (tạ/ha) (do áp dụng thâm canh, giống có NS cao)
Năm
1980
1990
2005
Năng suất
21
31,8
49
- Sản lượng: tăng nhanh: năm 1980: 11,6 triệu tấn -> 2005: 36 triệu tấn (Do tăng DT, NS và tăng vụ)
- Bình quân LT tăng: nay đạt 470 kg/người/năm
=> Xuất khẩu 3-4 tấn gạo/năm- Cây hoa màu: ngô, khoai trở thành cây hàng hoá
Tiết 27 Ngày soạn: 19/1/2020
Bài 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THUỶ SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
 - Hiểu và trình bày được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thủy sản và một số phương hướng phát triển ngành thủy sản của nước ta.
 - Hiểu và trình bày được vai trò, tình hình phát triển, phân bố ngành lâm nghiệp, một số vấn đề lớn trong phát triển lâm nghiệp của nước ta.
2. Kỹ năng 
 -Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về lâm, ngư nghiệp.
 - Phân tích bản đồ nông lâm ngư, Atlat địa lý VN để xác định các khu vực SX, khai thác lớn,các vùng nuôi trồng thủy sản quan trọng.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường.
4. Định hướng năng lực cho học sinh
 - Năng lực chung: tự học; giải quyết vấn đề; hợp tác; Năng lực giao tiếp; 
 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Bản đồ Nông – Lâm – Thủy sản VN, Bản đồ TNVN
 2. Học sinh: Vở ghi, Át lát, vở bài tập, đọc sách giáo khoa và tìm hiểu kiến thức có liên quan
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức
Lớp 12
Ngày dạy: ...
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 12
Ngày dạy: ...
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 12
Ngày dạy: ...
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 12
Ngày dạy: 
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài thực hành
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động
	Gọi HS hoặc hát cho học sinh nghe một đoạn trong bài Tình ta biển bạc đồng xanh.
 Yêu cầu HS nghe, nhận xét và giải thích tại sao nước ta có " biển bạc"?
Gọi HS trả lời --> Gv vào bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Nội dung: Tìm hiểu ngành thủy sản
Hình thức: Cả lớp, cặp
Phương pháp: đàm thoại, khai thác hình ảnh, bảng số liệu.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS & GV
NỘI DUNG CHÍNH
- Dựa vào kiến thức SGK và hiểu biết, đánh giá thuận lợi và khó khăn cho phát triển ngành thuỷ sản nước ta?
HS: Trả lời
GV: Chuẩn xác kiến thức
Cặp 
(?) Dựa vào kiến thức SGK, bảng số liệu tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành thuỷ sản nước ta?
HS: Tìm hiểu, trả lời
GV: Chuẩn kiến thức
Khai thác Át lát địa lí trang 20 để thấy được sự phát triển của ngành thủy sản nước ta
I. Ngành thuỷ sản
1. Điều kiện phát triển
a. Điều kiện thuận lợi
- Nước ta có đường bờ biển dài 3260 km, vùng biển rộng thuộc Biển Đông. Đây là một vùng biển nhiệt đới, nhiệt độ tương đối thích hợp với sự sinh trưởng phát triển của nhiều loài thuỷ hải sản. 
- Vùng biển nước ta có nguồn lợi thủy sản lớn: 
+ Trữ lượng hải sản nước ta khoảng 3,9 - 4,0 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm khoảng 1,9 triệu tấn. 
+ Biển có 2000 loài cá (trong đó có 100 loài có giá trị kinh tế), hơn 100 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao, hơn 600 loài rong biển. 
- Dọc bờ biển có nhiều cửa sông, vịnh vũng thuận lợi cho việc xây dựng các cảng cá. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển đánh bắt xa bờ và khai thác hợp lí tài nguyên biển.
- Có nhiều ngư trường lớn 
- Dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng hải sản. 
-Trong đất liền có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, các ô trũng ở vùng đồng bằng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
Điều kiện kinh tế - xã hội 
- Nhân dân ta có truyền thống và kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản .
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật đã được chú trọng phát triển :
+ Các đội tàu được cơ giới hoá, với các phương tiện đánh bắt hiện đại. Cùng với đó, các dịch vụ thuỷ sản, nguồn thức ăn công nghiệp phát triển.
+ Các cảng cá, nhà máy chế biến thuỷ sản được nâng cấp, xây dựng mới.
- Chính sách phát triển thủy sản của Nhà nước có sự đổi mới theo hướng chú trọng nghề cá.
- Thị trường xuất khẩu được mở rộng (Hoa Kì, EU...).
b, Khó khăn
- Hàng năm có từ 9 - 10 trận bão và áp thấp nhiệt đới, 30 - 35 đợt gió mùa đông bắc, --> gây thiệt hại về người, tài sản của ngư dân, hạn chế ngày ra khơi.
- Phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ, chậm được đổi mới nên năng suất lao động còn thấp.
- Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu, công nghiệp chế biến thuỷ sản còn nhiều hạn chế. 
- Hiện nay do đánh bắt ven bờ quá mức, kết hợp với việc dùng chất nổ, xung điện, môi trường vùng biển nhiều nơi đã bị suy thoái nên nguồn lợi thuỷ sản đang có dấu hiệu suy giảm.
2. Phát triển và phân bố
a. Phát triển chung:
Ngành thuỷ sản có sự phát triển đột phá: 
- Sản lượng:2005: 3,4 triệu tấn > SL thịt các loại cộng lại;
- Giá trị sản xuất tăng nhanh
- SLTS Bình quân đầu người: 42kg/người/năm.
- Nuôi trồng thuỷ sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao
b. Khai thác thuỷ sản:
- SL tăng liên tục: (do phương tiện đánh bắt ngày càng hiện đại); 2005 đạt > 1,7 triệu tấn gấp 2,7 lần 1990.
- Tỉ trọng giảm
- Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt đặc biệt DHNTB, Nam Bộ (5 tỉnh ven biển = 50% SL cả nước)
c. Nuôi trồng
- Nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh (tiềm năng lớn, SP nuôi có giá trị cao đáp ứng thị trường và có ý nghĩa quan trọng; CNCB tốt, xuất khẩu nhiều).
- Hình thức nuôi đa dạng: Nước ngọt, mặn, lợ..
- Vùng phát triển mạnh: ĐBSCL, ĐBSH, các tỉnh giáp biển.
Nội dung 2: Tìm hiểu ngành lâm nghiệp
Hình thức: Cá nhân
Phương pháp: đàm thoại phát vấn, khai thác hình ảnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS & GV
NỘI DUNG CHÍNH
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu các nội dung sau
- Nêu ý nghĩa của phát triển rừng?
Gọi HS trả lời
GV nhận xét, chuẩn kiến thức
Gv: Hướng dẫn HS khai thác kiến thức từ At lat trang 20:
- Nêu tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp?
HS: Tìm hiểu, trả lời
GV: Chuẩn xác kiến thức
II. Ngành lâm nghiệp:
1. Ý nghĩa phát triển rừng:
- Kinh tế:
+ Tạo nguồn sống cho người dân tộc thiểu số
+ Giữ nguồn gen sinh học
+ Cung cấp nguyên liệu cho CNCB lâm sản, dược liệu, XD, củi ....
+ Tạo hàng xuất khẩu, phát triển du lịch....
- Môi trường - tự nhiên: 
+ Là nơi sống của động vật quý hiếm
+ Cải tạo KH, cân bằng sinh thái
+ Điều hoà nguồn nước.
+ Chống xói mòn, bạc màu.
2. TN rừng giàu có đang bị suy giảm (giảm tải)
3. Phát triển và phân bố:
- Rừng trồng: 2005 trồng 2,5 triệu ha, 1 năm tăng 200 nghìn ha: chủ yếu nguyên liệu giấy, trụ mỏ, rừng phòng hộ.....
- Khai thác, chế biến
+ 1 năm khai thác 2,5 triệu m3 gỗ; 120 triệu cây tre luồng; 100 triệu cây nứa.
+ CB: gỗ tròn, gỗ xẻ...
cả nước có 400 nhà máy cưa xẻ và hàng nghìn xưởng thủ công
Hoạt động 3: Luyện tập
Câu 1. Các vườn quốc gia như Cúc Phương, Bạch Mã, Nam Cát Tiên thuộc loại :
A. Rừng phòng hộ. B. Rừng đặc dụng.
C. Rừng khoanh nuôi. D. Rừng sản xuất.
Câu 2. Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kì 1990 - 2005. (Đơn vị : nghìn tấn)
Chỉ tiêu
1990
1995
2000
2005
Sản lượng
890,6
1584,4
2250,5
3432,8
Khai thác
728,5
1195,3
1660,9
1995,4
Nuôi trồng
162,1
389,1
589,6
1437,4
Nhận định nào sau đây chưa chính xác ?
A. Sản lựơng thuỷ sản tăng nhanh, tăng liên tục và tăng toàn diện.
B. Nuôi trồng tăng gần 8,9 lần trong khi khai thác chỉ tăng hơn 2,7 lần.
C. Tốc độ tăng của nuôi trồng nhanh gấp hơn 2 lần tốc độ tăng của cả ngành.
D. Sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2000 - 2005 tăng nhanh hơn giai đoạn 1990 - 1995. 
Câu 3. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì :
A. Có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.
B. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. Có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú.
D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 4. Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi lại có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển cho nên :
A. Lâm nghiệp có vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu nông nghiệp.
B. Lâm nghiệp có mặt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.
C. Việc trồng và bảo vệ rừng sử dụng một lực lượng lao động đông đảo.
D. Rừng ở nước ta rất dễ bị tàn phá.
Câu 5. Việc trồng rừng của nước ta có đặc điểm:
A. Rừng trồng chiếm diện tích lớn nhất trong các loại rừng.
B. Mỗi năm trồng được gần 0,2 triệu ha.
C. Rừng trồng không bù đắp được cho rừng bị phá.
D. Tất cả các đặc điểm trên.
Câu 1. Các vườn quốc gia như Cúc Phương, Bạch Mã, Nam Cát Tiên thuộc loại :
B. Rừng đặc dụng.
Câu 2: 
D. Sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2000 - 2005 tăng nhanh hơn giai đoạn 1990 - 1995. 
Câu 3. Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì :
B. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
Câu 4. 
B. Lâm nghiệp có mặt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.
Câu 5. Việc trồng rừng của nước ta có đặc điểm:
B. Mỗi năm trồng được gần 0,2 triệu ha.
Hoạt động 4: Vận dụng
 	Vì sao ở nước ta ngành nuôi trồng thủy sản đang được đẩy mạnh phát triển?
Gọi HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung
- Tiềm năng nuôi trồng thủy sản nhiều 
- Nhu cầu thị trường, nhất là thị trường nước ngoài tăng mạnh.
- Hoạt động nuôi trồng có thể chủ động được
- Phát triển nuôi trồng có ý nghĩa điều chỉnh đáng kể đối với sự phát triển của ngành khai thác và nằm trong định hướng phát triển kinh tế của nhà nước.
- Việc phát triển nuôi trồng đảm tốt hơn nguyên liệu cung cấp cho các cơ sở chế biến thủy sản, nhất là chế biến để xuất khẩu.
Hoạt động 5: Tìm tòi, sáng tạo
 Em hãy phân tích điều kiện tự nhiên để phát triển ngành thủy sản ở tỉnh Hà Nam?
4. Tổng kết, đánh giá:
GV nhận chốt lại nội dung của bài, hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tư duy tổng kết bài học.
 	(?) Đánh giá xu hướng chuyển dịch của nông - lâm - ngư nghiệp?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
	 - Học và trả lời câu hỏi SGK.
 - Tìm hiểu trước bài mới: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Tiết 28 Ngày soạn: 18/1/2020 
Bài 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức 
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của 7 vùng nông nghiệp : Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
- Trình bày được xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp : phát triển kinh tế trang trại và vùng chuyên canh để sản xuất hàng hoá.
2. Kỹ năng
- Sử dụng bản đồ Việt Nam để trình bày về phân bố một số ngành sản xuất nông nghiệp, vùng chuyên canh lớn.
- Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ NN.
3. Định hướng năng lực cho học sinh
 - Năng lực chung: tự học; giải quyết vấn đề; Năng lực hợp tác; Năng lực giao tiếp; 
 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, sơ đồ
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Bản đồ Nông – Lâm – Thủy sản VN, Bản đồ TNVN
2. Học sinh: Vở ghi, Át lát, vở bài tập, máy tính, thước kẻ.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 
Lớp 12
Ngày dạy: ...
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 12
Ngày dạy: 
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 12
Ngày dạy: ...
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
Lớp 12
Ngày dạy: 
Sĩ số: ......../
Vắng: ........................................
2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong bài học
3. Tiến trình
Hoạt động 1: Khởi động
 Thế nào là tổ chức lãnh thổ nông nghiệp? Ý nghĩa của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp? Em hãy kể tên một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp mà em biết?
GV gợi HS trả lời. Gv vào bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Nội dung 1: Tìm hiểu các vùng nông nghiệp nước ta
Hình thức: Nhóm. 
Phương pháp: dạy học hợp tác, khai thác bản đồ, Atlat 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Bước 1: chia nhóm, giao nhiệm vụ
 GV -Chia lớp thành các nhóm 
giao nhiệm vụ: Căn cứ vào nội dung bảng 25.1, kết hợp bản đồ nông nghiệp và Atlat Địa lý Việt Nam.
Tìm hiểu vùng Tây Nguyên.
Tìm hiểu vùng ĐBSH.
Bước 2: Thảo luận 
Bước 3: Đại diện từng nhóm trình bày.
Sau mỗi vùng HS dưới sự nhận xét hướng dẫn của GV thống nhất và đưa ra đáp án đúng nhất chuẩn hoá kiến thức 
*vấn đề để khắc sâu kiến thức.
-Vùng ĐBSH và Tây Nguyên có những sản phẩm chuyên môn hoá nào khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó ?
- Các nhóm tranh luận, GV kết luận.
GV gọi một vài học sinh lên bảng xác định một số vùng chuyên canh trên bản đồ.
*GV yêu cầu: trên cơ sở cách làm tại lớp, về nhà các em tự viết báo cáo cho các vùng còn lại; nắm chắc các sản phẩm chuyên môn hoá của mỗi vùng, sự phân bố.
1. Các vùng nông nghiệp ở nước ta
(chi tiết bảng 25.1)
- Tây nguyên và Đông Nam Bộ 
- Trung du – MNPB và Tây nguyên
- Đồng Bằng Sông Hồng và - Đồng Bằng Sông Cửu Long.
- Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ 
Hoạt động 2: Những thay đổi trong TCLT NN ở nước ta
Hình thức: Cặp, cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, phát vấn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Cặp
GV yêu cầu HS dựa vào SGK và hiểu biết, tìm hiểu và trả lời câu hỏi sau:
- Nêu những thay đổi trong TCLT NN nước ta?
- Nêu ý nghĩa của việc đẩy mạnh đa dạng hoá SP NN?
HS: Tìm hiểu, trả lời
GV: Chuẩn xác kiến thức
Cá nhân
GV yêu cầu HS tìm hiểu nội dung sau:
Sử dụng bảng 25.3- Nhận xét sự thay đổi kinh tế trang trại: số lượng và cơ cấu
- Giải thích vì sao ĐBSCL kinh tế trang trại phát triển mạnh?
HS: Trả lời, bổ sung
GV: Chuẩn xác kiến thức
3. Những thay đổi trong TCLT NN ở nước ta
a. TCLT NN nước ta đang thay đổi theo hai hướng chính:
- Tăng cường CMH SX => phát triển vùng chuyên canh quy mô lớn với:
+ Tây Nguyên: SX cây dài ngày: Cà phê, cao su...
+ ĐNB: SX cây dài ngày: Cao su, chè, hồ tiêu...
+ ĐBSCL: Lúa gạo, thuỷ sản, gia cầm, cây ăn quả
- Đẩy mạnh đa dạng hoá NN và đa dạng hoá KT nông thôn:
+ Mục đích: 
Khai thác hợp lí ĐKTN
SD tốt nguồn lao động
Tạo nhiều việc làm và nông sản
Giảm nhiều rủi ro khi thị trường biến động
Tăng sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp
b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới thúc đẩy SX lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng SX hàng hoá
- KT trang trại phát triển từ kinh tế hộ gia đình
- KT trang trại phát triển nhanh trong những năm gần đây
- Cơ cấu trang trại có sự thay đổi
+ Trang trại nuôi trồng thuỷ sản và chăn nuôi tăng (số lượng và cơ cấu)
+ Trang trại cây CN giảm trong cơ cấu (số lượng tăng chậm)
- Số lượng trang trại phân bố không đều giữa các vùng: Vùng ĐBSCL nhiều nhất và tăng nhanh nhất (Dân số năng động)
Hoạt động 3: Luyện tập
Câu 1. Đa dạng hoá nông nghiệp sẽ có tác động :
A. Tạo nguồn hàng tập trung cho xuất khẩu.
B. Giảm bớt tình trạng độc canh.
C. Giảm thiểu rủi ro trước biến động của thị trường.
D. Tạo điều kiện cho nông nghiệp hàng hoá phát triển.
Câu 2. Vùng có số lượng trang trại nhiều nhất của nước ta hiện nay là :
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Nguyên.
C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3. Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên là :
A. Trình độ thâm canh.
B. Điều kiện về địa hình.
C. Đặc điểm về đất đai và khí hậu.
D. Truyền thống sản xuất của dân cư.
Câu 4. Đây là điểm khác nhau trong điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông
Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long :
A. Địa hình. B. Đất đai.	
C. Khí hậu. D. Nguồn nước.
Câu 5. Việc hình thành các vùng chuyên canh ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện xu hướng :
A. Tăng cường tình trạng độc canh.
B. Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất.
C. Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp.
D. Tăng cường sự phân hoá lãnh thổ sản xuất. 
Câu 1. 
C. Giảm thiểu rủi ro trước biến động của thị trường.
Câu 2. 
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 3. 
C. Đặc điểm về đất đai và khí hậu.
Câu 4. 
C. Khí hậu
Câu 5. 
B. Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất.
Hoạt động 4: Vận dụng
Dựa vào Atlat Địalí Việt Nam và kiến thức đã học hãy: Kể tên các vùng nông nghiệp của nước ta. Phân tích một số đặc điểm của vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Gọi HS xác định mức độ nhận thức, nêu hướng trả lời.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
Mức độ nhận thức: vận dụng
a. Các vùng nông nghiệp ở nước ta
Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
b. Phân tích một số đặc điểm của vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ
* Về điều kiện sinh thái:
- Địa hình núi, cao nguyên và đồi thấp
- Đất chủ yếu là feralit đỏ vàng, còn có đất phù sa cổ bạc màu.
- Khí hậu cận nhiệt đới, có mùa đông lạnh, ôn đới trên núi cao.
* Điều kiện kinh tế - xã hội:
- Mật độ dân số thấp; dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp.
- Ở vùng trung du có các cơ sở công nghiệp chế biến, điều kiện giao thông tương đối thuận lợi.
- Ở vùng núi có nhiều khó khăn.
* Trình độ thâm canh:
- Nhìn chung trình độ thâm canh thấp, sản xuất theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp. Ở trung du trình độ thâm canh đang được nâng cao.
* Sản phẩm chuyên môn hóa:
- Cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, hồi)
- Đậu tương, lạc, thuốc lá.
- Cây ăn quả, cây dược liệu.
- Trâu, bò lấy thịt, sữa, lợn.
- Các sản phẩm khác.
Hoạt động 5: Tìm tòi, sáng tạo
 Liên hệ tỉnh Hà Nam: Em hãy nêu đặc điểm sinh thái và xác định các sản phẩm chuyên môn hóa của tỉnh ta.
4. Tổng kết, đánh giá:	
 GV nhận chốt lại nội dung của bài
	- Vì sao KT trang trại phát triển mạnh nhất ở ĐBSCL?
5. Hướng dẫn học ở nhà:
	Học và trả lời câu hỏi SGK, hoàn thiện sơ đồ bài học
KÍ DUYỆT
Ngày tháng năm 
 Kiểm tra cuối giờ: yêu cầu HS hoàn thiện sơ đồ bài học theo mẫu
Các nhân tố
Điều kiện tự nhiên
Kinh tế - xã hội 
Đất đai
- Qui mô sản xuất.
- Cơ cấu cây trồng, vật nuôi.
-Năng suất.
Khí hậu nước

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_dia_li_12_theo_cv3280_chuong_tri.doc