Giáo án phát triển năng lực Địa lí 11 theo CV3280 - Chương trình cả năm
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết được sự tương phản về trình độ kinh tế- xã hội của các nhóm nước: phát triển và đang phát triển, các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới
- Trình bày được đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
- Trình bày được tác động của cuộc các mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển
2. Kĩ năng:
- Phân tích các bảng số liệu
- Đọc bản đồ và lược đồ
3. Thái độ:
Xác định cho mình thái độ học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại
4. Định hướng các năng lực được hình thành:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, lược đồ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Địa lí 11 theo CV3280 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Địa lí 11 theo CV3280 - Chương trình cả năm
Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ: - Vị trí: khu vực biên giới giữa Hà Lan, Đức và Bỉ. - Lợi ích: + Tăng cường quá trình liên kết thống nhất ở châu Âu. + Tận dụng các lợi thế so sánh ở mỗi nước. C. LUYỆN TẬP/CỦNG CỐ: 1. Mục tiêu: - Học sinh nắm được kiến thức cơ bản nhất về bài học. - Học sinh khái quát được bằng học bằng câu hỏi trắc nghiệm. 2. Phương thức: Cả lớp 3. Tổ chức hoạt động Bước 1: GV cho các câu hỏi để học sinh củng cố kiến thức Câu 1: Ý nào không phải là lợi ích của việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu? A. Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu. B. Trong buôn bán không phải chịu thuế giá trị giá tăng giữa các nước. C. Đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. D. Tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU. Câu 2: Lợi ích cơ bản của đường hầm giao thông qua biển Măng-sơ là A. hàng hóa chuyển trực tiếp từ Anh sang châu Âu và ngược lại, không cần chung chuyển bằng phà. B. người dân có thể đi từ Anh sang Pháp và từ Pháp sang Anh. C. sử dụng được nhiều loại vận tải như đường biển, đường ôtô và đường sắt. D. các loại vận tải ôtô và đường sắt có thể cạnh tranh với đường hàng không và biển. Bước 2: GV gọi 1 HS trả lời và nhận xét, đánh giá. D. TÌM TÒI/ MỞ RỘNG: 1. Mục tiêu: Giúp hs vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một số vấn đề cụ thể. 2. Nội dung: Việc thực hiện lưu thông tự do có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển EU? Đánh giá tác động của việc tự do di chuyển đối với phát triển kinh tế-xã hội của EU? 3. Đánh giá: Giáo viên khuyến khích, động viên các học sinh làm bài và tiết sau nhận xét. PHỤ LỤC: Phiếu học tập: Các dự án hợp tác Nội dung (sản phẩm) Các bên tham gia hợp tác Lợi ích do dự án mang lại 1. Sản xuất máy bay Airbus 2. Đường hầm giao thông dưới biển Manche. BÀI 7: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU) TIẾT 3: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Trình bày được ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất. - Chứng minh được vai trò của EU torng nền KT TG. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ, phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, xử lí tư liệu tham khảo và kĩ năng trình bày một vấn đề. 3. Thái độ: HS thấy được vai trò và ý nghĩa to lớn của việc hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực và có ý thức xây dựng khu vực ĐNA trở thành một khu vực liên kết toàn diện hơn. 4. Năng lực định hướng hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT và TT, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, hình ảnh, II. CHUẪN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Bản đồ các nước châu Âu - Biểu đồ cột thể hiện cơ cấu vẽ sẵn. - Học liệu: SGK, SGV, tài liệu tham khảo khác,.. 2. Học sinh: HS chuẩn bị các đồ dùng: bút viết, bút chì, thước kẽ. III. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: (Kiểm diện sĩ số ghi vào sổ đầu bài) 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao Eu thiết lập thị trường chung trong khối? - Việc hình thành thị trường chung châu Âu và đưa vào sử dụng đồng tiền chung Ơ rô có ý nghĩa như thế nào đối với việc phát triển EU? 3. Các hoạt động học tập: A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: - Huy động các kiến thức hiểu biết về Liên Minh Châu Âu: sự hình thành thị trường chung. - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu trong bài học để thấy được ý nghĩa của việc hình thành thị trường chung châu Âu và vị trí hàng đầu của EU trong nền kinh tế thế giới. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân/ nhóm. 3. Phương thức/phương tiện: cá nhân, máy tính, Compa... 4. Tiến trình hoạt động: Sự hợp tác giữa các nước thành viên EU, đã đưa EU lên một vị thế mới, quan trọng trên trường quốc tế. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất và vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về Ý nghĩa của việc Thị trường chung châu Âu 1. Mục tiêu: Biết được ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, giải thích ví dụ minh họa. 3. Phương thức/phương tiện: HS thực hiện cá nhân dựa vào SGK. 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào thông tin có trong bài và những hiểu biết của bản thân, việc hình thành thị trường chung châu Âu và việc sử dụng chung đồng ơ-rô đã tạo ra những thận lợi gì cho các nước thành viên EU? Bước 2: HS trình bày kết quả. Bước 3: GV giúp HS chuẩn hoá kiến thức. 1. Ý nghĩa của việc hình thành một EU thống nhất: - Tăng cường tự do lưu thông người, hang hoá, tiền tệ, và dịch vụ..Ví dụ. - Thúc đẩy và tăng cường quá trình nhất thể hoá ở EU về các mặt kinh tế và xã hội.Ví dụ. - Tăng cường tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn cầuVí dụ - Việc đưa vào sử dụng đông ơ-rô sẽ thủ tiêu các rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, tạo thuận lợi cho lưu chuyển vốn, đơn giản hoá công tác kế toán. HOẠT ĐỘNG 2: Vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới. 1. Mục tiêu: Biết được cách vẽ và nhận xét biểu đồ thể hiện vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, giải quyết vấn đề, 3. Phương thức/phương tiện: HS thực hiện cá nhân dựa vào SGK, thước kẻ, bút, compa. 4. Tiến trình hoạt động Bước 1: GV nêu rõ yêu cầu cần đạt được trong hoạt động này. GV yêu cầu HS dựa trên Bảng 7.2 vẽ dạng biểu đồ gì? - GV yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ 2 biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP và dân số của EU so với các nước và khu vực khác, cả lớp cùng vẽ vào giấy nháp. Sau đó gọi HS khác nhận xét kết quả đã thực hiện ở bảng GV nhận xét và treo biểu đồ mẫu đã chuẩn bị trước và đối chiếu với biểu đồ HS vẽ. Bước 2: GV yêu cầu HS dựa vào biểu đồ đã vẽ và kiến thức đã học nêu nhận xét vị trí kinh tế của EU trên trường kinh tế? HS dựa vào bảng số liệu và kiến thức đã học trong bài 7 tiết 1và 2 để nhận xét. GV bổ sung và chuẩn xác kiến thức. Gợi ý: - Khi vẽ biểu đồ có 2 cách: + Cách 1: vẽ biểu đồ cơ cấu theo hình thức biểu đồ tròn hoặc biểu đồ cột. + Cách 2: vẽ hệ trục toạ độ trục tung thể hiện chỉ số %, trục hoành thể hiện các nước. Khi nhận xét vị trí của EU trên trường quốc tế cần dựa vào bảng 7.2 và các kiến thức đã học ở bài 7. - Tổ 1, 2 vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện GDP. - Tổ 3, 4 vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện dân số. 2. Vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới: a. Vẽ biểu đồ: - Vẽ 2 biểu đồ hình tròn: - Một biểu đồ hình tròn về GDP. - Một biểu đồ hình tròn về dân số. - Vẽ đẹp đúng và chính xác có chú thích của bản, có tên biểu đồ. b. Nhận xét vị trí kinh tế của EU trên trường quốc tế: - Năm 2004, EU chỉ chiếm 7.1% dân số thế giới, 2.2% diện tích thế giới nhưng chiếm tới: + 31% GDP của thế giới + 26% sản lượng ô tô của thế giới + 19% mức năng lượng tiêu thụ của thế giới. - So sánh với Hoa Kì và Nhật Bản EU có: GDP lớn gấp 1.1 lần Hoa Kì; 2.7 lần Nhật Bản. - Xét về nhiều chỉ số kinh tế, EU đã trở thành trung tâm kinh tế lớn hàng đầu thế giới, vượt qua cả Hoa Kì và Nhật Bản. C. LUYỆN TẬP/CỦNG CỐ: 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học cho HS. 2. Phương thức: cá nhân/toàn lớp. 3. Tổ chức hoạt động: GV nhận xét bài thực hành của HS, lưu ý những kĩ năng cơ bản khi vẽ biểu đồ hình tròn cho HS và chấm bài thực hành của một số HS. D. TÌM TÒI/ MỞ RỘNG: 1. Mục tiêu: Giúp hs vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một số vấn đề cụ thể. 2. Nội dung: Trình bày các bước và những lưu ý khi vẽ biểu đồ hình tròn. 3. Đánh giá: Giáo viên khuyến khích, động viên các học sinh làm bài và tiết sau nhận xét. BÀI 7: LIÊN BANG NGA TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ LB Nga - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của hcúng đối với sự phát triển kinh tế - Phân tích được các đặc điểm dân cư, xã hội và ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ (lược đồ) để nhận biết và phân tích các đặc điểm tự nhiên của LB Nga - Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích bảng số liệu về biến động dân số và phân bố dân cư của LBNga. 3. Thái độ: - Khâm phục tinh thần cần cù sáng tạo của nhân dân Nga đóng góp nhiều cho kho tàng văn hóa chung của thế giới. - Liên Xô (cũ) và Nga hiện nay đã giúp đỡ Việt Nam rất chí tình trong cách mạng giải phóng dân tộc và xây dựng đất nước hiện nay. 4. Năng lực định hướng hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT và TT, năng lực tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, hình ảnh, II. CHUẪN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Bản đồ Địa lí tự nhiên LB Nga, bản đồ Các nước trên thế giới. - Phóng to hình 8.1, 8.4 SGK, bảng số liệu 8.1, 8.2SGK. - Học liệu: SGK, SGV, tài liệu tham khảo khác,.. 2. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm các tài liệu liên quan đặc điểm tự nhiên Liên Bang Nga. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: (Kiểm diện sĩ số ghi vào sổ đầu bài) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập thực hành của học sinh. 3. Các hoạt động học tập: A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Dựa vào những hiểu biết và kiến thức đã học, nhằm tạo hứng thú học tập thông qua một số hình ảnh về đất nước, con người Nga. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. Phân tích bản đồ, lược đồ, bảng số liệu. 3. Phương thức/phương tiện: cá nhân, bản đồ, lược đồ, bảng số liệu về LB Nga. bản đồ, lược đồ, bảng số liệu. Một số hình ảnh về nước Nga. 4. Tiến trình hoạt động: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, nhân dân Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ vô cùng to lớn Liên Xô cũ, trong đó có LB Nga về cả vật chất và tinh thần, góp phần đưa cuộc kháng chiến nhanh chóng giành thắng lợi. Ngày nay, quan hệ hai nước Nga - Việt đang mở rộng và có nhiều triển vọng tốt đẹp. Đất nước Nga từ nền kinh tế bị khủng hoảng trong thập niên 90 của thế kỷ XX đang phục hồi và vươn lên mạnh mẽ. Dựa vào những tiềm năng và thế mạnh nào mà nước Nga đạt được như vậy? chúng ta sẽ được tìm hiểu qua tiết học này. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ LB Nga 1. Mục tiêu: Biết được vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ LB Nga. Phân tích được sự ảnh hưởng của chúng đối với sự phát triển kinh tế. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Phân tích bản đồ, lược đồ, phát vấn. 3. Phương thức/phương tiện: HS làm việc theo cá nhân/cả lớp dựa vào SGK. 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Bước 1: Gv yêu cầu HS dựa vào bản đồ Các nước trên thế giới, hình 8.1 SGK, trả lời các câu hỏi: - Xác định vị trí của LB Nga trên bản đồ Các nước trên thế giới. - Nêu đặc điểm của diện tích lãnh thổ LB Nga so với các nước. - Đọc tên 14 nước láng giềng với LB Nga. - Kể tên một số biển và đại dương bao quanh LB Nga? - Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí, diện tích lãnh thổ đối với việc phát triển kinh tế LB Nga? Bước 2: Một HS trình bày, các HS khác bổ sung. GV nhận xét chuẩn kiến thức. Chuyển ý: trên lãnh thổ rộng lớn đó, điều kiện tự nhiên của LB. Nga có đặc điểm gì? Chúng ta nghiên cứu sang mục II. I. Vị trí địa lí và lãnh thổ: - Giáp với nhiều quốc gia (14 nước), có đường bờ biển dài, giáp các đại dương và biển lớn. - Diện tích rộng nhất thế giới ( 17,1 triệu km2), nằm ở cả hai lục địa Á-Âu. - Tỉnh Caliningrát biệt lập phía tây. => tạo nên sự đa dạng, phong phú về tài nguyên thiên nhiên, lớn thuận lợi giao lưu với bên ngoài nhưng gây khó khăn cho quản lí đất nước. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên LB Nga 1. Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và phân tích được thuận lợi, khó khăn của chúng đối với sự phát triển kinh tế. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Sử dụng bản đồ, đàm thoại gợi mở, hoạt động thảo luận nhóm. 3. Phương thức/phương tiện: cá nhân, bản đồ, lược đồ về LB Nga. 4. Tiến trình hoạt động GV khái quát ranh giới để chia nước Nga làm 2 phần (tây và đông) GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm (phụ lục): Dựa vào nội dung SGK, lược đồ... thảo luận tìm ra kiến thức. + Nhóm 1 và 2: tìm hiểu đặc điểm địa hình và ảnh hưởng của yếu tố này tới sự phát triển kinh tế. + Nhóm 3. tìm hiểu đặc điểm khoáng sản, rừng và ảnh hưởng của yếu tố này tới sự phát triển kinh tế. + Nhóm 4. tìm hiểu đặc điểm khí hậu, sông ngòi và ảnh hưởng của yếu tố này tới sự phát triển kinh tế.. Bước 2: HS thảo luận hoàn thành nội dung, mỗi nhóm cử một dại diện lên trình bày và chỉ bản đồ. Bước 3: GV nhận xét và chuẩn hoá kiến thức ở bảng bên. II. Điều kiện tự nhiên: - Địa hình: Địa hình cao ở phía Đông, thấp về phía Tây: *Phía Tây: Chủ yếu là đồng bằng và vùng trũng, xen lẫn đầm lầy, đồi thấp; đất đai màu mỡ. *Phía Đông: chủ yếu là núi và cao nguyên, có nguồn khoáng sản, lâm sản và trữ năng thủy điện lớn. - Khoáng sản: Đa dạng và phong phú, nhiều loại có trữ lượng đứng đầu thế giới (nhất là than, dầu, khí đôt, quặng sắt,) - Rừng: Diện tích lớn nhất thế giới (886 triệu ha), chủ yếu là rừng lá kim. - Sông, hồ: Nhiều sông, hồ lớn có giá trị về nhiều mặt (thủy điện, thủy lợi, giao thông) - Khí hậu: phân hóa đa dạng, chủ yếu là khí hậu ôn đới, còn lại là khí hậu cận cực và cận nhiệt. =>Tài nguyên phong phú, thuận lợi đối với quá trình phát triển kinh tế, nhưng khó khăn trong khai thác và vận chuyển. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu dân cư và xã hội LB Nga 1. Mục tiêu: Phân tích được các đặc điểm dân cư, trình độ văn hoá và ảnh hưởng của chúng tới sự phát triển kinh tế LB Nga. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, phát vấn 3. Phương thức/phương tiện: HS làm việc theo cá nhân/cả lớp dựa vào SGK. 4. Tiến trình hoạt động Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức SGK, quan sát bảng 8.2, hình 8.3 SGK trả lời: - Nêu đặc điểm dân cư LBNga? Nhận xét sự thay đổi dân số LBNga và nêu nguyên nhân và hậu quả của sự thay đổi đó? - Trình bày đặc điểm thành phần dân tộc của LB Nga? Bước 2: GV hướng dẫn HS sử dụng lược đồ phân bố dân cư để đưa ra nhận xét các vùng đông dân và các vùng thưa dân. Giải thích? Bước 3: GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Bước 4: GV yêu cầu HS dựa vào SGK và hiểu biết của bản thân hãy: - Hãy kể tên các thành tựu văn hoá, khoa học của Nga? - Các nhà khoa học, danh nhân lớn của nước Nga? Bước 5: HS trình bày, GV kết luận. III. Dân cư và xã hội: 1. Dân cư - Quy mô: Đông dân, đứng thức 8 thế giới (2005), nhưng giảm đi nhanh chóng. - Cơ cấu dân số: già hóa và có sự chênh lệch về giới (nam<nữ). - Nhiều dân tộc, chủ yếu là người Nga (80% DS) - Phân bố dân cư: + Mật độ thấp (8,4 người/km2), chênh lệch lớn giữa phần lãnh thổ Châu Âu và Châu Á. + Dân cư tập trung chủ yếu ở thành thị (>70%- -2005). 2. Xã hội - Có tiềm lực lớn về khoa học cơ bản và văn hóa: công trình kiến trúc, tác phẩm văn học nghệ thuật, nhiều công trình khoa học lớn. - Trình độ học vấn cao (99% người biết chữ). => tiếp thu thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới và thu hút đầu tư nước ngoài. C. LUYỆN TẬP/CỦNG CỐ: 1. Mục tiêu: Nhằm củng cố lại kiến thức đã học, rèn luyện kĩ năng bài học cho HS. 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân/toàn lớp. 3. Tổ chức hoạt động Bước 1: Giáo viên đưa ra một số câu hỏi và bài tập để học sinh củng cố kiến thức Câu 1: Ý nào dưới đây thể hiện đúng nhất về vị trí lãnh thổ của LB Nga? A. Diện tích lớn nhất thế giới, chiếm phần phía Bắc châu á. B. Diện tích rất lớn, chiếm phần lớn đồng bằng Đông Âu thuộc châu Âu. C. Nằm cả trên 2 châu lục Á - Âu, có diện tích lớn nhất thế giới. D. Chiếm phần lớn đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần Bắc Á. Câu 2: Sắp xếp các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp. A. Khu vực B. Đặc điểm chủ yếu 1. Đồng bằng Đông Âu A. Ranh giới hai châu lục Á và Âu, giàu khoáng sản (than đá, dầu mỏ, quặng sắt, quặng kim loại màu,...) 2. Đồng bằng Tây Xibia B. Giàu có về khoáng sản và trữ năng thuỷ điện 3. Dãy núi U-ran C. Tương đối cao, đất màu mỡ, thuận lợi trồng cây lương thực, thực phẩm và chăn nuôi D. Chủ yếu là đầm lầy, nhiều khoáng sản nhất là dầu mỏ, khí đốt. Bước 2: GV gọi 1 HS trả lời và nhận xét, đánh giá. D. TÌM TÒI/ MỞ RỘNG: 1. Mục tiêu: Giúp hs vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học vào một số vấn đề cụ thể. 2. Nội dung: - Đặc điểm dân cư-xã hội của LB Nga có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế? - Phân tích điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển công nghiệp của LB Nga. 3. Đánh giá: Giáo viên khuyến khích, động viên các học sinh làm bài và tiết sau nhận xét. PHỤ LỤC: Phiếu học tập: Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên + Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu đặc điểm địa hình Các yếu tố Đặc điểm và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - Địa hình - Phía Tây: - Phía Đông: + Nhóm 3. Tìm hiểu đặc điểm khoáng sản, rừng. Các yếu tố Đặc điểm và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - Khoáng sản - Rừng + Nhóm 4. Tìm hiểu đặc điểm khí hậu, sông ngòi. Các yếu tố Đặc điểm và ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - Khí hậu - Sông ngòi BÀI 8: LIÊN BANG NGA TIẾT 2: KINH TẾ I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích được tình hình phát triển KT của Nga. - Phân tích tình hình phát triển của một số ngành KT chủ chốt và sự phân bố của CN LB Nga. - Nêu đặc trưng một số vùng KT của LB Nga: vùng TW, Trung tâm đất đen, Ural, Viễn Đông. - Hiểu được quan hệ đa dạng giữa LB Nga và VN 2. Kĩ năng: - Sử dụng BĐ để nhận biết và phân tích đặc điểm một số ngành KT và vùng KT của LB Nga. - Phân tích số liệu, tư liệu và biểu đồ về tình hình phát triển KT của LB Nga. 3. Thái độ: - Khâm phục tinh thần lao động sáng tạo và sự đóng góp của LB Nga cho nền kinh tế của các nước XHCN trước đây trong đó có Việt Nam và cho nền hoà bình thế giới. - Tăng cường tình đoàn kết, hợp tác với LB Nga. 4. Năng lực định hướng hình thành: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, hình ảnh, II. CHUẪN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Bản đồ kinh tế LB Nga, một số hình ảnh hoạt động kinh tế của LB Nga. - Một số sự kiện đánh dấu mối quan hệ kinh tế giữa Việt Nam và LB Nga. - Phiếu học tập - Học liệu: SGK, SGV, tài liệu tham khảo khác,.. 2. Học sinh: - Đọc trước bài học - Xem các bảng số liệu và các lược đồ có trong bài học III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định lớp: (Kiểm diện sĩ số ghi vào sổ đầu bài ) 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các đặc điểm về dân cư, xã hội của LB. Nga. 3. Các hoạt động học tập: A. KHỞI ĐỘNG 1. Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức tiết học trước, giới thiệu nội dung cần giải quyết ở tiết học này. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề. 3. Phương thức/phương tiện: Các biểu đồ, lược đồ phát triển kinh tế và một số hình ảnh về nước Nga. 4. Tiến trình hoạt động: Nga là nước có tiềm lực kinh tế lớn trên thế giới, một cường quốc hàng đầu trên thế giới. Tuy nhiên trong quá trình phát triển, nền kinh tế Nga cũng đã trải qua những bước thăng trầm. Để tìm hiểu về quá trình phát triển kinh tế cũng như các ngành kinh tế của Nga chúng ta sẽ nghiên cứu qua bài học này. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu quá trình phát triển kinh tế 1. Mục tiêu: Trình bày và giải thích được tình hình phát triển kinh tế của LB Nga: vai trò của LB Nga đối với Liên Xô trước đây, những khó khăn và những thành quả của sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường. 2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: nêu vấn đề, giải quyết vấn đề/ Phân tích bảng biểu đồ, phát vấn. 3. Phương thức/phương tiện: HS làm việc theo cá nhân/cả lớp dựa vào SGK. 4. Tiến trình hoạt động Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, nội dung SGK và bảng 8.3 để n
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_dia_li_11_theo_cv3280_chuong_tri.doc