Giáo án phát triển năng lực Địa lí 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm

I.MỤC TIÊU:Sau bài học, học sinh cần:

1.Về kiến thức:

Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ.

Cụ thể phương pháp: kí hiệu, kí hiệu đường chuyển động,chấm điểm,bản đồ-biểu đồ.

2.Về kĩ năng:

Nhận biết được một số phương pháp phổ biến để biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ và Atlát

3.Về thái độ: Thấy được sự cần thiết của bản đồ, Atlát trong học tập.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÓ VIÊN VÀ HỌC SINH

- Các bản đồ: Kinh tế, khí hậu, khoáng sản, dân cư VN

- Át lát địa lý VN

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 1. Ổn định lớp

 2. Các hoạt động học tập

A. Hoạt động khởi động (3 phút)

1. Mục tiêu

- Huy động một số kiến thức, kĩ năng đã học để tìm hiểu về cách biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.

- Nhằm tạo tình huống có vấn đề để kết nối với bài mới.

2. Phương pháp – kĩ thuật: Phát vấn, hoạt động theo cá nhân/ cả lớp.

3. Phương tiện: SGK, bản đồ .

4. Tiến trình hoạt động

A. Hoạt động khởi động (5 phút)

- GV treo bản đồ khí hậu, bản đồ dân cư, bản đồ tự nhiên và hướng dẫn học sinh quan sát, sau đó yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau

+ Trên các bản đồ đó thể hiện các đối tượng địa lí nào?

+ Dùng phương cách nào để thể hiện các đối tượng đó?

+ Vì sao người ta không đem các đối tượng đó lên bản đồ?

- HS thực hiện nhiệm vụ bằng cách ghi ra giấy nháp

- HS trả lời các câu hỏi

 - GV: nhận xét và vào bài mới: Các đối tượng địa lí được thể hiện trên bản đồ thì dùng một số phương pháp và để hiểu rõ và cụ thể hơn thì chúng ta đi vào bài học hôm nay

 

doc 156 trang linhnguyen 08/10/2022 2560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Địa lí 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Địa lí 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm

Giáo án phát triển năng lực Địa lí 10 theo CV3280 - Chương trình cả năm
ột số hình ảnh về chặt phá rừng cũng như trồng rừng để HS thấy được ảnh hưởng to lớn của con người đến SV, từ đó hình thành ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ TNTN cho HS.
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của sinh vật.
 1. Khí hậu
 Ảnh hưởng trực tiếp thông qua nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa, ánh sáng.
 - Nhiệt độ ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật.
 - Nước và độ ẩm: quyết định đến sự sống của sinh vật, tác động trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sinh vật
 - Sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ dẫn đến sự thay đổi thực vật theo vĩ độ
 - Ánh sáng ảnh hưởng mạnh mẽ đén sự quang hợp của thực vật
 2. Đất
 Ảnh hưởng rõ rệt đến sự phát triển và phân bố sinh vật do khác nhau về đặc tính lí, hoá, độ ẩm.
 3. Địa hình
 - Độ cao, hướng sườn, độ dốc ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật vùng núi.
 - Vành đai sinh vật thay đổi theo độ cao.
 - Lượng nhiệt ẩm ở các hướng sườn khác nhau nên độ cao bắt đầu và kết thúc của các vành đai sinh vật khác nhau.
 4. Sinh vật
 - Thức ăn quyết định đến sự phát triển và phân bố của động vật.
 - Mối quan hệ giữa thực vật và động vật rất chặt chẽ vì: thực vật là nơi cư trú của động vật, thực vật còn là thức ăn của động vật.
 5. Con người
 - Ảnh hưởng lớn đến phân bố sinh vật
 - Mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân bố của sinh vật
 - Việt Nam: diện tích rừng bị suy giảm.
C. Hoạt động luyện tập.
1. Mục tiêu
Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng qua bài học, góp phần hình thành năng lực tự học.
2. Phương pháp/kĩ thuật: Hoạt động cá nhân – Phát vấn.
3. Tổ chức hoạt động: Thời gian khoảng 4 phút
 - Chuyển giao nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức mới học để trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Nối các ý ở cột A và cột B sao cho hợp lí
Nhân tố (A)
Vai trò (B)
1.Sinh vật
a. Ảnh hưởng trực tiếp thông qua nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,ánh sáng.
2. Khí hậu
b. Mở rộng hoặc thu hẹp phạm vi phân bố của sinh vật
3. Con người
c. Ảnh hưởng mạnh mẽ đến quang hợp của thực vật
4. Địa hình
d. Quyết định hoạt động, sự sống, phát triển và phân bố của thực vật
5. Đất
e. Hình thành vành đai sinh vật thay đổi theo độ cao
 Câu 2: Quyển chứa toàn bộ các sinh vật sinh sống của trái đất được gọi là: 
a. Thạch quyển 	b. Thổ nhưỡng quyển 
c. Sinh quyển 	d. Quyển thực vật 
Câu 3: Hệ động, thực vật bị suy giảm chủ yếu do những hoạt động của con người như
a. khai thác khoáng sản. 	b. mở đường giao thông. 
c. thâm canh lúa nước.	d. khai thác rừng bừa bãi. 
Câu 4:.5
- HS nhận nhiệm vụ: HS làm việc tại lớp. 
- Đánh giá và chốt kiến thức: GV mời HS trình bày kết quả, cho HS khác bổ sung và chuẩn kiến thức.
D. Hoạt động vận dụng – mở rộng: Thời gian 3 phút
1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn ở địa phương. Hình thành năng lực sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề.
2. Nội dung: GV cho HS xem bảng kiến thức và hình ảnh của bài 19 và cho HS thấy được MQH chặt chẽ giữa khí hậu, đất và sinh vật, từ đó hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng.
3. Tổ chức hoạt động
- Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ HS về nhà tìm hiểu về mối quan hệ giữa nhân tố khí hậu, đất với sinh vật ở địa phương e ( đặc điểm khí hậu địa phương? Loại đất chủ yếu ở địa phương? sinh vật phát triển như thế nào?) giờ sau báo cáo trước lớp. 
Dự kiến sản phẩm: khí hậu nóng hay lạnh; loại đất là đất đồng bằng, trung du, miền núi; địa phương trồng chủ yếu cây gì, nuôi con gìtừ đó có MLH sơ bộ giữa các yếu tố. ( Đây là nhiệm vụ để phân hóa và cũng là hoạt động khởi động cho bài 19 tiết sau)
+ Chuẩn bị bài học tiếp theo: 
Làm bài tập cuối bài và đọc trước nội dung bài 19 SGK.
- HS nhận nhiệm vụ: Ghi chép nhiệm vụ về nhà tìm hiểu. 
TIẾT 24 - Bài 19: SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT VÀ ĐẤT TRÊN TRÁI ĐẤT
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
 + Biết được tên một số kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính. Phân biệt được các kiểu thảm thực vật.
 + Nắm được các quy luật phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất chính trên Trái Đất.
 2. Kĩ năng
 + Phân tích lược đồ, sơ đồ.
 + Kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng thuyết trình.
 + Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết được các kiểu thảm thực vật và các loại đất chính; giải thích nguyên nhân của sự phân bố đó.
3. Thái độ.
 - Nhận biết sơ bộ được các loại đất và thảm thực vật ở địa phương và mối quan hệ giữa khí hậu, đất và thực vật.
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực chung: Năng lực hợp tác, đọc hiểu, tự học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; Sử dụng bảng số liệu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Đối với giáo viên
+ Bản đồ các thảm thực vật và các nhóm đất chính trên Trái Đất.
+ Tranh ảnh về các kiểu thảm thực vật.
2. Đối với học sinh
- Sách giáo khoa Địa lí 10.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Hoạt động khởi động: Dự kiến tổng thời gian 3 phút.
1. Mục tiêu:
- Huy động kiến thức thực tế của học sinh về đất và thực vật ở địa phương.
- Tạo hứng thú học tập thông qua các câu hỏi phát vấn về chủ đề bài học.
- Liên kết với bài mới
2. Phương pháp – kĩ thuật: Vấn đáp - Cá nhân.
3. Các bước hoạt động: 
- GV giao nhiệm vụ: 
-HS bằng hiểu biết thực tế của mình, hãy trả lời các câu hỏi sau:
+ Ở địa phương e trồng chủ yếu là cây gì?
+ Ở địa phương e có những loại đất gì?
+ Vì sao cây đó lại được trồng trên đất đó?
+ Mô tả đặc điểm khí hậu ở nơi em sinh sống?
+ Thời gian thực hiện: 2 phút.
- HS nhận nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân thời gian 2 phút sau đó báo cáo. (GV theo dõi thái độ làm việc của HS)
	(Dự kiến sản phẩm: HS có thể trả lời được các loại đất là đất phù sa, đất đồi núi; trồng cây lúa, cây ngô, cây ăn quả, cây keo lai;).
- Đánh giá và chốt kiến thức: GV nhóm các ý trả lời. Sau đó dẫn dắt vào bài mới: Chúng ta đặt ra vấn đề rằng tại sao người ta không đem cây lúa lên đồi núi trồng cho được nhiều diện tích, hay tại sao không tận dụng luôn đất dưới đồng bằng để phát triển cây keo lai? Như vậy mỗi kiểu khí hậu sẽ tương ứng với một nhóm đất và một kiểu thảm thực vật- Bài học hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu và giải đáp những vấn đề đó.
B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiều khái niệm thảm thực vật. 
Tổng thời gian: 5 phút.
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu được thế nào là thảm thực vật và qui luật thay đổi của thảm thực vật.
- Kĩ năng: HS hiểu được vì sao có sự thay đổi của thảm thực vật theo vĩ độ và theo độ cao địa hình.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: Thảo luận nhóm nhỏ (2 HS gần nhau).
3. Các bước hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiều khái niệm thảm thực vật 
- Chuyển giao nhiệm vụ:
 + GV: yêu cầu HS dựa vào kênh chữ SGK, vốn hiểu biết trả lời câu hỏi:
 - Thảm thực vật là gì?
 - Sự phân bố các thảm thực vật trên Trái Đất phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- HS nhận nhiệm vụ: 
+ HS làm việc cá nhân, dựa vào SGK và kiến thức của mình trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
+ Thời gian: 2 phút.
- Đánh giá và chốt kiến thức: GV chuẩn kiến thức.
I. Thảm thực vật
 Xem khái niệm SKG
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu sự phân bố sinh vật và đất theo vĩ độ.
 Dự kiến tổng thời gian 20 phút.
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu được sự phân bố sinh vật và đất trong tự nhiên chịu ảnh hưởng chủ yếu của khí hậu, vì vậy mỗi kiểu khí hậu sẽ có kiểu thảm thực vật và nhóm đất tương ứng. 
- Kĩ năng: HS khai thác kiến thức từ SGK theo yêu cầu của GV. Liên hệ thực tế về MQH giữa các kiểu khí hậu, thảm thực vật và nhóm đất chính.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: 
- Hoạt động nhóm lớn ( 6 nhóm)
3. Các bước hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Giao nhiệm vụ:
+ GV chia lớp thành 6 nhóm và yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê 69 SGK, các hình 19.1, 19.2, các hình khác của bài và vốn hiểu biết để: 
 - Xác định vị trí phân bố của các thảm thực vật và đất trên lược đồ.
 - Trả lời các câu hỏi tương ứng của mục I trong SGK
 GV phân việc:
 - Nhóm 1, 2: tìm hiểu thục vật và đất ở đới lạnh.
 - Nhóm 3, 4: tìm hiểu thực vật và đất ở đới ôn hoà
 - Nhóm 5, 6: tìm hiểu thực vật và đất ở đới nóng
HS nhận nhiệm vụ: HS trả lời
+ HS làm việc cá nhân về nhân tố của nhóm mình trong 2 phút sau đó mới thảo luận nhóm để rút ra kết luận thảo luận chung của nhóm.
+ HS: thảo luận trong vòng 4 phút, sau đó đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung.
Đánh giá và chốt kiến thức: GV đặt một số câu hỏi để chuẩn kiến thức.
GV hỏi thêm: Nguyên nhân nào làm cho thực vật và đất phân bố theo vĩ độ?
I. Sự phân bố sinh vật và đất trên Trái Đất
(Xem bảng phụ lục)
HOẠT ĐỘNG C: Tìm hiểu sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao.
 Dự kiến tổng thời gian 10 phút.
1. Mục tiêu
- Kiến thức: Hiểu được ở vùng núi, khí hậu có sự thay đổi theo độ cao, chính sự thay đổi về nhiệt và ẩm khi lên cao đã tạo nên các vành đai thực vật và đất theo độ cao. 
- Kĩ năng: HS khai thác kiến thức từ SGK theo yêu cầu của GV. Liên hệ thực tế về sự phân hóa các kiểu khí hậu, thảm thực vật và nhóm đất chính theo độ cao.
2. Phương pháp/kĩ thuật dạy học: 
- Hoạt động cá nhân.
3. Các bước hoạt động: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính
Giao nhiệm vụ:
+ GV: yêu cầu HS quan sát hình 19.11 trả lời các câu hỏi sau: 
 - Xác định các vành đai thực vật từ chân núi đến đỉnh núi?
 - Nguyên nhân của sự thay đổi đó?
HS nhận nhiệm vụ: HS trả lời
+ HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV trong 2 phút sau đó trả lời các câu hỏi.
+ HS: bổ sung ý kiến.
Đánh giá và chốt kiến thức: GV đặt một số câu hỏi để chuẩn kiến thức.
II. Sự phân bố sinh vật và đất theo độ cao
 -Các vành đai thực vật và đất thay đổi từ chân núi 
 -Vành đai thực vật và đất ở sườn núi phía Tây dãy Cáp-ca (xem bảng phụ lục)
- Nguyên nhân: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo độ cao dẫn đến sự thay đổi các thảm thực vật và đất.
C. Hoạt động luyện tập.
1. Mục tiêu
Nhằm củng cố lại kiến thức đã học; rèn luyện kĩ năng qua bài học, góp phần hình thành năng lực tự học.
2. Phương pháp/kĩ thuật: Hoạt động cá nhân – Phát vấn.
3. Tổ chức hoạt động: Thời gian khoảng 4 phút
 - Chuyển giao nhiệm vụ: Dựa vào kiến thức mới học để trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Nêu nguyên nhân dẫn tới sự phân bố các thảm thực vật và đất theo vĩ độ. Cho ví dụ chứng minh.
Câu 2: Kiểu thảm thực vật đài nguyên được phân bố ở kiểu khí hậu: 
a. Ôn đới khô 	b. Ôn đới ẩm 
c. Cận cực 	d. Cận cực lục địa 
Câu 3: Khí hậu ôn đới lục địa thường phân bố loại đất sau:
a. Nâu xám 	b. Đen 
c. Pốtzôn	d. Nâu và đỏ 
Câu 4: Khí hậu ôn đới lục địa nửa khô hạn tương ứng với thảm thực vật 
a. Rừng cây bụi, cứng 	b. Rừng lá kim 
c. Thảo nguyên 	d. Rừng hỗn hợp
Câu 5: Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải tương ứng với thảm thực vật 
a. Thảo nguyên 	b. Rừng cây bụi lá cứng 
c. Savan 	d. Bán hoang mạc 
Câu 6: Kiểu khí hậu cận xích đạo gió mùa tương ứng với thảm thực vật 
a. Thảo nguyên 	b. Savan 
c. Rừng lá kim 	d. Rừng lá rộng xanh quanh năm 
Câu 7: Vùng núi của vùng nhiệt đới, ở độ cao1500m so với mặt biển tương ứng với thảm thực vật 
a. Rừng lá rộng	b. Thảo nguyên 
c. Rừng lá kim 	d. Đài nguyên 
- HS nhận nhiệm vụ: HS làm việc tại lớp. 
- Đánh giá và chốt kiến thức: GV mời HS trình bày kết quả, cho HS khác bổ sung và chuẩn kiến thức.
D. Hoạt động vận dụng – mở rộng: Thời gian 3 phút
1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng hoặc liên hệ kiến thức đã học được vào một vấn đề cụ thể của thực tiễn ở địa phương. Hình thành năng lực sáng tạo, phát hiện và giải quyết vấn đề.
2. Nội dung: GV cho HS thấy được MQH chặt chẽ giữa khí hậu, đất và sinh vật, từ đó hướng dẫn HS tự đặt vấn đề để liên hệ hoặc vận dụng.
3. Tổ chức hoạt động
- Chuyển giao nhiệm vụ: 
+ HS về nhà tìm hiểu cụ thể về 1 loại cây trồng ở địa phương và giải thích sự tương ứng của nó với khí hậu và đất. 
Dự kiến sản phẩm: ví dụ cây lúa nước được trồng trên đất phù sa ở đồng bằng và ở kiểu khí hậu nóng ẩm
+ Chuẩn bị bài học tiếp theo: 
- HS làm câu hỏi số 3 trang 73 SGK
 - Xem trước nội dung bài 20.
- HS nhận nhiệm vụ: Ghi chép nhiệm vụ về nhà tìm hiểu. 
Phụ lục
 1. Sự phân bố của sinh vật và đất theo vĩ độ
Môi trường địa lí
Kiểu khí hậu chính
Kiểu thảm thực vật chính
Nhóm đất chính
Phân bố chủ yếu
Đới lạnh
Cận cực lục địa
Đài nguyên
Đài nguyên
Khoảng 650B trở lên rìa Bắc Âu-Á, Bắc Mĩ
Đới ôn hoà
- Ôn đới lạnh
- Ôn đới hải dương
- Ô đới lục địa nữa khô hạn
- Cận nhiệt gió mùa
- Cận nhiệt ĐTH
- Cận nhiệt lục địa
- Rừng lá kim
- rừng lá rộng và ôn đới hỗn hợp
- Thảo nguyên
-Rừng cận nhiệt ẩm
- Rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt
- Hoang mạc và bán hoang mạc
- Pốtdôn
- Nâu và xám
- Đen
- Đỏ vàng
- Nâu đỏ
- Xám
- Bắc Âu-Á, Bắc Mĩ
- Tây và Trung Âu, Đông Hoa Kì
- Nội địa Âu-Á, Bắc Mĩ (khoảng vĩ độ 30-500B)
Đông TQ, Đông Nam HK
Ven ĐTH, Tây KH, Đông và Tây Nam Ôxtrâylia
Nội đại châu Á, Bắc Phi, Tây Á, nội địa Ôxtrâylia, Tây NP
Đới nóng
- Nhiệt đới lục địa
- Nhiệt đới gió mùa
- Xích đạo
- Xa van
- Rừng nhiệt đới ẩm
- Rừng xích đạo
- Đỏ, nâu đỏ
- Đỏ vàng (feralit)
- Đỏ vàng
Trung và NP, Trung và NM
- Nam Á, ĐNA, Trung Phi, Trung và Nam Mĩ
2. Sườn núi phía Tây dãy Cáp- ca
Độ cao
Vành đai thực vật
Đất
0 – 500m
Rừng sồi
Đất đỏ cận nhiệt
500 – 1200
Rừng dẻ
Đất nâu
1200 1600
Rừng lãnh sam
Đất pốtdôn
1600 – 2000
Đồng cỏ núi
Đất đồng cỏ núi
2000 – 2800
Địa y và cây bụi
Đất sơ đẳng xen lẫn đá
TIẾT 27 DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ
TIẾT 28- Bài 23: CƠ CẤU DÂN SỐ.
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 - Trình bày được cơ cấu dân số sinh học ( giới tính và độ tuổi )? Giải thích được cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng lớn đến việc phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của các nước? Nêu được những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ đối với việc phát triển kinh tế ?
 - Trình bày được cơ cấu dân số xã hội ( lao động và trình độ văn hóa) ?
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ, phân tích biểu đồ và bảng số liệu về dân số.
 - Biết cách phân chia dân số theo nhóm tuổi và cách biểu hiện.
 - Nhận xét, phân tích bảng số liệu về cơ cấu dân số theo tuổi, theo trình độ văn hóa; nhận xét và phân tích tháp tuổi; nhận xét và vẽ biểu đồ cơ cấu dân số theo KV.
 3. Thái độ: HS nhận thức được dân số nước ta trẻ, nhu cầu về giáo dục và việc làm ngày càng lớn. Ý thức được vai trò của giới trẻ đối với dân số, giáo dục, lao động và việc làm.
 4. Định hướng các năng lực được hình thành:
 - Năng lực chung: Năng lực tự học ; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực hợp tác; năng lực tính toán và năng lực ứng dụng CNTT.
 - Năng lực chuyên biệt: Năng lực sử dụng bản đồ, biểu đồ; Năng lực sử dụng số liệu, thống kê.
 II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 1. Đối với giáo viên:
 - Bản đồ phân bố dân cư và các đô thị lớn trên thế giới.
 - Hình 23.1 và 23.2 sgk phóng to.
 - Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam.
 - Máy chiếu và các phương tiện khác
 - Bài soạn, SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tài liệu, bảng phụ.
 2. Đối với học sinh: 
 - Sách giáo khoa, vở ghi..
 - Thực hiện các dự án đã được phân công và chuẩn bị báo cáo.
 III. Chuỗi các hoạt động học
 A. Hoạt động khởi động 
 1. Mục tiêu:
 - Huy động một số kiến thức, kỹ năng đã học về cơ cấu dân số của nước ta từ đó nắm được một phần cơ cấu dân số của thế giới.
 - Tìm ra các nội dung học sinh chưa biết về cơ cấu dân số trên thế giới.
 2. Phương pháp / kỹ thuật: Phát vấn, hình ảnh
 3. Phương tiện: Bản đồ phân bố dân cư trên thế giới
 4. Dự kiến thời gian: 5 phút
 5. Tổ chức hoạt động: 
 Bước 1: GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Dân số tăng nhanh ảnh như thế nào đến việc phát triển kinh tế- xã hội của các nước?
 Bước 2: HS thực hiện và ghi ra giấy nháp, chuẩn bị để báo cáo trước lớp.
 Bước 3: GV gọi 01 HS báo cáo, các HS khác trao đổi và bổ sung.
 Bước 4: GV sử dụng nội dung HS trả lời để tạo tình huống có vấn đề và dẫn dắt vào nội dung bài học ( Chúng ta đã biết dân số tăng nhanh nó đem lại nguồn lao động dồi dào. Bên cạnh đó cũng gây ra những hậu quả về kinh tế-xã hội và môi trường rất nghiêm trọng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này,cô và các em cùng tìm hiểu ở bài 24: Cơ cấu dân số.)
 B. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu sinh học
 1. Mục tiêu:
 - Trình bày được cơ cấu dân số sinh học ( giới tính và độ tuổi )? 
 - Giải thích được cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng lớn đến việc phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của các nước ? 
 - Nêu được những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ đối với việc phát triển kinh tế ?
 - Trình bày được các kiểu tháp dân số ?
 - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng Nhận xét, phân tích bảng số liệu về cơ cấu dân số theo tuổi, kỹ năng phân chia dân số theo nhóm tuổi và cách biểu hiện.
 2. Phương pháp / kỹ thuật 
 - Thảo luận nhóm
 - Phương pháp nêu vấn đề, tính toán, sử dụng biểu đồ, lược đồ, sử dụng số liệu 
 3. Phương tiện: SGK, bảng số liệu, tranh ảnh về tháp dân số
 4. Thời gian: 20 phút
 5. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chính
Bước 1: GV giao nhiệm vụ
 chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm cho từng nhóm:
- Nhóm 1,2:Tìm hiểu cơ cấu DS theo giới
- Nhóm 3,4: Tìm hiểu cơ cấu dân số theo độ tuổi? Với các yêu cầu:
+ Khái niệm
+ Đặc điểm
+ Nguyên nhân, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế- xã hội
Bước 2: Các nhóm trao đổi thảo luận
Bước 3: Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung và nhận xét.
Bước 4: GV chuẩn kiến thức
GV phát vấn gợi mở đối với HS : Đọc nội dung sgk trang 90 và bảng số liệu(đã cập nhật) hãy cho biết cơ cấu dân số già và dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế- xã hội ?
- HS trả lời. 
- GV chuẩn: 
● Dân số trẻ: + Thuận lợi: Lao động dồi dào.
+ Khó khăn: Sức ép dân số lớn.
● Dân số già:
+ Thuận lợi: Có nhiều kinh nghiệm, chất lượng cuộc sống cao
+ Khó khăn: Thiếu nhân lực, phúc lợi lớn dành cho người già.
 GV phát vấn gợi mở đối với HS: Để tính cơ cấu dân số theo giới ta làm thế nào? Lấy ví dụ ?
( VD: Tính tới 0h ngày 01/10/2009, tổng dân số Việt Nam là 85.789.573 người, trong đó có 42.483.378 nam và 43.306.195 nữ. Hãy cho biết tỉ số giới tính ( Tnn) và tỉ lệ nam giới ( Tnam) trong tổng số dân?
Giải: Áp dụng CT:
 Tnn = ( Dnam / Dnữ ) x 100 ( %)
 = (42. 483.378 / 43.306.195) x 100
 = 98 %
Tnam = ( Dnam / Dtb ) x 100 (%)
 = (42. 483.378 / 85.789.573) x 100
 = 49,5 % )
I. Cơ cấu sinh học:
1. Cơ cấu dân số theo giới:
- Khái niệm: Là biểu thị tương quan giữa giới nam so với tổng số dân. Đơn vị %
 * Công thức tính: 
Hoặc
Trong đó:          Tnam: Tỉ lệ nam giới.
                          Dnam: Dân số nam.
                          Dtb : Tổng số dân.
- Đặc điểm: Cơ cấu dân số theo giới có sự biến động theo thời gian, từng nước, từng khu vực 
+ Nước phát triển: nữ nhiều hơn nam
+ Nước đang ptriển: nam nhiều hơn nữ
- Nguyên nhân: do trình độ phát triển KT-XH, do tai nạn, do tuổi thọ trung bình của nữ thường cao hơn nam và do chuyển cư.
- Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng đến sự phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch định chiến lược phát triển KT-XH của các quốc gia.
2. Cơ cấu dân số theo độ tuổi:
- Khái niệm: Là tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất đinh.
- Đặc điểm: Chia thành 3 nhóm tuổi
+ Nhóm dưới tuổi lao động: 0 – 14 tuổi
+ Nhóm tuổi lao động: 15 – 59 tuổi (hoặc đến 64 tuổi)
+ Nhóm trên tuổi lao động: 60 tuổi (hoặc 65 tuổi) trở lên
- Nguyên nhân: Do những khác biệt về chức năng xã hội và chức năng dân số giữa nam và nữ. 
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi có ảnh hưởg tới tất cả các chỉ số dân số, nhất là tỉ suất sinh / tử thô và tỉ lệ dân số hoạt động trong các ngành kinh tế. 
* Căn cứ vào tỉ lệ các nhóm tuổi, người ta chia dân số các nước thành 2 nhóm:
+Dân số trẻ: Độ tuổi 0 – 14 trên 35%. Tuổi 60 trở lên dưới 10%.
+ Dân số già: Độ tuổi 0 – 14 dưới 25%. Tuổi 60 trở lên trên 15%.
* Để nghiên cứu sinh học, người ta thường sử dụng tháp dân số(tháp tuổi): Có 3 kiểu tháp(mở rộng, thu hẹp,ổn định) 
Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ cấu dân số xã hội 
 1. Mục tiêu:
 - Trình bày được cơ cấu dân số xã hội ( lao động và trình độ văn hóa)
 - Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích biểu đồ cơ cấu dân số theo

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_dia_li_10_theo_cv3280_chuong_tri.doc