Giáo án phát triển năng lực Đại số 9 theo CV3280 - Chương 4

A. MỤC TIÊU:

1- Kiến thức : Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a  0), các tính chất hàm số y = ax2

2- Kỹ năng: : Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.

3- Thái độ: Chú ý, tập trung trong học tập

4-Xác định nội dung trọng tâm: Hiểu được hàm số dạng y = ax2 (a  0), các tính chất hàm số y = ax2

5- Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt: Biết cách tính giá trị hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.

B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

C. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu

2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước

 

doc 61 trang linhnguyen 07/10/2022 5280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Đại số 9 theo CV3280 - Chương 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Đại số 9 theo CV3280 - Chương 4

Giáo án phát triển năng lực Đại số 9 theo CV3280 - Chương 4
trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Bài giải của học sinh.
NLHT: NL giải pt bậc hai
Chữa bài tập 10
-2HS lên bảng cùng lúc làm bài tập 18/a, d trang 49 SGK
-Cả lớp theo dõi, tham gia nhận xét
-GV dẫn dắt HS sửa bài	
Từ kết quả câu d) GV nhấn mạnh: trong thực hành không phải lúc nào sử dụng công thức nghiệm thu gọn cũng thuận tiện, mà chỉ có lợi khi b là một số chẵn hoặc là bội chẵn của một căn, của một biểu thức
-2 HS lần lượt lên bảng làm bài tập 20b, c trang 49 SGK. Gợi ý :
b)?Phương trình có dạng đặc biệt nào đã học? ?Xác định giá trị của vế trái? So sánh với vế phải? Nêu nhận xét?
c)? Phương trình có dạng gì? Cách giải như thế nào? 
-GV hướng dẫn, gợi ý, 1HS khá, giỏi lên bảng làm bài tập 21b/49 SGK, cả lớp cùng thực hiện giấy nháp, theo dõi, nhận xét
GV dẫn dắt HS sửa bài và nêu nhận xét về hai nghiệm với mẫu và hạng tử tự do của phương trình đã cho
? Như vậy có thể thiết lập được bao nhiêu phương trình An Khô va ri zmi
-HS suy nghĩ cá nhân trình bày bài tập 22/49 SGK
? Để nhận biết số nghiệm của một phương trình bậc hai mà không giải ta căn cứ vào đâu?
-HS suy nghĩ cá nhân, GV gợi ý, 
 HS đứng tại chỗ trình bày bài tập 24/50 SGK
? Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi nào? Có nghiệm kép khi nào và vô nghiệm khi nào?
I/ Chữa bài tập về nhà:
Bài 18/49:
a) 3x2 -2x = x2+ 3 2x2 -2x -3= 0
a = 2, b’ = -1; c = -3 
 = (-1)2 – 2.(-3) = 1 + 6 = 7 > 0, 
Vậy: phương trình có hai nghiệm phân biệt:
 x1 = 1,82; x2 = -0,82
d) 0,5x(x+1) = (x – 1)2- 0,5x2 +2,5x -1= 0
x2 -5x +2 = 0
a = 1; b’ = - 2,5 ; c = 2
’ = (-2,5 )2 – 2.1 = 6,25 - 2 = 4,25> 0, 
Vậy: phương trình có hai nghiệm phân biệt:
 x1 = ; x2 =
II/ Bài tập:
Bài 20/49 :
b) 2x2 + 3 = 0 
Phương trình vô nghiệm vì vế trái : 2x2 + 3 , còn vế phải bằng 0 
c) 4, 2x2 + 5,46x = 0 7x(0,6x + 0,78) x = 0 hoặc 0,6 x + 0,78 = 0 x = 0 hoặc x = -1,3 
Vậy: phương trình có nghiệm kép:
 x1 = 0; x2 = -1,3 
Bài 21b/49:
a) x2 += 19 x 2 +7x – 228 = 0
a = 1, b = 7, c = -228
 = 49 – 4.1.(-228) = 49 + 912 = 312 > 0, 
= 31
x1 = , x2 = 
Bài 22/49:
a) Phương trình: 15x2 + 4x – 2005 = 0, có: a= 15, c = - 2005 trái dấu nhau: a.c =15. (-2005) < 0 nên có hai nghiệm phân biệt
b) Phương trình có
 a = , c= 1890 trái dấu nhau : 
ac = .1890 < 0 nên có hai nghiệm phân biệt
-Bài 24/50: Phương trình x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0
a) ’= (m – 1)2 – m2 = 1 - 2m
b)Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi 
1 – 2m > 0 hay khi m < 
Phương trình có nghiệm kép khi m = 
Phương trình vô nghiệm khi m > 
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: 
a. Câu hỏi và bài tập củng cố 
Củng cố sau mỗi bài tập
b. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài tập đã giải
-Làm tiếp các bài tập 20a,d;21a, 27, 29/ 42, 31 đến 34 /43 SBT
-Soạn bài:”Hệ thức Viét và ứng dụng”
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
§6. HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG
A. MỤC TIÊU:
1.-Kiến thức: : Học sinh hiểu hệ thức Víet 
2.Kĩ năng: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như: 
Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0
 Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng
3.Thaí độ: -Phát triển óc vận dụng kiến thức, biến đổi, óc suy luận lô gích, óc tính toán
4-Xác định nội dung trọng tâm: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như: 
Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trường hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0
5- Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0.
 Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
HỆ THỨC VI – ÉT VÀ ỨNG DỤNG
xác định các hệ số a, b, c phương trình bậc hai một ẩn . Thiết lập định lí Viét 
Nắm định lý Vi-ét
Áp dụng định lí Viét để giải các phương trình bậc hai một ẩn. 
Áp dụng định lí Viét để giải các phương trình bậc hai một ẩn. 
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS đứng tại chỗ : Nhắc lại công thức nghiệm của phương trình bậc hai 
3. Khởi động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: Có cách nào khác để giải phương trình bậc hai một ẩn mà không dùng đến công thức nghiệm của phương trình bậc hai hay không? Đó là cách làm nào?
Hs nêu dự đoán
Mục tiêu: Kích thích cho hs tính tò mò, ham học hỏi và tìm hiểu kiến thức mới
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hệ thức viét.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Hệ thức vi ét
Mục tiêu: Hs xây dựng được hệ thức viet từ sự hướng dẫn của giáo viên và áp dụng để nhẩm nghiệm phương trình bậc hai trong một số trường hợp đơn giản.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Hệ thức viet
NLHT: NL vận dụng hệ thức viet nhẩm nghiệm.
Bước 1.
GV: Nêu công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai: 
ax2 + bx + c = 0 (a 0) khi > 0. Nếu = 0
GV: Yêu cầu HS làm ? 1 
HS: Thực hiện, nửa lớp tính x1 + x2 ; nửa lớp tính x1 . x2 
GV: Nêu định lý, nêu vài nét về tiểu sử nhà toán học Pháp Vi–ét và nhấn mạnh: hệ thức Vi–ét thể hiện mối liên hệ giữa các nghiệm và các hệ số của phương trình. 
GV: Treo bảng phụ bài 25/sgk.tr52
HS: Điền câu a, b tại lớp để củng cố.
GV: Nhờ định lý Vi–ét, nếu đã biết 1 nghiệm của phương trình, ta có thể suy ra nghiệm kia. Yêu cầu HS làm ? 2 , ? 3 theo nhóm trong thời gian 5 phút
HS: Nửa lớp làm ? 2, nửa lớp làm ? 3 và đại diện nhóm trình bày.
Bước 2.
GV: Sửa bài và nêu các kết luận tổng quát
GV: Yêu cầu HS làm ? 4 
GV: Cho HS làm bài tập 26a, trên phiếu học tập để củng cố
HS: a) x1 = 1; x2 = ; 
GV đặt vấn đề vào mục 2: Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 thì x1+x2 = và x1. x2 = , ngược lại nếu hai số u và v thỏa mãn u+ v = S và uv = P thì chúng có thể là nghiệm của một phương trình nào đó không?
1. Hệ thức Vi–ét.
Kí hiệu: 
? 1 
* Định lý: (sgk.tr51)
?2 Phương trình: 2x2 – 5x + 3 = 0
a) a = 2; b = –5; c = 3
 a + b + c = 2 – 5 + 3 = 0
b) Thay x1 = 1 vào phương trình ta có:
 2.12 – 5.1 + 3 = 0 
Þ x1 = 1 là một nghiệm của phương trình 
c) Theo hệ thức Vi–ét: x1.x2 = , có x1= 1 
Þ x2 = = 
* Tổng quát: (sgk.tr51)
? 3 Phương trình: 3x2 + 7x + 4 = 0
a) a = 3; b = 7; c = 4
 a – b + c = 3 – 7 + 4 = 0
b) Thay x1 = –1 vào phương trình ta có:
 3.(–12) + 7.(–1) + 4 = 0 
Þ x1 = –1 là một nghiệm của phương trình 
c) Theo hệ thức Vi–ét x1.x2 =, có x1 =–1 
 Þ x2 = – = –
* Tổng quát: (sgk.tr51)
? 4 
a) Phương trình – 5x2 + 3x + 2 = 0 có :
a = -5, b = 3, c = 2 
a + b + c = -5 + 3 + 2 = -2 + 2 = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm : x1 = 1 , x2 = 
a) Phương trình 2004x2+ 2005x + 1 = 0 có:
a = 2004, b =2005, c = 1 
a - b + c = 2004 - 2005+ 1 = -1 + 1 = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm :
x1 = -1 , x2 = 
Hoạt động 2: Tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
Mục tiêu: Hs vận dụng được kiến thức đã học để giải bài toán tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL giải pt bậc hai.
GV: Có thể tìm 2 số biết tổng và tích của chúng, hoặc nếu biết tổng và tích 2 số thì 2 số có thể là nghiệm của 1 phương trình nào không? Ta xét bài toán
GV: Yêu cầu HS chọn ẩn số và lập phương trình 
GV: Phương trình này có nghệm khi nào?
 Þ Kết luận ?
GV: Yêu cầu HS tự đọc ví dụ 1 và làm ?5
Tự nghiên cứu ví dụ 2 và làm bàì tập 27/sgk.tr53
HS: Thực hiện
GV: Hướng dẫn lại một lần nữa
HS: Làm bài tập 27/sgk.tr53
2. Tìm hai số biết tổng và tích của chúng.
Bài toán: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng S và tích của chúng bằng P.
Giải:
Gọi số thứ nhất là x thì số thứ hai sẽ là: (S – x)
Tích hai số bằng P ta có phương trình:
 x.(S – x) = P Û x2 – Sx + P = 0
 Phương trình có nghiệm nếu
= S2 – 4P 0
* Kết luận: (sgk.tr52)
* Áp dụng: 
* Ví dụ 1: (sgk.tr52) 
?5 Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình: 
x2 – x + 5 = 0. = (–1)2 – 4.1.5 = –19 < 0 
Þ phương trình vô nghiệm.
Vậy, không có hai số nào cố tổng bằng 1 và tích bằng 5
* Ví dụ 2: (sgk.tr52)
Bài tập 27/sgk.tr53:
a) x2 –7x + 12 = 0. 
Vì 3 + 4 = 7 và 3.4 = 12 nên x1 = 3; x2 = 4
b) x2 + 7x + 12 = 0. Vì (–3) + (–4) = - 7 và (–3).(–4) = 12 nên x1 = –3; x2 = –4
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: 
a. Câu hỏi và bài tập củng cố 
 - Phát biểu và viết công thức hệ thức Vi-ét? .Nêu cách tìm hai số khi biết tổng của chúng bằng S và tích của chúng bằng P(M1)
- Nắm công thức nghiệm (M1)
- Nắm công thức nghiệm thu gọn. (M1)
b. Hướng dẫn về nhà
- Giải bài tập 25,26 cd 28, 29 sgk trang 53,53.
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP 
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Củng cố hệ thức Viét 
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng hệ thức Viét để.Tính tổng, tích các nghiệm của phương trình. Nhẩm nghiệm của phương trình.Tìm hai số khi biết tổng và tích. Lập phương trình biết hai nghiệm của nó. Phân tích đa thức thành nhân tử nhờ nghiệm của đa thức.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
4-Xác định nội dung trọng tâm: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như: 
Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0
5- Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0.Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
HEÄ THÖÙC VI – EÙT VAØ ÖÙNG DUÏNG
Xác định các hệ số a, b, c phương trình bậc hai một ẩn . 
Viết phương trình theo tổng và tích của hai số. Tính nhẩm nghiệm
Áp dụng định lí Viét để giải các phương trình bậc hai một ẩn theo tham số m.
Phân tích thành nhân tử tam thức ax2+bx + c 
2. Biên soạn câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá:
a) Nhóm câu hỏi nhận biết:
Xác định các hệ số a, b, c phương trình bậc hai một ẩn . 
a) x2 + 8x – 105 = 0 b) x2 -2x + m = 0 c) 2x2 -5x +3 = 0 
Đáp án: trong các hoạt động
b) Nhóm câu hỏi thông hiểu:
Câu 1: Viết các phương trình biết 
a) u + v = - 8 , u.v = -105 
b) u + v = 2 , uv = 9 
Câu 2: Áp dụng định lí nào để nhẩm nghiệm: 
Đáp án: trong các hoạt động
c) Nhóm câu hỏi vận dụng thấp:
Tìm m để phương trình có nghiệm kép , tính tổng và tích hai nghiệm x2 -2x + m = 0 
Đáp án: trong các hoạt động
d) Nhóm câu hỏi vận dụng cao:
Phân tích đa thức thành nhân tử : 2x2 -5x +3 = 0 Đáp án: trong các hoạt động
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Nêu hệ thức Viét (4đ) – Làm bài tập 27/sgk (6đ) 
HS2: Nêu cách tính nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c (4đ). Sửa bài tập 26a,c/sgk (6đ)3. Khởi động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
H: để nắm vững và vận dụng thành thạo hệ thức viet thì ta làm gì?
Hs: Làm nhiều bài tập.
Mục tiêu: Kích thích hứng thú say mê giải bài tập của học sinh.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
4. Hoạt động hình thành kiến thức:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng được kiến thức trên để giải một số bài tập cụ thể
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh.
NLHT: NL Tìm hai số biết tổng và tích của chúng. Tính nhẩm nghiệm .
HS 3 sửa bài tập 28 b, c 
H. Nhận xét bài giải của bạn trên bảng 
GV lưu ý những chỗ cần cẩn thận trong làm bài dạng này 
GV nhắc:bài 29 giải tương tự bài 25
H. phương trình có nghiệm khi nào? Tính ? Để từ đó tìm m để phương trình có nghiệm 
H. Hãy lên bảng tính m để phương trình có nghiệm
H. Dựa vào hệ thức Viét hãy tính tổng và tích hai nghiệm 
Bài b) HS tự giải 
Sau đó một HS lên bảng trình bày 
H. Nhận xét bài giải của bạn ?
GV lưu ý sửa sai bài giải(nếu có)
HS hoạt động nhóm để cùng giải bài 31 sgk
Nửa lớp giải câu a,c - Nửa lớp giải câu b, d 
Các nhóm hoạt động trong 3’ sau đó dừng để kiểm tra kết quả 
H. Vì sao cần có điều kiện m1 
1. SỬA BÀI TẬP:
Bài 28/57sgk: Tìm hai số u và v 
b) u + v = - 8 , u.v = -105 
u, v là nghiệm của phương trình 
 x2 + 8x – 105 = 0 
’= 42 + 105 = 121 > 0 
x1 = ; x2 = 
Vậy: u =7 ; v = -15 hoặc u = -15 ; v = 7
c) u + v = 2 , uv = 9 
u, v là nghiệm của phương trình 
x2 – 2x + 9 = 0 có
Phương trình này vô nghiệm nên không có cặp số nào thỏa mãn điều kiện trên 
2. LUYỆN TẬP 
Bài 30 / 54 sgk
Tìm m để phương trình có nghiệm kép, tính tổng và tích hai nghiệm 
x2 -2x + m = 0 ta có = 1 – m 
Phương trình có nghiệm khi 
Theo hệ thức Viét ta có
x1 + x2 = ; x1.x2 = 
x2 +2( m – 1) x + m2 = 0 
Phương trình có nghiệm
Theo hệ thức Viét ta có
x1+x2 = 
Bài 31/54sgk Tính nhẩm nghiệm 
a) x1 = 1 ; x2 = 
b) x1= -1 x2 = -= = 
c) x1 =1; x2
d) Với m1 x1 = 1 ; x2 = 
4. Câu hỏi và bài tập củng cố - Hướng dẫn về nhà: 
a. Câu hỏi và bài tập củng cố 
- Phát biểu và viết công thức hệ thức Vi-ét? .Nêu cách tìm hai số khi biết tổng của chúng bằng S và tích của chúng bằng P(M1)
Nắm công thức nghiệm (M1)
Nắm công thức nghiệm thu gọn. (M1)
b. Hướng dẫn về nhà
-GV nhắc lại cách giải các loại bài trong tiết .Chú ý những sai phạm HS thường mắc phải 
- Làm bài tập 37, 39, 40, 42 sgk, xem lại toàn bị lý thuyêt đã học trong chương, tiết sau luyện tập tiết 2 xem như là tiết ôn tập chuẩn bị tiết sau nữa kiểm tra 1 tiết. 
--------------------------------------------------------***--------------------------------------------------------
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
LUYỆN TẬP (tiếp) 
A. MỤC TIÊU:
1-Kiến thức: Củng cố kiến thức của các bài đã học ở trong chương 
2-Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các công thức giải phương trình một cách phù hợp
3-Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
4-Xác định nội dung trọng tâm: Học sinh vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Viét như: 
Biết nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0
5- Định hướng phát triển năng lực:	
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trừờng hợp a + b + c = 0; a- b + c = 0.Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng
B. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
C. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu
2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
D. MÔ TẢ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC:
1. Bảng mô tả 4 mức độ nhận thức:
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
M1
Thông hiểu
M2
Vận dụng
M3
Vận dụng cao
M4
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
- Viết công thức nghiệm 
- Xác định các hệ số a, b, c phương trình bậc hai một ẩn .
Viết phương trình theo , theo tổng và tích của hai số
Tính nhẩm nghiệm ở dạng tổng quát
Áp dụng công thức nghiệm và định lí Viét để giải các phương trình bậc hai một ẩn theo tham số m.
Giải phương trình theo cách minh họa nghiệm bằng đồ thị: pt bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a0)
E. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra 15 phút :
Bài 1: (8 đ) Cho phương trình (ẩn số x) (1)
	a/ Giải phương trình khi m = 2
	b/ Với giá trị nào của m thì phương trình (1) có nghiệm.
Bài 2: (2 đ) Cho phương trình . Chứng tỏ rằng phương trình có 2 nghiệm phân biệt . Không giải phương trình, hãy tính ; 
Đáp án và thang điiểm
Bài 1: (1)
	a/ Với m = 2 ta có phương trình: 	1đ
	 ; 	2đ
	 ;	2đ
	b/ với mọi m.	 2đ
 Vậy phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi giá trị của m.	 1đ
Bài 2: (2 đ) Phương trình có a và c trái dấu nên phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt.	0,5đ
Theo định lí Vi-ét, ta có: 	0,5đ	
 	1 đ
3. Khởi động: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Cho HS nhớ lại kiến thức mà các em đã học từ đầu chương đến nay trong vòng 3’
HS: Có thể viết ra giấy nháp điều mà các em suy nghĩ
H: Các em hãy sử dụng những kiến thức đã học để giải phương trình sau: ax2 + bx + c = 0 
HS: Định hướng các cách giải phương trình đã cho mà em biết
I. Lý thuyết:
Cho phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a0)
1/ Công thức nghiệm tổng quát: Đặt = b2 – 4ac
Nếu < 0 Phương trình vô nghiệm
Nếu = 0 Phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = 
Nếu > 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1 = ; x2 = 
2/ Công thức nghiệm thu gọn: Đặt ’= 2 – ac
Nếu ’ < 0 Phương trình vô nghiệm
Nếu ’ = 0 Phương trình có nghiệm kép x1 = x2 = 
Nếu ’> 0 phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1 = ; x2 = 
3/ Hệ thức Viét:
Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a0). Có hai nghiệm x1, x2 thì tổng và tích hai nghiệm đó là
4/Nhẩm nghiệm theo hệ số a,b,c:
a) Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a0) có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1 = 1, x2 = 
b)Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a0) có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1 = -1, x2 = - 
5/ Minh họa nghiệm bằng đồ thị:
Phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 (a0)
 ax2 = -bx – c
Đặt y = ax2 (P) và y = -bx – c (d)
Vẽ đồ thị hàm số trên cùng một hệ trục tọa độ. 
Nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 chính là hoành độ giao điểm của hai đồ thị hàm số (P) và (d) .
- Nếu (P) không cắt (d) thì phương trình vô nghiệm.
- Nếu (P) tiếp xúc với (d) thì phương trình có nghiệm kép.
- Nếu (P) cắt (d) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã học thông qua việc trả lời câu hỏi.
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các cách giải phương trình bậc hai.
4. Luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Mục tiêu: Hs vận dụng được các kiến thức đã học để thực hiện yêu cầu của bài học
Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
Sản phẩm: Các cách giải một phương trình bậc hai.
NLHT: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp, hợp tác. Năng lực giải phương trình bậc hai theo nhiều cách
GV: Các em hãy vận dụng các lý thuyết trên để giải phương trình: x2 + 2x – 3 = 0
Bằng 

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_dai_so_9_theo_cv3280_chuong_4.doc