Giáo án phát triển năng lực Đại số 9 theo CV3280 - Chương 3

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và cách giải phương trình bậc nhất 2 ẩn

2. Kĩ năng: Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.

3. Thái độ: Liên hệ với phương trình bậc nhất một ẩn.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL sử dụng ngôn ngữ toán học: kí hiệu, tưởng tượng. NL tư duy: logic, khả năng suy diễn, lập luận toán học. NL thực hiện các phép tính.NL hoạt động nhóm. NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ

- Năng lực chuyên biệt: Xác định được đâu là pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm của nó.

II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:

- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.,

- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.

- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.

III. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán

2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

Nội dung Nhận biết

(M1) Thông hiểu

(M2) Vận dụng thấp

 (M3) Vận dụng cao

(M4)

 

doc 21 trang linhnguyen 07/10/2022 4420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Đại số 9 theo CV3280 - Chương 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Đại số 9 theo CV3280 - Chương 3

Giáo án phát triển năng lực Đại số 9 theo CV3280 - Chương 3
c nghiệm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Cho HS làm ?1
Gợi ý : Lần lượt thay cặp số (2; –1) vào hai vế của từng phương trình, nếu giá trị tìm được bằng với vế phải thì nó là một nghiệm của phương trình, nếu không bằng thì nó không phải là nghiệm của phương trình.
Gọi 1 HS lên bảng giải.
Các HS khác làm tại chỗ và nhận xét.
GV: Giới thiệu cặp số (2; 1) là một nghiệm của hệ gồm hai phương trình trên.
GV: Giới thiệu phần tổng quát như SGK.
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
?1 
Xét cặp số (2; –1), thay x = 2; y = –1 vào vế trái phương trình 2x + y = 3, ta được:
2.2 + (–1) = 3 bằng vế phải. 
Vậy cặp số (2; –1) là một nghiệm của phương trình 2x + y = 3 
Thay x = 2; y = –1 vào vế trái phương trình x – 2y = 4, ta được:
2 – 2(–1) = 4 bằng vế phải. 
Vậy cặp số (2; –1) là một nghiệm của phương trình x – 2y = 4 
* Tổng quát: (sgk.tr9)
Dạng 
Nghiệm của hệ (x0; y0) là nghiệm chung của hai phương trình
HOẠT ĐỘNG 3. Minh họa hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
- Mục tiêu: Hs xác định được nghiệm của hpt dựa vào VTTĐ của hai đường thẳng
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Xác định được nghiệm của hpt trên đồ thị
- NLHT: Vẽ đồ thị hàm số, xác định được giao điểm đồ thị hai hàm số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời ?2
Các HS khác nêu nhận xét. 
GV: Giới thiệu tập nghiệm của hệ phương trình như SGK.
GV. Cho HS tham khảo ví dụ 1 SGK
GV. Yêu cầu HS biến đổi các PT về dạng hàm số bậc nhất rồi xét vị trí tương đối của hai đường thẳng ntn với nhau? Sau đó vẽ 2 đường thẳng biểu diễn hai phương trình trên cùng một mp toạ độ 
H. Hãy xác định toạ độ giao điểm 2 đường thẳng?
GV. yêu cầu HS thử lại cặp số (2 ; 1) có phải là nghiệm của PT đã cho hay không 
GV. Tương tự các bước trong ví dụ 1 yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2 sau 1’ GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày.
H. Có nhận xét gì về hai đường thẳng này. Có bao nhêu điểm chung? Kết luận gì về số nghiệm của hệ?
GV. Có nhận xét gì về hai Pt của hệ?
H. Hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai Pt như thế nào?
GV. Yêu cầu HS trả lời?3 
H. Vậy hệ Pt có bao nhiêu nghiệm? Vì sao? 
GV. Một cách tổng quát một hệ Pt bậc nhất hai nghiệm có thể có bao nhiêu ngiệm? Ứng với vị trí tương đối nào của hai đường thẳng?
H: Phát biểu tổng quát về nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn?
H: Vậy để xét nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn ta dựa vào đâu?
GV: Treo bảng phụ phần tổng quát và cho HS đọc
GV: Cho HS đọc chú ý SGK
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
? 2 Từ cần điền là: nghiệm
Vậy: Tập nghiệm của hệ phương trình (I) được biểu diễn bởi tập hợp các điểm chung của (d) và (d’)
Ví dụ1 : (sgk) 
Hai đường thẳng này 
cắt nhau tại một
 điểm duy nhất
M (2 ; 1 )
Vậy hệ Pt đã cho có
 một nghiệm duy 
nhất là (x ; y ) = (2 ; 1 )
Ví dụ 2 : (sgk) 
Hai đường thẳng này
 song song với nhau
nên chúng không có
 điểm chung
Vậy hệ Pt đã cho vô
 nghiệm.
Ví dụ 3 : (sgk) 
?3 Hêï phương trình trong ví dụ 3 có vô số nghệm vì
- Hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình trùng nhau.
 - Bất kì điểm nào trên đường thẳng đó cũng có toạ độ là nghiệm của hệ Pt 
* Tổng quát: (sgk.tr10)
* Chú ý: (sgk.tr10)
HOẠT ĐỘNG 4. Hệ phương trình tương đương
- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm hệ phương trình tương đương
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Nêu được định nghĩa
- NLHT: NL tự học, nghiên cứu tài liệu, tổng hợp kiến thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ nhắc lại định nghĩa hai phương trình tương đương đã học.
GV cho HS đọc định nghĩa hệ phương trình tương đương SGK
GV giới thiệu cho HS kí hiệu tương đương
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
3. Hệ phương trình tương đương.
* Định nghĩa: (sgk.tr11)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL giải bài toán về Hệ phương trình
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv gọi Hs đứng tại chỗ trả lời bài tập 4.5 sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 4/11 SGK
a)Hai đường thẳng cắt nhau do có hệ số góc khác nhauhệ ptr có duy nhất một nghiệm
b) Hai đường thẳng song song hệ ptr vô nghiệm
c) Hai đường thẳng cắt nhau tại gốc toạ độ hệ phương tình có một nghiệm (0 ; 0)
d)Hai đường thẳng trùng nhauhệ ptr có vô số nghiệm.
Bài 6/11 sgk
a) Đúng vì tập nghiệm của hệ hai ptr đều là tập 
b) Sai vì tuy có cùng số nghiệm nhưng nghiệm của hệ ptr này chưa chắc là hệ của ptr kia. 
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
	- Nắm số nghiệm của hệ ptr ứng với vị trí tương đối của hai đường thẳng .
	- Bài tập về nhà số 5, 6, 7 tr 11, 12 SGK
	- Đọc và chuẩn bị bài tập phần luyện tập cho tiết sau.
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Nêu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn? Khái niệm nghiệm của hpt? (M1)
Câu 2: Nêu cách kiểm tra cặp số (x; y) cho trước là một nghiệm của hpt? (M2) 
Câu 3: Bài tập 4 sgk (M3)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
§3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: + Giúp HS hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc thế. HS hiểu cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.
2. Kỹ năng: HS biết giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
3. Thái độ: HS không bị lúng túng khi gặp trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ có vô số nghiệm). 
4. Định hướng phát triển năng lực: 	
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế trong tất cả các trường hợp.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng thấp
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Giải hpt bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế.
Hiểu được quy tắc thế. Khái niệm hai hpt tương đương 
 Dùng quy tắc thế. để biến đổi một hệ phương trình thành hpt khác tương đương 
-Vân dụng quy tắc thế tìm Tập nghiệm của hệ trình bậc nhất hai ẩn.
Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu)
- Mục tiêu: Bước đầu cho Hs thấy khó khăn trong việc xác định nghiệm của hệ bằng cách vẽ đồ thị.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả của học sinh.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của Hs
H: Làm cách nào để có thể xác định đúng được nghiệm của một hệ phương trình cho trước mà không cần vẽ đồ thị của nó?
Hs nêu dự đoán
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
HOẠT ĐỘNG 2. Quy tắc thế.
- Mục tiêu: Hs nắm được quy tắc thế 
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Giải hpt bằng phương pháp thế
- NLHT: Tư duy, tính toán
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước thông qua ví dụ 1 : Xét hệ phương trình : 
 (I) 
GV. Từ phương trình - em hãy biểu diễn x theo y? (được (1’)
GV. Lấy (1’) thay vào x trong phương trình - ta có Pt nào? (được (2’)
GV. Như vậy để giải hệ phương trình bằng phương pháp thế ở bước 1 : Từ một phương trình của hệ ta biểu diễn một ẩn theo ẩn kia rồi thay vào Pt còn lại để được một phương trình mới 
(có một ẩn )
GV. Dùng Pt (1’) thay chỗ Pt - của hệ và dùng Pt (2’) thay chỗ cho Pt - ta được hệ nào?
GV. Hệ Pt này như thế nào với hệ (I)?
GV quá trình làm trên chính là bước 2 của giải hệ Pt bằng phương pháp thế : Ta đã dùng Pt mới để thay cho Pt thứ hai trong hệ (còn Pt thứ nhất được thay thế bởi hệ thức biểu diễn một ẩn theo ẩn kia có được ở bước 1 )
GV. Yêu cầu HS đọc quy tắc thế SGK
Lưu ý : ở bước 1 có thể biểu diễn y theo x
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
1. Quy tắc thế : 
Dùng để biến đổi một hệ phương trình thành hệ phương trình khác tương đương .
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình 
Vậy hệ phương trình đã cho có một nghiệm số duy nhất là (-1,3; -5)
HOẠT ĐỘNG 3. Áp dụng
- Mục tiêu: Hs vận dụng được quy tắc thế để giải một số bài tập cụ thể
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Giải hpt bằng phương pháp thế
- NLHT: Tư duy, tính toán
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV. Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2 SGK
Sau 1’ gọi một HS đứng tại chỗ trình bày các bước giải.
GV. Yêu cầu HS làm?1
HS lên bảng trình bày 
GV. Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. GV ghi nhanh bài giải lên bảng
GV. Gọi HS lên bảng
 vẽ hình minh hoạ và
 giải thích hệ Pt có vô
 số nghiệm trong?2
GV. Cho HS hoạt động 
nhóm làm ?3 
- Nửa lớp giải hệ bằng 
minh hoạ hình học
- Nửa lớp giải hệ bằng phương pháp thế
Sau 3’ GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày bài giải
GV. Tóm tắt lại cách
 giải hệ Pt bằng phương
 pháp thế như SGK
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
2. Áp dụng :
 Ví dụ 2 : (sgk)
?1 
*Chú ý : (sgk)
 Ví dụ 3 : 
Pt (*) nghiệm đúng vơi mọi x R
.Vậy hệ Pt đã cho có vô số nghiệm
Dạng nghiệm tổng quát 
 ?2 Trên mp toạ độ hai đường thẳng 
4x – 2y = - 6 và -2x + y = 3 trùng nhau nên hệ Pt đã cho có vô số nghiệm
 ?3
Pt (*) vô nghiệm . Vậy hệ Pt đã cho vô nghiệm 
Trên mp tạo độ hai đường thẳng 4x + y =2 và 8x + 2y = 1 song song với nhau . Vậy hệ Pt đã cho vô nghiệm 
** Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế : (sgk)
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL giải hpt bằng phương pháp thế.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
Gv cho Hs lên bảng làm bài tập 12 sgk
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Vậy hệ Pt đã cho có một nghiệm duy nhất là (10 ; 7 )
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+ Học bài theo vở ghi và SGK, BTVN: 13,14,16,17 /sgk.tr 15 + 16 
+ Tiết sau ôn tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Câu 1: Nêu các bước giải hệ Pt bằng phương pháp thế? (M1)
Câu 2: Khi giải hpt bằng pp thế thì cần lưu ý điều gì? (M2) 
Câu 3: Bài tập 12 sgk (M3)
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: 
1-Kiến thức: Ôn tập cho học sinh kiến thức cơ bản về căn bậc hai.
2-Kĩ năng: Tính giá trị biểu thức biến đổi biểu thức có chứa căn bậc hai, tìm x và các bài tập có liên quan đến rút gọn tổng hợp của biểu thức căn.
3- Thái độ: Có ý thức học tập tốt.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL giải các bài toán trên căn bậc hai, căn bậc ba.
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng thấp
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
 1/ Căn bậc hai
Căn bậc hai, Định nghĩa CBH,CBB. Các phép tính trên CBH, CBB. Các tính chất trên CBH, CBB
Áp dụng Khai phương một tích, một thương. Khử mẫu của biểu thức lấy căn để rút gọn BT.
-Giải được pt chứa căn thức bậc hai.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (kết hợp trong quá trình ôn tập)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Ôn tập lí thuyết
- Mục tiêu: Hs được hệ thống hóa lại các kiến thức về căn bậc hai, và các tính chất liên quan
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Giải thích bài tập 1
Hoạt động của GV 
Hoạt động của Hs
Bài 1:
Xét xem các câu sau đúng hay sai? Giải thích. Nếu sai hãy sửa lại cho đúng.
1. Căn bậc hai của 
2. 
3. 
4. 
5. 
6. 
7. 
8. 
Bài 1:
Bài giải:
1. Đúng vì 
2. Sai sửa lại là::
3. Đúng vì 
4. Sai; sửa lại là 
vì A.B có thể xảy ra A < 0 ; B < 0
khi đó không có nghĩa.
5. Sai ; sửa lại: 
vì B = 0 thì 
6. Đúng vì
7. Đúng vì:
8. Sai vì với x = 0 phân thức có mẫu bằng 0, không xác định.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL giải các bài toán liên quan đến căn bậc hai.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Cho lớp làm bài tập 2 Rút gọn các biểu thức 
GV: Đánh giá và sửa hoàn chỉnh
GV: Cho HS làm bài tập 3 Cho biểu thức:
a) Tìm điều kiện để A có nghĩa.
b) Khi A có nghĩa, chứng tỏ giá trị của A không phụ thuộc vào a.
GV: Gợi ý cho HS cách làm 
GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vu của HS
GV chốt lại kiến thức
Bài 2: Rút gọn các biểu thức 
Bài 3: Cho biểu thức:
Bài giải:
a) A có nghĩa khi 
b) 
Vậy giá trị của A không phụ thuộc vào a.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
+ Xem lại các bài tập đã giải
+ Chuẩn bị các kiến thức liên quan đến Đồ thị của hàm số y = ax + b 
+ Tiết sau tiếp tục ôn tập
CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS: 
Kiểm tra đánh giá hs thông qua kết quả bài kiểm tra học kì.
Tuần: 	Ngày soạn:
Tiết: 	Ngày dạy: 
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiếp)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: HS hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu và trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
2. Kĩ năng: HS biết cách vẽ và vẽ đúng đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác của HS.	
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, tính toán, hợp tác. NL sử dụng ngôn ngữ toán học, khả năng suy diễn, lập luận toán học, làm việc nhóm.
- Năng lực chuyên biệt: : NL sử dụng kí hiệu, NL sử dụng các công cụ: công cụ vẽ. 
II. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC:
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,..,
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
III. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Sgk, Sgv, các dạng toán
2. Chuẩn bị của học sinh: Xem trước bài; Chuẩn bị các dụng cụ học tập; SGK, SBT Toán
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng thấp
 (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
2/ Hàm số bậc nhất y=ax+b (a)
- Định nghĩa. Cách vẽ đồ thị hàm số y=ax+b. 
VTTĐ của hai đường thẳng y=ax+b và y=a’x+b’
Giải và biện luận theo tham số m thì hàm số đồng biến, nghịch biến.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP (Tiến trình dạy học)
* Kiểm tra bài cũ (lồng ghép trong quá trình ôn tập)
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Ôn tập lý thuyết
- Mục tiêu: 
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của Hs
H: định nghĩa hàm số bậc nhất và cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất? 
H: Nêu tính chất của hàm số bậc nhất?
H: Nêu điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ cắt nhau, song song, trùng nhau? 
H: Để tính giá trị của hàm số, ta làm như thế nào?
H: Để xác định được một hàm số đồng biến hay nghịch biến, ta dựa vào điều gì? 
Đáp: Sgk
Đáp: Sgk
Đáp: sgk
Đáp: Ta thay giá trị của x tương ứng vào hàm số để tính giá trị của y
Đáp: Hệ số a.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: 
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Hs áp dụng được các kiến thức vừa học để giải một số bài tập cụ thể.
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
- Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT.
- Sản phẩm: Kết quả hoạt động của học sinh
- NLHT: NL giải các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số bậc nhất
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
GV giao nhiệm vụ học tập.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa hàm số bậc nhất và cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất?
HS: Trả lời
GV: Đánh giá, chốt và cho HS làm bài tập 1
HS: Theo dõi, làm bài
GV: Gọi 5HS lên bảng làm bài
HS: Lên bảng làm bài. Dưới lớp cùng làm vào nháp
HS và GV nhận xét, sửa hoàn chỉnh
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2
HS: Đọc đề, suy nghĩ
GV: Chia lớp thành 3 nhóm và cho hoạt động trong thời gian 7 phút
Gọi đại diện 2 nhóm treo bảng phụ trình bày bài giải của mình lên
HS: Thực hiện
GV: Gọi nhóm còn lại nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh
HS: Theo dõi, sửa bài
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3
HS: Đọc đề, suy nghĩ
GV: Gọi HS lên bảng làm bài
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Gọi HS nhận xét
HS: Nhận xét
GV: Đánh giá, sửa hoàn chỉnh
HS: Theo dõi, sửa bài
Bài 4: Cho hàm số: y = (m+6)x -7 
a) Với giá trị nào của m thì y là hàm số bậc nhất
b) Với giá trị nào của m thì hàm số đồng biến, nghịch biến?
c/Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số tạo với trục Ox là góc nhon, góc tù?
d/Với giá trị nào của m thị đồ thị hàm số song song,cắt, với đồ thị hàm số 
y=-2x+3
e/ Với giá trị nào của m thì đồ thị hàm số đi qua điểm A(2,1)
f/Tìm giá trị của m để đồ thị của hàm số cắt trục tung tại tung độ bằng 3
HS: Lên bảng trình bày các câu hỏi, cả lớp cùng làm vào vở
Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ 
Đánh giá kết

File đính kèm:

  • docgiao_an_phat_trien_nang_luc_dai_so_9_theo_cv3280_chuong_3.doc