Giáo án phát triển năng lực Đại số 8 theo CV3280 - Chương 1
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhớ được quy tắc nhân đơn thức với đa thức
2. Kĩ năng: Thực hiện được phép nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức.
3. Thái độ: Có ý thức nghiêm túc, tập trung trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL hợp tác, NL tính toán
- Năng lực chuyên biệt: Nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, giáo án
2. Học sinh: Ôn lại tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, qui tắc nhân đơn thức với đơn thức.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án phát triển năng lực Đại số 8 theo CV3280 - Chương 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án phát triển năng lực Đại số 8 theo CV3280 - Chương 1
NL hợp tác, NL tính toán - Năng lực chuyên biệt: NL khai triển hằng đẳng thức; NL chứng minh đẳng thức; NL rút gọn biểu thức, tính nhanh. II. PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC Phương pháp và kỹ thuật dạy học: Thảo luận, đàm thoại gợi mở, thuyết trình Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: + Bảng phụ ghi bài tập kiểm tra bài cũ và bài 37sgk . + Những tấm bìa để ghi một vế của một hằng đẳng thức để chuẩn bị trò chơi vào cuối giờ. 2. Học sinh: Học thuộc 7 hằng đẳng thức đã học 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Luyện tập 7 hằng đẳng thức Khai triển các biểu thức theo hằng đẳng thức. Rút gọn biểu thức Tính nhanh C/m đẳng thức IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Các khẳng định sau đây đúng hay sai ? a) (a - b)3 = (a - b)(a2 + ab + b2) ; d) (a - b)3 = a3 - b3 b) (a + b)3 = a3 + 3ab2 + 3a2b + b3 ; e) (a + b) (b2 - ab + a2) = a3 + b3 c) x2 + y2 = (x - y)(x + y) Đáp án: a – Đ ; b – Đ ; c – S ; d – S ; e - Đ Biểu điểm: Mỗi câu chọn đúng được 2 điểm B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC C. LUYỆN TẬP Hoạt động 2: Khai triển biểu thức, tính nhanh (cá nhân, cặp đôi, nhóm) Mục tiêu: Giúp HS biết cách áp dụng và phân biệt 7 hằng đẳng thức vừa học. - Sản phẩm: Bài tập 32, 33, 35 sgk Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Làm bài 32 SGK GV: Ghi đề lên bảng, chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thực hiện 1 câu theo các bước: - Phân tích từng bài tìm dạng hằng đẳng thức cho mỗi biểu thức - Tìm A, B , A2, B2, sau đó khai triển biểu thức. HS thảo luận, làm bài, lên bảng trình bày. GV nhận xét, đánh giá. Làm bài 33 SGK Yêu cầu HS thảo luận theo cặp thực hiện tương tự bài 32. Bài 35 tr 17 SGK : GV ghi đề bài, chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu, yêu cầu: Phân tích tìm dạng hằng đăngt thức để rút gọn biểu thức, rồi tính. HS thảo luận, làm bài, lên bảng trình bày. GV nhận xét, đánh giá. * Bài 32 tr 16 SGK a) (3x + y)(9x2 – 3xy + y2) = 27x3 + y3 b) (2x – 5)(4x2 + 10x + 25) = 8x3 - 125 * Bài 33 tr 16 SGK : a) (2 + xy)2 = 4 + xy+x2y2 b)(5-3x)2 = 25 - 30x + 9x2 c) (5- x2)(5 + x2) = 25 - x4 d) (5x - 1)3 = 125x3 - 75x2 + 15x + 1 e) (2x - y)(4x2 + 2xy + y2) = 8x3 - y3 f) (x + 3)(x2 - 3x + 9) = x3 + 27 Bài 35 tr 17 SGK : a) 342 + 662 + 68 . 66 = (34+66)2 = 1002 = 10000 b) 742+ 242 - 48 . 74 = (74 - 24)2 = 502 = 2500 D. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG Hoạt động 3: Chứng minh đẳng thức, rút gọn biểu thức Mục tiêu: Giúp HS biết áp dụng 7 hằng đẳng thức vừa học để tìm cách chứng minh đẳng thức, rút gọn biểu thức. - Sản phẩm: Bài tập 31, 34 sgk Hoạt động của GV và HS Ghi bảng Làm bài 31 SGK GV: Ghi đề lên bảng. Hướng dẫn cách làm Yêu cầu HS thực hiện câu a theo cặp HS thảo luận, làm bài, lên bảng trình bày. GV nhận xét, đánh giá. - Phân tích điểm giống và khác nhau của câu a và b, yêu cầu HS về nhà làm câu b. Làm bài 34 SGK GV ghi đề bài, chia lớp thành 3 nhóm , yêu cầu mỗi nhóm rút gọn 1 biểu thức. Hướng dẫn: Hãy phân tích để xác định dạng hằng đẳng thức, rồi tìm các biểu thức A, B HS thảo luận, làm bài, lên bảng trình bày. GV nhận xét, đánh giá. * Tổ chức trò chơi: “ĐÔI BẠN NHANH NHẤT” như SGK. * Bài 31 tr 16 SGK : Chứng minh rằng : a) a3+b3=(a+b)3-3ab(a+ b). VP = (a + b)3 - 3ab (a + b) = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 - 3a2b - 3ab2 = a3 + b3 = VT Áp dụng: a3 + b3 = (a + b)3-3ab(a + b) = (-5)3 - 3.6. (-5)= - 125 + 90 = - 35 * Bài 34 tr 17 SGK : a) (a + b)2 - (a - b)2 = (a+b+a-b)(a + b -a + b)= 2a . 2b = 4a.b b) (a + b)3 - (a - b)3 - 2b3 = (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) - (a3-3a2b+3ab2 - b3) -2b3 = a3+3a2b+3ab2+b3 -a3 +3a2b - 3ab2 + b3 - 2b3 = 6a2b c) (x + y +z)2 - 2(x+y +z)(x + y) + (x+y)2 = [(x+y+z - (x+y)]2 = z2 E. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Học kĩ 7 hằng đẳng thức. Làm bài tập 36, 38 SGK. Ôn lại qui tắc nhân đơn thức với đa thức. * CÂU HỎI, BÀI TẬP, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Câu 1: (M1) Bài 32 sgk Câu 2: (M2) Bài 33 sgk Câu 3: (M3) Bài 34, 35 sgk Câu 4: (M4) Bài 31 sgk Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: DẠY THEO CHỦ ĐỀ: PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ A. Nội dung bài học: 1. Mô tả chủ đề Chủ đề gồm các bài: - Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung; - Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức; - Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử; - Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp. 2. Mạch kiến thức chủ đề - Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung; - Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức; - Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử; - Luyện tập; - Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp. - Luyện tập. B. Tiến trình dạy học I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS nhớ được thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.và các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. 2. Kĩ năng: Tìm phương pháp phân tích phù hợp cho mỗi đa thức cụ thể 3. Thái độ: Rèn cho HS óc phán đoán, tư duy linh hoạt khi tìm phương pháp phân tích một đa thức. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lí, giao tiếp, tính toán, hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp phù hợp II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ; - Học liệu: Giáo án, SGK 2. Chuẩn bị của học sinh: - Ôn lại qui tắc nhân hai đơn thức, nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức. - Học kỹ 7 hằng đẳng thức đáng nhớ. 3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá Nội dung Nhận biết (M1) Thông hiểu (M2) Vận dụng (M3) Vận dụng cao (M4) Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung Nhận ra được nhân tử chung Biến đổi đa thức để làm xuất hiện nhân tử chung Đặt nhân tử chung để phân tích đa thức thành nhân tử. Chứng minh đa thức chia hết cho một số Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức Xác định được hằng đẳng thức trong đa thức Biến đổi để làm xuất hiện hằng đẳng thức Dùng hằng đẳng thức phù hợp để phân tích đa thức thành nhân tử. Tìm x Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử Biết nhóm các hạng tử thành từng nhóm. Tìm cách nhóm các hạng tử phù hợp Dùng cách nhóm thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử. Tìm x Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp Tìm được phương pháp phân tích phù hợp cho mỗi đa thức Biết cách phối hợp các phương pháp đã học trong mỗi đa thức Dùng phương pháp phân tích phù hợp để phân tích đa thức thành nhân tử.. Chứng minh đa thức chia hết cho một số Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §6. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP A. KHỞI ĐỘNG Hoạt động 1: Tình huống xuất phát - Mục tiêu: Giúp HS biết được nội dung của chủ đề - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức hoạt động: cặp đôi - Phương tiện dạy học: sgk - Sản phẩm: Tính được giá trị biểu thức Nội dung hoạt động 1: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV yêu cầu HS: 1) Tính giá trị biểu thức a) 85 .12,7 + 15 .12,7 b) 52 . 143 - 52 . 43 2) Dựa vào kiến thức nào đã học mà em tìm được kết quả nhạnh nhất ? a) 85 .12,7 + 15 .12,7 = 12,5 (85 + 15) = 12,7 . 100 = 1270 b) 52 . 143 - 52 . 43 = 52 (143 -43) = 52 .100 = 5200 Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. * Đặt vấn đề: Bài toán trên các em đã thực hiện phân tích đa thức thành nhân tử và đó là phương pháp đặt nhân tử chung. Trong chủ đề này chúng ta sẽ tìm hiểu các phương pháp để phân tích một đa thức thành nhân tử. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung - Mục tiêu: Giúp HS biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm - Phương tiện dạy học: - Sản phẩm: Đặt được nhân tử chung để phân tích các đa thức thành nhân tử, giải bài toán tìm x Nội dung hoạt động 2: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV giao nhiệm vụ: - Tìm hiểu sgk, làm ví dụ 1 - Hãy viết 2x2 - 4x thành một tích của các đa thức? - GV trong ví dụ trên ta viết 2x2 - 4x thành tích 2x (x - 2), việc biến đổi đó được gọi là phân tích đa thức 2x2 - 4x thành nhân tử - Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ? Cá nhân HS tìm hiểu, trả lời. GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức: Phân tích đa thức thành nhân tử còn gọi là phân tích đa thức thành thừa số và ví dụ trên còn gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. GV yêu cầu: - Hãy cho biết nhân tử chung ở ví dụ 1 ? + Làm tiếp ví dụ 2 tr 18 SGK - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài, sau đó kiểm tra bài của một số HS khác - Nhân tử chung trong ví dụ 2 là bao nhiêu ? - Hệ số của nhân tử chung có quan hệ gì với các hệ số nguyên dương của các hạng tử 15, 5, 10 ? - Lũy thừa bằng chữ của nhân tử chung (x) quan hệ như thế nào với lũy thừa bằng chữ của các hạng tử ? Cá nhân HS tìm hiểu, trả lời. GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức: Cách tìm nhân tủ chung với các đa thức có hệ số nguyên. 1 Ví dụ : a) Ví dụ 1 : Hãy viết 2x2 - 4x thành một tích của những đa thức Giải 2x2 - 4x = 2x . x - 2x . 2 = 2x (x - 2) * Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức - Cách làm trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. b) Ví dụ 2 : Phân tích đa thức : 15x3 - 5x2 + 10x thành nhân tử ? Giải 15x3 - 5x2 + 10x = 5x. 3x2 - 5x . x + 5x . 2 = 5x (3x2 - x + 2) + GV yêu cầu làm bài tập áp dụng: - HS thảo luận theo cặp Làm ?1 - GV hướng dẫn HS tìm nhân tử chung của mỗi đa thức, lưu ý đổi dấu ở câu c - Ở câu b, nếu dừng lại ở kết quả : (x - 2y)(5x2 - 15x) có được không ? 3 HS lên bảng trình bày GV nhận xét, đánh giá - GV một trong các lợi ích của phân tích đa thức thành nhân tử là giải bài toán tìm x - Yêu cầu cá nhân HS làm ?2 - GV gợi ý phân tích 3x2 - 6x thành nhân tử. Tích trên bằng 0 khi nào ? 1 HS trình bày trên bảng GV nhận xét, đánh giá - GV nhấn mạnh : Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung, ta cần đổi dấu các hạng tử ; dùng tính chất A = - (A) + GV chia nhóm, yêu cầu làm bài tập 39 HS trao đổi, thảo luận tìm nhân tử chung rồi phân tích GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. GV nhận xét, đánh giá. 2. Áp dụng : ?1 a)) x2 - x = x . x - x . 1 = x (x - 1) b) 5x2(x-2y) - 15x (x -2y) = (x - 2y)(5x2 - 15x) = (x - 2y) . 5x (x - 3) = 5x (x - 2y)(x - 3) c) 3(x - y) - 5x(y - x) = 3(x-y)+ 5x(x - y) = (x- y)(3 + 5x) * Chú ý : Nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung, ta cần đổi dấu các hạng tử (Áp dụng t/c A = -(A) ?2 Ta có : 3x2 - 6x = 0 Þ 3x(x - 2) = 0 Þ x = 0 hoặc x = 2 Bài tập 39 tr 19 SGK a) 3x - 6y = 3 (x-2y) b) x2 + 5x3+x2y = x2(+5x+y) c) 14x2y-21xy2+28x2y2 = 7xy(2x – 3y+4xy) d) x(y-1)-y(y-1) = (y-1)(x-y) e)10x(x-y)-8y(y-x) =10x(x-y)+8y(x-y)= 2(x-y)(5x + 4y) * Hướng dẫn về nhà: + Xem lại các bài đã giải. + Làm các bài tập : 40(a) ; 42 ; tr 19 SGK + Học thuộc bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án HS1: Làm bài tập 40/19sgk (10 đ) HS 2: Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ (10 đ) Bài 40/19SGK: Tính giá trị của biểu thức a) 15 . 91,5 + 150 . 0,85 = 15(91,5 + 8,5) = 15 . 100 = 1500 b) x(x - 1) - y(1 - x) = x(x - 1) + y(x - 1) = (x - 1)(x + y) Tại x = 2001; y = 1999 thì giá trị của biểu thức là: (2001 - 1)(2001 + 1999) = 2000 . 4000 = 8000000. 7 hằng đẳng thức: sgk/16 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (tt) Hoạt động 3: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức - Mục tiêu: HS nhận ra hằng đẳng thức trong mỗi đa thức. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm - Phương tiện dạy học: sgk - Sản phẩm: Dùng hằng đẳng thức phân tích đa thức, chứng minh đa thức chia hết cho một số. Nội dung hoạt động 3: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG * GV nêu ví dụ, yêu cầu mỗi nhóm phân tích một đa thức HS thảo luận, tìm cách phân tích. GV theo dõi, hướng dẫn: - Dùng được phương pháp đặt nhân tử chung không ? Vì sao ? - Đa thức đó có dạng hằng đẳng thức nào ? - HS thực hiện biến đổi về dạng hằng đẳng thức để phân tích, trình bày - GV nhận xét, đánh giá, kết kuận kiến thức: cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. * Yêu cầu cá nhân HS làm ?1 - GV hướng dẫn a) x3 + 3x2 + 3x + 1 - Đa thức này có 4 hạng tử em có thể áp dụng hằng đẳng thức nào ? b) (x + y)2 - 9x2 -GV gợi ý : (x + y)2- 9x2 = (x+y)2- (3x)2 - Đa thức trên có dạng hằng đẳng thức nào ? - GV yêu cầu HS làm tiếp ?2 - Nêu cách làm? HS trình bày, GV nhận xét, đánh giá. 1 . Ví dụ : Phân tích đa thức thành nhân tử : a) x2 - 4x + 4 b) x2 - 2 c) 1 - 8x3 Giải : a) x2 - 4x + 4= x2 - 2x . 2 + 22 = (x - 2)2 b) x2 - 2 = x2 - ()2= (x - )(x + ) c) 1 - 8x3 = 13 - (2x)3= (1 - 2x) (1 +2x + 4x2) * Cách làm như trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức ?1 a) x3 + 3x2 + 3x + 1 = x3 + 3x2.1 + 3x. 12 + 13 = (x + 1)3 b) (x + y)2 - 9x2 = (x + y)2 - (3x)2 = (x + y + 3x)(x + y - 3x) = (4x + y)(y - 2x) ?2 1052 - 25 = 1052 - 52 = (105 +5)(105 - 5) = 110 . 100 = 11000 * Áp dụng: + GV nêu ví dụ: Hướng dẫn c/m đa thức chia hết cho một số - Yêu cầu HS tìm cách c/m: Để chứng minh đa thức chia hết cho 4, cần làm thế nào ? HS trả lời, GV nhận xét, kết luận: Để chứng minh đa thức chia hết cho 4 với mọi số nguyên n ta cần biến đổi đa thức thành một tích trong dó có thừa số là bội của 4. - Yêu cầu HS phân tích đa thức thành nhân tử. HS thực hiện phân tích đa thức. GV nhận xét, hướng dẫn trình bày. + GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu làm bài 43 sgk HS thảo luận làm bài GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Cá nhân HS lên bảng trình bày. GV nhận xét, đánh giá. + GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu làm bài 45sgk: HS thảo luận làm bài GV theo dõi, hướng dẫn: Câu a: Phân tích về dạng hiệu hai bình phương Câu b có dạng bình phương của một hiệu. Cá nhân HS lên bảng trình bày. GV nhận xét, đánh giá. 2. Áp dụng : Ví dụ : C/m rằng : (2n + 5)2 - 25 M 4 với mọi số nguyên n. Giải Ta có : (2n + 5)2 - 25 = (2n + 5)2 - 52 = (2n + 5 - 5 )(2n + 5 + 5) = 2n(2n + 10) = 4n(n + 5) nên (2n + 5)2 - 25 M 4 Bài 43 tr 20 SGK: a) b) c) = d) Bài 45/20 SGK a) 2 – 25x2 = 0 b) x2 – x + = 0 (x - )2 = 0 x - = 0 x = Hoặc * Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại bài, chú ý vận dụng hằng đẳng thức cho phù hợp. - Làm bài tập : 44a, c, d ; 46 tr 20 - 21 SGK. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: §8. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHÓM HẠNG TỬ * Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án 1) Phân tích đa thức thành nhân tử : (a + b)3 + (a - b)3 (10 đ) 2) Tìm x, biết: 4 – 25x2 = 0 (10 đ) 1) (a + b)3 + (a - b)3 = a3+ 3 =2 2) 4 – 25x2 = 0 (2 – 5x)(2 + 5x) = 0 => x = III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (tt) Hoạt động 4: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử - Mục tiêu: HS tìm được cách nhóm phù hợp để phân tích đa thức thành nhân tử. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, cặp đôi, nhóm - Phương tiện dạy học: sgk, bảng phụ - Sản phẩm: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách nhóm, áp dụng tính nhanh. Nội dung hoạt động 4: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG * GV nêu ví dụ 1, yêu cầu HS phân tích HS thảo luận, tìm cách phân tích. GV theo dõi, hướng dẫn: - Với ví dụ trên thì có sử dụng được hai phương pháp đã học không ? -Trong 4 hạng tử những hạng tử nào có nhân tử chung ? - Hãy nhóm các hạng tử có nhân tử chung đó và đặt nhân tử chung cho từng nhóm. - Đến đây các em có nhận xét gì ? - Em có thể nhóm các hạng tử theo cách khác được không ? - GV lưu ý HS : Khi nhóm các hạng tử mà đặt dấu “-”đằng trước ngoặc thì phải đổi dấu tất cả các hạng tử Cá nhân HS tìm hiểu và trình bày bài GV nhận xét, đánh giá * GV nêu ví dụ 2 : - Yêu cầu HS tìm cách nhóm để phân tích được đa thức thành nhân tử - Có thể nhóm đa thức là (x2 + 6x) và (9 –y2) được không ? Tại sao ? -HS: (Không được vì quá trình phân tích tiếp không được) Cá nhân HS trình bày bài phân tích GV nhận xét, đánh giá. * GV kết luận: Cách làm như các ví dụ trên được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử. 1 . Ví dụ : a) Ví dụ 1 : Phân tích đa thức sau thành nhân tử : x2 - 3x + xy - 3y Giải Cách 1 : x2 - 3x + xy - 3y = (x2 - 3x) + (xy - 3y) = x(x - 3) + y(x - 3) = (x - 3)(x + y) Cách 2 : x2 - 3x + xy - 3y = (x2 + xy) + (-3x - 3y) = (x2 + xy) - (3x + 3y) = x(x + y) - 3(x + y) = (x + y) (x - 3) b) Ví dụ 2 : Phân tích đa thức thành nhân tử : x2 + 6x + 9 - y2 Giải: x2 + 6x + 9 - y2 = (x2 + 6x + 9) – y2 = (x + 3)2 – y2 = (x + 3 + y) (x + 3 – y) * Áp dụng: - GV yêu cầu HS làm bài ?1 theo cặp HS thảo luận tính kết quả, lên bảng trình bày. GV nhận xét, đánh giá. - GV treo bảng phụ ghi đề bài ?2 tr 22 Yêu cầu: - Hãy nêu ý kiến của mình về lời giải của các bạn - Gọi 2 HS lên bảng đồng thời phân tích tiếp với cách làm của bạn Thái và bạn Hà. Cá nhân HS lên bảng trình bày. GV nhận xét, đánh giá. * GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu làm bài 47sgk HS thảo luận làm bài, lên bảng trình bày. GV nhận xét, đánh giá - Chia lớp thành 2 nhóm làm bài 50sgk HS thảo luận làm bài, lên bảng trình bày. GV nhận xét, đánh giá 2. Áp dụng * Bài ?1 : Tính nhanh 15.64+ 25.100 +36.15 + 60.100 = (15.64 + 36.15) + (25.100 + 60.100) = 15 (64 + 36) + 100 (25 + 60) = 15 . 100 + 100. 85 = 100 ( 15 + 85) = 10000 *?2 An làm đúng, bạn Thái và bạn Hà chưa phân tích hết vì còn có thể phân tích tiếp được. * x4 - 9x3 + x2 - 9x = x (x3 - 9x2 + x - 9) = x[(x3 + x) - (9x2 + 9)] = x[x(x2 +1) - 9(x2+ 1)]= x(x2 + 1)(x - 9) * (x - 9) (x3 + x)= (x - 9) x (x2 + 1) Bài tập 47/22 SGK a) x2 - xy + x – y = x(x – y) + (x – y)= (x – y) ( x + 1) b) xz+ yz – 5(x + y) = z(x + y) – 5(x + y) = (x + y)(z – 5) c) 3x2- 3xy – 5x + 5y = 3x (x - y) –5 (x - y )= (x - y )( 3x – 5) Bài 50/23 SGK a) x(x- 2) + x – 2 = 0 (x – 2) (x + 1) = 0 Suy ra: x = 2 hoặc x = -1 b) 5x( x – 3) – x + 3 = 0 (x – 3)(5x – 1) = 0 Suy ra: x = 3 hoặc x = * Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các ví dụ SGK, vở ghi trong cả ba bài phân tích đã học. + Khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử cần nhóm thích hợp + Làm bài tập 47 ; 48 , 49 ; 50 (b) tr 22 - 23 SGK + Ôn tập 3 phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.Chuẩn bị tiết sau luyện tập. Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: LUYỆN TẬP III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP C. LUYỆN TẬP Hoạt động 5: Làm bài tập - Mục tiêu: HS tìm được phương pháp phù hợp để phân tích một đa thức thành nhân tử. - Phương pháp/kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, thuyết trình - Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm - Phương tiện dạy học: sgk - Sản phẩm: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phù hợp, giải toán tính nhanh, tìm x Nội dung hoạt động 5: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG 1) Luyện tập * GV ghi bài tập1, yêu cầu: - HS quan sát nêu cách phân tích tứng đa thức. - Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm phân tích 1 câu. - HS thảo luận, tìm cách phân tích. GV quan sát, theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Cá nhân HS lên bảng trình bày. GV nhận xét, đánh giá * GV ghi bài tập2, yêu cầ
File đính kèm:
- giao_an_phat_trien_nang_luc_dai_so_8_theo_cv3280_chuong_1.doc